phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. một phần nghìn của một tấc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ cây cối trên núi. ◇ Trang Tử 莊子: "Cùng phát chi bắc, hữu minh hải giả, thiên trì dã" 窮髮之北, 有冥海者, 天池也 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phía bắc cây cối trên núi khô cằn, có bể thẳm, tức là ao trời.
3. (Danh) Một phần nghìn của một tấc gọi là một "phát".
4. (Danh) Họ "Phát".
Từ điển Thiều Chửu
② Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đường tơ kẽ tóc, một li, một tí. Xem 發 [fa].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Các nhạc quan ngày xưa dùng những người mù nên cũng gọi là "cổ". ◇ Thư Kinh 書經: "Cổ tấu cổ, sắc phu trì, thứ nhân tẩu" 瞽奏鼓, 嗇夫馳, 庶人走 (Dận chinh 胤征) Quan nhạc đánh trống, quan coi việc canh tác giong ruổi, lũ dân chạy.
3. (Tính) Mù mắt. ◇ Diệp Thánh Đào 葉聖陶: "A Tùng hữu suy mẫu, hội thả cổ" 阿松有衰母, 聵且瞽 (Cùng sầu 窮愁) A Tùng có mẹ già yếu, vừa điếc vừa mù.
4. (Tính) Ngu dốt, không biết gì cả, hôn muội. ◇ Tuân Tử 荀子: "Bất quan khí sắc nhi ngôn vị chi cổ" 不觀氣色而言謂之瞽 (Khuyến học 勸學) Không xem khí sắc vẻ mặt mà nói ấy là mù quáng.
5. § Thông "cổ" 鼓.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bộ ất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ruột. ◇ Lễ Kí 禮記: "Ngư khứ ất, miết khứ xú" 魚去乙, 鱉去醜 (Nội tắc 內則) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
3. (Danh) Xem sách đến lúc tạm ngừng, đánh dấu lại gọi là "ất" 乙. ◇ Sử Kí 史記: "Nhân chủ tòng thượng phương độc chi, chỉ, triếp ất kì xứ, độc chi nhị nguyệt nãi tận" 人主從上方讀之, 止, 輒乙其處, 讀之二月乃盡 (Hoạt kê truyện 滑稽傳, Đông Phương Sóc truyện 東方朔) Nhà vua từ trên đọc xuống, đọc ngừng lại chỗ nào thì đánh dấu chỗ đó, đọc hai tháng mới hết.
4. (Danh) Viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là "ất".
5. (Danh) Họ "Ất".
6. (Đại) Tiếng gọi thay cho người hoặc tên đất. ◎ Như: "mỗ ất" 某乙 ông đó, "ất địa" 乙地 đất kia.
7. (Tính) Thuộc hàng thứ hai. ◎ Như: "ất đẳng" 乙等 hàng thứ hai, "ất cấp" 乙級 bậc hai, "ất ban" 乙班 ban thứ hai.
Từ điển Thiều Chửu
② Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất 乙, viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là ất.
③ Ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất 魚去乙 cá bỏ ruột.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Con én, chim én: 非鳧則乙 Không phải con le thì là con én (Chu Dung: Đáp Chu Ngung thư);
③ (văn) Đánh dấu chữ ất trên sách (để ghi nhớ đã đọc tới đoạn nào, hoặc để làm dấu chỗ bị mất chữ): 人主從上方讀之,止,輒乙其處 Nhà vua từ phía trên đọc xuống, đến lúc ngừng đọc, liền đánh dấu chữ ất vào chỗ đó (Sử kí: Hoạt kê liệt truyện);
④ (văn) Ruột: 魚去乙 Cá bỏ ruột;
⑤ [Yê] (Họ) Ất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái thẻ đầu hồ (cuộc vui ăn uống ngày xưa, có trò chơi ném thẻ để định hơn thua). ◇ Lễ Kí 禮記: "Chủ nhân phụng thỉ" 主人奉矢 (Đầu hồ 投壺) Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ.
3. (Danh) Cứt, phân. § Nguyên là chữ "thỉ" 屎 ◇ Sử Kí 史記: "Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ" 廉將軍雖老, 尚善飯, 然與臣坐, 頃之, 三遺矢矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
4. (Động) Thề. ◎ Như: "thỉ chí bất vong" 矢志不忘 thề chí không quên.
5. (Động) Bày ra.
6. (Động) Thi hành. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thỉ kì văn đức, Hợp thử tứ quốc" 矢其文德, 洽此四國 (Đại nhã 大雅, Giang Hán 江漢) Thi hành văn đức, Hòa hợp bốn miền.
7. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◇ Thư Kinh 書經: "Xuất thỉ ngôn" 出矢言 (Bàn Canh thượng 盤庚上) Nói lời ngay thẳng.
Từ điển Thiều Chửu
② Thề. Nghĩa như phát thệ 發誓.
③ Nguyên là chữ thỉ 屎 cứt (phân). Liêm tướng quân tuy lão, thượng thiện phạn, nhiên dữ thần tọa, khoảnh chi, tam di thỉ hĩ 廉將軍雖老,尚善飯,然與臣坐,頃之,三遺矢矣 (Sử Kí 史記, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Liêm tướng quân tuy già nhưng ăn còn khỏe. Có điều ngồi với tôi một lúc mà bỏ đi đại tiện đến ba lần.
④ Bầy.
⑤ Thi hành ra.
⑥ Chính, chính trực.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thề: 矢言 Lời thề; 矢口不移 Lời nói như đinh đóng cột; 之死矢靡它 Đến chết thề không đổi khác (Thi Kinh);
③ (văn) Thi thố (dùng như 施, bộ 方): 矢其文德,洽此四國 Thi hành ra nền đạo đức văn hóa của ngài, hòa hợp các nước chư hầu ở bốn phương (Thi Kinh: Đại nhã, Giang Hán);
④ (văn) Cái thẻ để đầu hồ: 主人奉矢 Chủ nhân bưng thẻ đầu hồ lên (Lễ kí: Đầu hồ);
⑤ Như 屎 (bộ 尸);
⑥ (văn) Ngay thẳng, chính trực: 捍矢言而不納 Cự tuyệt những lời nói ngay thẳng mà không tiếp nhận (Phan Nhạc: Tây chinh phú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh âm thư hoãn.
3. (Động) Biểu thị đáp ứng, đồng ý. § Thông "du" 俞. ◇ Sử Kí 史記: "Ư thị thiên tử phái nhiên cải dong, viết: Du hồ, trẫm kì thí tai" 於是天子沛然改容, 曰: 愉乎, 朕其試哉 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳).
4. (Danh) Bài ca. § Thông "du" 歈. ◇ Tả Tư 左思: "Kinh diễm Sở vũ, Ngô du Việt ngâm" 荊豔楚舞, 吳愉越吟 (Ngô đô phú 吳都賦).
5. Một âm là "thâu". (Tính) Cẩu thả, tạm bợ. ◇ Chu Lễ 周禮: "Dĩ tục giáo an, tắc dân bất thâu" 以俗教安, 則民不愉 (Địa quan 地官, Đại tư đồ 大司徒).
6. (Tính) Cứng đờ, khô (chết). ◇ Thi Kinh 詩經: "Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu" 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thanh âm thư hoãn.
3. (Động) Biểu thị đáp ứng, đồng ý. § Thông "du" 俞. ◇ Sử Kí 史記: "Ư thị thiên tử phái nhiên cải dong, viết: Du hồ, trẫm kì thí tai" 於是天子沛然改容, 曰: 愉乎, 朕其試哉 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳).
4. (Danh) Bài ca. § Thông "du" 歈. ◇ Tả Tư 左思: "Kinh diễm Sở vũ, Ngô du Việt ngâm" 荊豔楚舞, 吳愉越吟 (Ngô đô phú 吳都賦).
5. Một âm là "thâu". (Tính) Cẩu thả, tạm bợ. ◇ Chu Lễ 周禮: "Dĩ tục giáo an, tắc dân bất thâu" 以俗教安, 則民不愉 (Địa quan 地官, Đại tư đồ 大司徒).
6. (Tính) Cứng đờ, khô (chết). ◇ Thi Kinh 詩經: "Uyển kì tử hĩ, Tha nhân thị thâu" 宛其死矣, 他人是愉 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞) (Rồi nhỡ ngài) đơ ra mà chết, Thì người khác sẽ đoạt lấy (những xe ngựa, áo mũ... của ngài mà ngài đã không biết vui hưởng).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎ Như: "trí năng" 智能 tài trí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã" 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ" 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê" 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎ Như: "Mộng huyễn năng" 夢幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎ Như: "điện năng" 電能, "nhiệt năng" 熱能, "nguyên tử năng" 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎ Như: "năng nhân" 能人 người có tài, "năng viên" 能員 chức quan có tài, "năng giả đa lao" 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhu viễn năng nhĩ" 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kì địa bất năng thiên lí" 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh cảnh qua nhãn năng tu du" 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho" 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là "nai". (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là "nại". Cũng như "nại" 耐.
Từ điển Thiều Chửu
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎ Như: "trí năng" 智能 tài trí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã" 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ" 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê" 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎ Như: "Mộng huyễn năng" 夢幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎ Như: "điện năng" 電能, "nhiệt năng" 熱能, "nguyên tử năng" 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎ Như: "năng nhân" 能人 người có tài, "năng viên" 能員 chức quan có tài, "năng giả đa lao" 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhu viễn năng nhĩ" 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kì địa bất năng thiên lí" 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh cảnh qua nhãn năng tu du" 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho" 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là "nai". (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là "nại". Cũng như "nại" 耐.
Từ điển Thiều Chửu
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Năng, năng lượng; 原子能 Năng lượng nguyên tử;
③ Được, làm được, làm nổi, biết, có khả năng: 我幹這個工作能行嗎? Tôi làm công tác này được chứ?; 她好多了,能下床了 Chị ta đỡ nhiều, xuống giường rồi được đấy; 是不爲也,非不能也 Ấy là không làm, chứ không phải là không làm được; 人之所不學而能者,其良能也 Người ta không học mà làm được là nhờ ở lương năng (Mạnh tử); 寡人已知將軍能用兵矣 Quả nhân đã biết tướng quân có khả năng dùng binh rồi (Sử kí);
④ Có thể: 他一分鐘能打一百八十個字 Anh ấy có thể đánh 180 chữ trong một phút. 【能夠】năng cấu [nénggòu] Có thể, có khả năng: 能夠獨立工作 Có thể tự đảm đang công việc; 他能夠說三種外國語 Anh ấy có thể nói ba thứ tiếng nước ngoài;
⑤ (văn) Thuận theo: 柔遠能邇 Khiến cho kẻ xa quy phục về gần (với mình);
⑥ (văn) Hòa mục, hòa thuận: 笵鞅與欒盈爲公族大夫而不相能 Phạm Ưởng và Loan Doanh đều là công tộc đại phu nhưng không hòa thuận nhau (Tả truyện: Tương công nhị thập nhất niên);
⑦ (văn) Như thế: 雙鷺能忙翻白雪 Đôi cò bay vội như thế làm cho tuyết trắng bị xới lên (Uông Tảo: Tức sự thi);
⑧ (văn) Con năng (tương tự con gấu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tài cán, bản lãnh. ◎ Như: "trí năng" 智能 tài trí. ◇ Luận Ngữ 論語: "Phu tử thánh giả dư? Hà kì đa năng dã" 夫子聖者與?何其多能也 (Tử Hãn 子罕) Phu tử phải là thánh chăng? Sao mà nhiều tài thế.
3. (Danh) Người có tài, nhân tài. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Chiêu hiền tiến năng, hiển nham huyệt chi sĩ" 招賢進能, 顯巖穴之士 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Vời người hiền, tiến cử người tài, làm hiển lộ kẻ sĩ ở ẩn trong hang trong núi.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Khả dĩ nhiễm dã, danh chi dĩ kì năng, cố vị chi Nhiễm khê" 可以染也, 名之以其能, 故謂之染溪 (Ngu khê thi tự 愚溪詩序) (Nước ngòi) có thể nhuộm vật được, đặt tên ngòi theo công dụng của nó, cho nên gọi là ngòi Nhiễm.
5. (Danh) Một loại hí kịch cổ của Nhật Bản. ◎ Như: "Mộng huyễn năng" 夢幻能.
6. (Danh) Năng lượng vật chất. ◎ Như: "điện năng" 電能, "nhiệt năng" 熱能, "nguyên tử năng" 原子能.
7. (Tính) Có tài cán. ◎ Như: "năng nhân" 能人 người có tài, "năng viên" 能員 chức quan có tài, "năng giả đa lao" 能者多勞 người có tài nhiều nhọc nhằn.
8. (Động) Làm (nổi), gánh vác (nổi). ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" 是不爲也, 非不能也 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
9. (Động) Hòa hợp, hòa thuận. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nhu viễn năng nhĩ" 柔遠能邇 (Đại Nhã 大雅, Dân lao 民勞) Khiến cho kẻ xa được yên ổn và dân ở gần hòa thuận.
10. (Động) Tới, đạt tới. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kì địa bất năng thiên lí" 其地不能千里 (Triệu sách nhất 趙策一) Đất đó không tới nghìn dặm.
11. (Phó) Có thể, khả dĩ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Nghe điều nghĩa mà không thể làm theo, có lỗi mà không thể sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
12. (Phó) Chỉ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Thanh cảnh qua nhãn năng tu du" 清境過眼能須臾 (Chu trung dạ khởi 舟中夜起) Cảnh đẹp đi qua trước mắt chỉ là một thoáng chốc.
13. (Phó) Nên. ◇ Kiều Cát 喬吉: "Năng vi quân tử nho, mạc vi tiểu nhân nho" 能為君子儒, 莫為小人儒 (Kim tiền kí 金錢記) Nên làm nhà nho quân tử, chớ làm nhà nho tiểu nhân.
14. Một âm là "nai". (Danh) Con ba ba có ba chân.
15. Một âm là "nại". Cũng như "nại" 耐.
Từ điển Thiều Chửu
② Hay, sức làm nổi gọi là năng. Như thị bất vi dã, phi bất năng dã 是不爲也,非不能也 ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy.
③ Thuận theo, như nhu viễn năng nhĩ 柔遠能邇 (Thi Kinh 詩經) khiến cho kẻ xa quy phục về gần.
④ Con năng, một loài như con gấu.
⑤ Một âm là nai. Con ba ba có ba chân.
⑥ Lại một âm nữa là nại. Cùng nghĩa với chữ nại 耐.
⑦ Vật lí gọi cái gì tạo ra công sức là năng, như điện năng 電能.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẫn còn
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như, cũng như, giống như: 雖死猶生 Chết mà như vẫn sống; 民之歸仁也,猶水之就下 Dân theo về với điều nhân, cũng giống như nước chảy xuống chỗ trũng vậy (Mạnh tử).【猶如】do như [yóurú] Như, cũng như, giống như: 猶如白晝 Cũng như ban ngày;【猶若】do nhược [yóuruò] Như 猶尚;【猶之乎】do chi hồ [yóuzhihu] Như, cũng như: 人離不開土地,猶之乎魚離不開水 Người không thể rời khỏi đất, cũng như cá không thể rời khỏi nước;
③ Còn, mà còn, vẫn còn: 言猶在耳 Lời nói vẫn còn bên tai; 記憶猶新 Còn nhớ rõ ràng; 松菊猶存 Tùng cúc vẫn còn đó (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 臣之壯也,猶不如人,今老矣,無能爲也已 Lúc thần trẻ tuổi, còn chẳng bằng người, nay đã già rồi, không thể làm được gì (Tả truyện).【猶或】do hoặc [yóuhuò] Như 猶尚;【猶且】do thả [yóu qiâ] Vẫn, vẫn còn, vẫn là: 寡人猶且淫泆而不收,怨罪重積于百姓 Quả nhân vẫn còn vui chơi phóng túng không biết dừng, oán tội chồng chất lên trăm họ (Án tử Xuân thu); 【猶尚】do thượng [yóu shàng] Vẫn, vẫn còn: 寡人有大邪三,其猶尚可以爲國乎? Quả nhân có ba điều sai lầm lớn, như thế mà vẫn còn trị nước được ư? (Quản tử);
④ Chỉ (biểu thị sự giới hạn): 辭卑不甚刻,猶足寄友生 Văn chương kém cỏi không đáng được khắc in, chỉ có thể gởi cho bạn bè xem (Kiếm Nam thi cảo);
⑤ Nếu, nếu như: 猶有鬼神,于彼加之 Nếu có quỷ thần, nhất định sẽ gia tội cho họ (Tả truyện: Tương công thập niên);
⑥ Ngõ hầu;
⑦ Mưu tính (dùng như 猷, bộ 犬);
⑧ Càn bậy (dùng như 瘉, bộ 疒);
⑨ Do, bởi (dùng như 由, bộ 田);
⑩ Trách, quở trách: 式相好矣,無相猶矣 Cùng nhau hòa hợp, không quở trách nhau (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tư can);
⑪ Lúc lắc, đung đưa: 詠斯猶,猶斯舞 Ngâm vịnh thì đung đưa, đung đưa thì nhảy múa (Lễ kí: Đàn cung hạ);
⑫ [Yóu] (Họ) Do.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dương vật. § Cũng như 屌. ◇ Phùng Mộng Long 馮夢龍: "Đại học sĩ Vạn An lão nhi âm nuy, Huy Nhân Nghê tiến hiền dĩ dược tễ thang tẩy chi, đắc vi Thứ cát sĩ, thụ ngự sử. Thì nhân mục vi tẩy điểu ngự sử" 大學士萬安老而陰痿, 徽人倪進賢以藥劑湯洗之, 得為庶吉士, 授御史. 時人目為洗鳥御史 (Cổ kim đàm khái 古今譚概) Đại học sĩ Vạn An già, bị liệt dương, Huy Nhân Nghê tiến người tài lấy thang thuốc tễ rửa dương vật cho, được làm Thứ cát sĩ, giữ chức ngự sử. Người đương thời coi là "ngự sử rửa chim".
3. (Danh) Tiếng tục, dùng để chửi mắng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thậm ma điểu đao! Yêu mại hứa đa tiền! Ngã tam thập văn mãi nhất bả, dã thiết đắc nhục, thiết đắc đậu hủ! Nhĩ đích điểu đao hữu thậm hảo xứ, khiếu tố bảo đao" 甚麼鳥刀! 要賣許多錢! 我三十文買一把, 也切得肉, 切得豆腐! 你的鳥刀有甚好處, 叫做寶刀 (Đệ thập nhị hồi) Cái con đao đồ bỏ này ấy à! Sao đòi bán nhiều tiền thế! Tao (chỉ bỏ) ba mươi tiền cũng mua được một con, thái được thịt, cắt được đậu phụ! Đao cùn của mày thì hay ở chỗ nào mà gọi là đao báu?
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Coi như con trẻ. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Bách tính giai chú kì nhĩ mục, Thánh nhân giai hài chi" 百姓皆注其耳目, 聖人皆孩之 (Chương 49) Trăm họ đều chú tai mắt, Thánh nhân đều coi như con trẻ.
3. (Động) Yêu thương, vỗ về. ◇ Phiền Tốn 樊遜: "Minh phạt dĩ củ chư hầu, thân ân dĩ hài bách tính" 明罰以糾諸侯, 申恩以孩百姓 (Cử tú tài đối sách 舉秀才對策).
4. (Danh) Trẻ em, con nhỏ. ◎ Như: "tiểu hài" 小孩 trẻ con. ◇ Lí Mật 李密: "Sanh hài lục nguyệt, từ phụ kiến bội" 生孩六月, 慈父見背 (Trần tình biểu 陳情表) Con sinh được sáu tháng, cha hiền quy tiên.
5. (Danh) Họ "Hài".
6. (Tính) Non, con, bé, ấu. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vô phúc sào, vô sát hài trùng" 毋覆巢, 毋殺孩蟲 (Nguyệt lệnh 月令) Đừng phá tổ, chớ giết trùng non.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.