phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Biểu thị sự chọn lựa, liệt kê. ◎ Như: "hỉ hoặc nộ" 喜或怒 mừng hay giận, "ai hoặc lạc" 哀或樂 buồn hay vui, "khứ hoặc bất khứ" 去或不去 đi hay không đi.
3. (Liên) Nếu. ◎ Như: "hoặc bất túc" 或不足 nếu như không đủ.
4. (Đại) Có, có kẻ, có người (phiếm chỉ người hoặc sự vật). ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vấn: Kì tử niên kỉ tuế hĩ? Hoặc đáp viết: Thập thất tuế" 問: 其子年幾歲矣? 或答曰: 十七歲 (Đệ bát hồi) Hỏi: Con hắn bao nhiêu tuổi? Có người trả lời: Mười bảy tuổi.
5. (Đại) Đại danh từ nghi vấn: Ai. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim nhữ hạ dân, Hoặc cảm vũ dư" 今女下民, 或敢侮予 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Nay trong lớp hạ sĩ ngu dân này, Ai dám khinh thường ta?
6. (Động) Ngờ. § Cũng như chữ "hoặc" 惑.
7. Một âm là "vực". (Danh) Ngày xưa dùng làm chữ "quốc" 國.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngờ, cũng như chữ hoặc 惑.
③ Có.
④ Ai.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Có người: 或曰 Có kẻ nói rằng; 或告之曰 Có người cho biết rằng. 【或…或…】 hoặc ... hoặc ... [huò... huò...] a. Có người thì... có người thì, người thì... người thì: 吳之罪人或奔或止 Tù nhân ở Ngô người thì chạy trốn người thì dừng lại (Tả truyện); b. Khi thì... khi thì; c. Hoặc là... hoặc là (biểu thị sự chọn lựa);
③ (văn) Có (dùng như 有, bộ 月): 使安職業,無或遷志 Khiến cho họ an cư lạc nghiệp, không có ý muốn dời đi (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ);
④ (văn) Lầm lẫn, ngờ vực (dùng như 惑, bộ 心);
⑤ (văn) Kì lạ, kì quái: 無或乎王之不智也 Chẳng lạ sao nhà vua (lại) là người bất trí (Mạnh tử: Cáo tử thượng);
⑥ (văn) (Đã...) thì (dùng với 旣 ở đoạn câu trước): 旣立之監,或佐之史 Đã lập người coi về uống rượu, thì (phải) đặt thêm người mời rượu (Thi Kinh: Tiểu nhã, Tân chi sơ diên);
⑦ (văn) Nếu như: 或不足 Nếu như không đủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Liên) Biểu thị sự chọn lựa, liệt kê. ◎ Như: "hỉ hoặc nộ" 喜或怒 mừng hay giận, "ai hoặc lạc" 哀或樂 buồn hay vui, "khứ hoặc bất khứ" 去或不去 đi hay không đi.
3. (Liên) Nếu. ◎ Như: "hoặc bất túc" 或不足 nếu như không đủ.
4. (Đại) Có, có kẻ, có người (phiếm chỉ người hoặc sự vật). ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Vấn: Kì tử niên kỉ tuế hĩ? Hoặc đáp viết: Thập thất tuế" 問: 其子年幾歲矣? 或答曰: 十七歲 (Đệ bát hồi) Hỏi: Con hắn bao nhiêu tuổi? Có người trả lời: Mười bảy tuổi.
5. (Đại) Đại danh từ nghi vấn: Ai. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kim nhữ hạ dân, Hoặc cảm vũ dư" 今女下民, 或敢侮予 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Nay trong lớp hạ sĩ ngu dân này, Ai dám khinh thường ta?
6. (Động) Ngờ. § Cũng như chữ "hoặc" 惑.
7. Một âm là "vực". (Danh) Ngày xưa dùng làm chữ "quốc" 國.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Sợ hãi, khiếp đảm. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Hạ Tác Nhân thử thì tâm hư dĩ kinh đáo liễu cực điểm, nhất khán kiến liễu hách đắc hồn bất phụ thể, hãn như vũ hạ, bất giác chiến đẩu khởi lai" 夏作人此時心虛已經到了極點, 一看見了嚇得魂不附體, 汗如雨下, 不覺戰抖起來 (Quyển ngũ lục).
3. Thần kinh suy nhược. Cũng có nghĩa là tim đập không bình thường. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Chính dĩ cản đắc tâm hư khí suyễn, kinh nghi bất định" 賈政已趕得心虛氣喘, 驚疑不定 (Hồi 120).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trừng trị, đối phó. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vi nhân tân nhậm nhất cá Cao thái úy, nguyên bị tiên phụ đả phiên, kim tố điện soái phủ thái úy, hoài hiệp cựu cừu yếu nại hà Vương Tiến" 為因新任一個高太尉, 原被先父打翻, 今做殿帥府太尉, 懷挾舊仇要奈何王進 (Đệ nhị hồi) Chỉ vì có tên Cao thái úy mới nhậm chức, trước kia (nó tập roi) bị cha tôi đánh ngã, bây giờ làm thái úy điện soái phủ, nó nhớ thù xưa kiếm chuyện trừng trị tôi (Vương Tiến).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giảm bớt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thiệt thòi, tổn thất. ◎ Như: "cật liễu khuy" 吃了虧 chịu thiệt thòi.
3. (Động) Hao tổn, giảm. ◎ Như: "khuy bổn" 虧本 lỗ vốn. ◇ Dịch Kinh 易經:"Thiên đạo khuy doanh nhi ích khiêm" 天道虧盈而益謙 (Khiêm quái 謙卦) Đạo trời cái gì đầy (doanh) thì làm cho khuyết đi, cái gì thấp kém (khiêm) thì bù đắp cho.
4. (Động) Thiếu, kém. ◎ Như: "tự tri lí khuy" 自知理虧 biết mình đuối lí. ◇ Thư Kinh 書經: "Vi san cửu nhận, công khuy nhất quỹ" 為山九仞, 功虧一簣 (Lữ Ngao 旅獒) Đắp núi cao chín nhận, còn thiếu một sọt đất (là xong).
5. (Động) Phụ, phụ lòng. ◎ Như: "khuy đãi" 虧待 phụ lòng, "nhân bất khuy địa, địa bất khuy nhân" 人不虧地, 地不虧人 người không phụ đất, đất không phụ người.
6. (Động) Hủy hoại. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Khuy pháp dĩ lợi tư" 虧法以利私 (Cô phẫn 孤憤) Hủy hoại pháp để làm lợi riêng.
7. (Tính) Yếu kém, hư nhược. ◎ Như: "khí suy huyết khuy" 氣衰血虧 khí huyết suy nhược.
8. (Phó) May nhờ, may mà. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Khuy đắc na mã thị Đại Uyên lương mã, ngao đắc thống, tẩu đắc khoái" 虧得那馬是大宛良馬, 熬得痛, 走得快 (Đệ thập lục hồi) May nhờ có con ngựa tốt, ngựa Đại Uyên, chịu được đau, chạy được nhanh.
9. (Phó) Thế mà (có ý trách móc hoặc châm biếm). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khuy nhĩ hoàn thị da, thâu liễu nhất nhị bách tiền tựu giá dạng" 虧你還是爺, 輸了一二百錢就這樣 (Đệ ngũ thập thất hồi) Thế mà cũng mang tiếng "ông cậu", mới thua một hai trăm đồng mà đã như vậy rồi sao!
Từ điển Thiều Chửu
② Giảm bớt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thiếu, kém, đuối: 理虧 Đuối lí; 血虧 Thiếu máu;
③ May mà, may nhờ: 多虧您相助,我們得以成功 May nhờ có ông giúp chúng tôi mới được thành công;
④ Thế mà (nói lật ngược với ý mỉa mai): 虧你還是哥哥,一點也不會讓着弟弟 Mày thế mà cũng gọi là làm anh à, chẳng biết nhường nhịn em chút nào; 虧他說得出口 Nó nói thế mà chẳng biết ngượng mồm;
⑤ Phụ, phụ lòng: 人不虧地,地不虧人 Người không phụ đất, đất không phụ người; 我們不會虧待你的 Chúng tôi không bất công với anh đâu;
⑥ (văn) Giảm bớt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. yên lặng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không dời đổi, bất động. ◎ Như: "định sản" 定產 bất động sản.
3. (Tính) Đã liệu, đã tính trước, đã quy định. ◎ Như: "định lượng" 定量 số lượng theo tiêu chuẩn, "định thì" 定時 giờ đã quy định, "định kì" 定期 kì đã hẹn.
4. (Động) Làm thành cố định. ◎ Như: "định ảnh" 定影 dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.
5. (Động) Làm cho yên ổn. ◎ Như: "bình định" 平定 dẹp yên, "an bang định quốc" 安邦定國 làm cho quốc gia yên ổn, "hôn định thần tỉnh" 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ). ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Đình vân xứ xứ tăng miên định" 停雲處處僧眠定 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.
6. (Động) Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa. ◎ Như: "quyết định" 決定 quyết chắc, "phủ định" 否定 phủ nhận, "tài định" 裁定 phán đoán.
7. (Động) Ước định, giao ước. ◎ Như: "thương định" 商定 bàn định, "văn định" 文定 trai gái kết hôn (cũng nói là "hạ định" 下定).
8. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn). ◇ Lí Bạch 李白: "Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền?" 舉世未見之, 其名定誰傳 (Đáp tộc điệt tăng 答族姪僧) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?
9. (Phó) Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn. ◎ Như: "định năng thành công" 定能成功 tất nhiên có thể thành công, "định tử vô nghi" 定死無疑 hẳn là chết không còn ngờ gì nữa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" 定知相見日, 爛熳倒芳樽 (Kí Cao Thích 寄高適) Chắc hẳn ngày gặp nhau, Thỏa thích dốc chén say.
10. (Danh) Nhà Phật 佛 có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là "định". ◎ Như: "nhập định" 入定.
11. (Danh) Họ "Định".
Từ điển Thiều Chửu
② Dẹp cho yên, như an bang định quốc 安邦定國 yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không.
③ Ðịnh liệu, như thẩm định 審定 xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm.
④ Ðịnh hẳn, như định nghĩa 定義 định nghĩa cứ thế là đúng.
⑤ Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định, như thương định 商定 bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định 文定, hạ định 下定, v.v.
⑥ Tĩnh, nhà Phật có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định vậy.
⑦ Một âm là đính. Sao đính.
⑧ Cái trán, như lân chi đính 麟之定 trán con lân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quyết định, (làm cho) xác định, định liệu, đặt: 議定 Nghị định; 定章程 Định chương trình; 定計劃 Đặt kế hoạch;
③ (văn) Làm cho yên, dẹp cho yên, xếp đặt cho yên: 安邦定國 Làm yên nước nhà; 昏定晨省 Tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi sức khỏe (cha mẹ);
④ Bàn định: 商定 Bàn định; 文定 (hay 下定) Trai gái làm lễ kết hôn;
⑤ Đã xác định, không thể thay đổi: 定理 Định lí; 定局 Tình hình đã xác định;
⑥ Khẩu phần, chừng mực nhất định: 定量 Định lượng, tiêu chuẩn khẩu phần; 定時 Định giờ; 定期 Định kì;
⑦ Đặt: 定報 Đặt báo; 定了一批貨 Đặt một số hàng;
⑧ (văn) Nhất định, xác định, chắc chắn: 堅持學習,定有收獲 Kiên trì học tập thì nhất định sẽ có thu hoạch; 定可取得勝利 Nhất định giành được thắng lợi; 項梁聞陳王定死… Hạng Lương nghe Trần Vương chắc chắn đã chết... (Sử kí); 定知相見日 Biết chắc ngày gặp nhau (Đỗ Phủ: Kí Cao Thích);
⑨ (văn) Cuối cùng: 舉世未見之,其名定誰傳 Khắp đời chưa trông thấy, thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền (Lí Bạch: Đáp Tăng Trung Phu tặng tiên nhân chưởng trà).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 89
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giam cầm.
3. (Động) Liên quan, dính líu. ◎ Như: "thử sự quan hệ chúng nhân đích tiền đồ" 此事關係眾人的前途 việc này quan hệ tới tiền đồ dân chúng. ◇ Lí Thương Ẩn 李商隱: "Cổ giả thế xưng đại thủ bút, Thử sự bất hệ vu chức ti" 古者世稱大手筆, 此事不係于職司 (Hàn bi 韓碑) Người xưa mà đời xưng là "đại thủ bút", Điều đó không liên quan gì tới quan chức.
4. (Động) Cướp bóc.
5. (Động) Là. ◎ Như: "ủy hệ" 委係 nguyên ủy là, "xác hệ" 確係 đích xác là, quả là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bộ tróc đả tử Trịnh đồ phạm nhân Lỗ Đạt, tức hệ Kinh lược phủ đề hạt" 捕捉打死鄭屠犯人魯達, 即係經略府提轄 (Đệ tam hồi) Truy nã phạm nhân Lỗ Đạt, tức là đề hạt trong phủ Kinh lược, đã đánh chết người hàng thịt Trịnh đồ.
6. (Danh) Dây buộc. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "Thanh ti vi lung hệ, Quế chi vi lung câu" 青絲為籠係, 桂枝為籠鉤 (Mạch thượng tang 陌上桑) Dây tơ xanh là dây buộc lồng, Cành quế là cái móc khóa lồng.
Từ điển Thiều Chửu
② Lời nói giúp lời, như ủy hệ 委係, nguyên ủy là xác hệ 確係 đích xác là, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Là: 委係 Nguyên ủy là; 確係 Quả là, đích xác là; 純係 Thuần túy là;
③ [Xì] (Họ) Hệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trơn nhẵn
3. cáu bẩn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trơn, nhẵn, mịn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cơ lí tế nị cốt nhục quân" 肌理細膩骨肉勻 (Lệ nhân hành 麗人行) Da dẻ mịn màng, thịt xương đều đặn.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết. ◎ Như: "nị hữu" 膩友 bạn thân. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất tiện kì đắc diễm thê, nhi tiện kì đắc nị hữu dã" 不羨其得豔妻, 而羨其得膩友也 (Kiều Na 嬌娜) Không phải ham lấy được một người vợ đẹp, mà là mong có được một người bạn thiết vậy.
4. (Tính) Cáu bẩn. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Trước thô tệ cấu nị chi y" 著粗敝垢膩之衣 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Mặc áo thô rách cáu bẩn.
5. (Động) Bám dính, quấn chặt. ◎ Như: "tiểu hài tử bệnh liễu, nhất trực nị trước ma ma" 小孩子病了, 一直膩著媽媽 bé con bệnh rồi, cứ bám chặt lấy mẹ thôi.
6. (Phó) Chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "na ta thoại thính đô thính nị liễu" 那些話聽都聽膩了 những lời đó nghe chán cả rồi, "thiên thiên cật nhục, nhĩ bất nị nga!" 天天吃肉 ngày nào cũng ăn thịt, anh không ngán sao!
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhị".
Từ điển Thiều Chửu
② Trơn nhẵn. Như cơ lí tế nị 肥理細膩 da dẻ nõn nà, sờ thấy nhẵn nhụi.
③ Cáu bẩn. Ta quen đọc là chữ nhị.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chán, ngấy, chán ngấy: 吃膩了 Ăn chán; 這些話我都聽膩了 Những lời đó tôi đã nghe ngấy cả tai;
③ Tỉ mỉ, kĩ càng: 他的工作很細膩 Anh ấy làm việc rất tỉ mỉ;
④ Bẩn thỉu, dơ bẩn;
⑤ (văn) Trơn nhẵn, nhẵn nhụi: 肌理細膩 Da dẻ trơn nhẵn (nhẵn nhụi, nõn nà).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trơn nhẵn
3. cáu bẩn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trơn, nhẵn, mịn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cơ lí tế nị cốt nhục quân" 肌理細膩骨肉勻 (Lệ nhân hành 麗人行) Da dẻ mịn màng, thịt xương đều đặn.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết. ◎ Như: "nị hữu" 膩友 bạn thân. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất tiện kì đắc diễm thê, nhi tiện kì đắc nị hữu dã" 不羨其得豔妻, 而羨其得膩友也 (Kiều Na 嬌娜) Không phải ham lấy được một người vợ đẹp, mà là mong có được một người bạn thiết vậy.
4. (Tính) Cáu bẩn. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Trước thô tệ cấu nị chi y" 著粗敝垢膩之衣 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Mặc áo thô rách cáu bẩn.
5. (Động) Bám dính, quấn chặt. ◎ Như: "tiểu hài tử bệnh liễu, nhất trực nị trước ma ma" 小孩子病了, 一直膩著媽媽 bé con bệnh rồi, cứ bám chặt lấy mẹ thôi.
6. (Phó) Chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "na ta thoại thính đô thính nị liễu" 那些話聽都聽膩了 những lời đó nghe chán cả rồi, "thiên thiên cật nhục, nhĩ bất nị nga!" 天天吃肉 ngày nào cũng ăn thịt, anh không ngán sao!
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhị".
Từ điển Thiều Chửu
② Trơn nhẵn. Như cơ lí tế nị 肥理細膩 da dẻ nõn nà, sờ thấy nhẵn nhụi.
③ Cáu bẩn. Ta quen đọc là chữ nhị.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chán, ngấy, chán ngấy: 吃膩了 Ăn chán; 這些話我都聽膩了 Những lời đó tôi đã nghe ngấy cả tai;
③ Tỉ mỉ, kĩ càng: 他的工作很細膩 Anh ấy làm việc rất tỉ mỉ;
④ Bẩn thỉu, dơ bẩn;
⑤ (văn) Trơn nhẵn, nhẵn nhụi: 肌理細膩 Da dẻ trơn nhẵn (nhẵn nhụi, nõn nà).
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chữ, thư tín
3. to, lớn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hồng".
3. (Tính) Lớn. § Thông "hồng" 洪. ◎ Như: "hồng hi" 鴻禧 phúc lớn.
Từ điển Thiều Chửu
② Lớn, cùng nghĩa với chữ hồng 洪. Như hồng hi 鴻禧 phúc lớn.
③ Họ Hồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lớn (dùng như 洪, bộ 氵 ): 鴻禧 Phúc lớn.【鴻圖】 hồng đồ [hóngtú] Kế hoạch lớn: 發展經濟的鴻圖 Kế hoạch lớn phát triển nền kinh tế. Cv. 宏圖;
③ [Hóng] (Họ) Hồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đỉnh núi cao
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Cao và trắc trở, hiểm tuấn. ◇ Lô Chiếu Lân 盧照鄰: "Nhân khảm nham dĩ vi thất, Tựu phân phương dĩ liệt diên" 因嵌巖以為室, 就芬芳以列筵 (Ngũ bi văn 五悲文, Bi tích du 悲昔遊) Nhân núi cao hiểm lấy làm nhà, Tiện cỏ thơm trải làm chiếu.
3. (Tính) Sâu (núi, rừng). ◎ Như: "khảm nham" 嵌巖 hang núi sâu.
Từ điển Thiều Chửu
② Tả cái dáng núi sâu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Pháp độ, pháp điển. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thưởng thiện phạt gian, quốc chi hiến pháp dã" 賞善罰姦, 國之憲法也 (Tấn ngữ cửu 晉語九).
3. Trong một quốc gia, luật pháp căn bản quy định thể chế, tổ chức chính phủ, quyền lợi và nghĩa vụ người dân, gọi là "hiến pháp" 憲法.
4. Bắt chước, hiệu pháp. ◇ Phương Đông Thụ 方東樹: "Kì chỉ dĩ lập ngôn quý hồ hữu dụng, cố tập cận đại chư hiền chi tác kiến loại tương bỉ, dĩ bị kinh thế chi lược, đại ước hiến pháp Lữ Đông Lai, kì dụng ý cố thậm mĩ hĩ" 其恉以立言貴乎有用, 故輯近代諸賢之作建類相比, 以備經世之略, 大約憲法呂東萊, 其用意固甚美矣 (Thiết vấn trai văn sao 切問齋文鈔, Thư hậu 書後).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.