phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tuổi
3. được mùa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "diên niên ích thọ" 延年益壽 thêm tuổi thêm thọ, "niên khinh lực tráng" 年輕力壯 tuổi trẻ sức khỏe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chỉ hữu nhất cá lão mẫu, niên dĩ lục tuần chi thượng" 只有一個老母, 年已六旬之上 (Đệ nhị hồi) Chỉ có một mẹ già, tuổi đã ngoài sáu mươi.
3. (Danh) Khoa thi. ◎ Như: "đồng niên" 同年 người đỗ cùng khoa, "niên nghị" 年誼 tình kết giao giữa những người cùng đỗ một khoa.
4. (Danh) Năm tháng. Phiếm chỉ thời gian.
5. (Danh) Chỉ sinh hoạt, sinh kế. ◇ Cao Minh 高明: "Ta mệnh bạc, thán niên gian, hàm tu nhẫn lệ hướng nhân tiền, do khủng công bà huyền vọng nhãn" 嗟命薄, 歎年艱, 含羞忍淚向人前, 猶恐公婆懸望眼 (Tì bà kí 琵琶記, Nghĩa thương chẩn tế 義倉賑濟).
6. (Danh) Tết, niên tiết. ◎ Như: "quá niên" 過年 ăn tết, "nghênh niên" 迎年 đón tết.
7. (Danh) Thu hoạch trong năm. ◎ Như: "phong niên" 豐年 thu hoạch trong năm tốt (năm được mùa), "niên cảnh" 年景 tình trạng mùa màng.
8. (Danh) Thời đại, thời kì, đời. ◎ Như: "Khang Hi niên gian" 康熙年間 thời Khang Hi, "bát thập niên đại" 八十年代 thời kì những năm 80.
9. (Danh) Thời (thời kì trong đời người). ◎ Như: "đồng niên" 童年 thời trẻ thơ, "thanh thiếu niên" 青少年 thời thanh thiếu niên, "tráng niên" 壯年 thời tráng niên, "lão niên" 老年 thời già cả.
10. (Danh) Tuổi thọ, số năm sống trên đời. ◇ Trang Tử 莊子: "Niên bất khả cử, thì bất khả chỉ" 年不可舉, 時不可止 (Thu thủy 秋水).
11. (Danh) Đặc chỉ trường thọ (nhiều tuổi, sống lâu). ◇ Tống Thư 宋書: "Gia thế vô niên, vong cao tổ tứ thập, tằng tổ tam thập nhị, vong tổ tứ thập thất, hạ quan tân tuế tiện tam thập ngũ, gia dĩ tật hoạn như thử, đương phục kỉ thì kiến thánh thế?" 家世無年, 亡高祖四十, 曾祖三十二, 亡祖四十七, 下官新歲便三十五, 加以疾患如此, 當復幾時見聖世? (Tạ Trang truyện 謝莊傳).
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị tính thời gian. ◎ Như: "nhất niên hữu thập nhị cá nguyệt" 一年有十二個月 một năm có mười hai tháng.
13. (Danh) Họ "Niên".
14. (Tính) Hằng năm, mỗi năm, theo thứ tự thời gian. ◎ Như: "niên giám" 年鑑 sách ghi chép việc trong năm, thống kê hằng năm, "niên biểu" 年表 theo thứ tự thời gian, "niên sản lượng" 年產量 sản lượng hằng năm.
15. (Tính) Vào cuối năm, sang năm mới. ◎ Như: "niên cao" 年糕 bánh tết, "niên họa" 年畫 tranh tết, "bạn niên hóa" 辦年貨 buôn hàng tết.
Từ điển Thiều Chửu
② Tuổi.
③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼.
④ Ðược mùa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuổi, lứa tuổi: 年過四十的人 Người đã quá bốn mươi; 她年方十八 Cô ấy mới mười lăm tuổi; 知命之年 Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi;
③ Thời, đời: 明朝末年 Cuối đời nhà Minh; 童年 Thời thơ ấu;
④ Tết: 過年 Ăn tết; 拜年 Chúc tết;
⑤ Mùa màng: 豐年 Được mùa; 荒年 Mất mùa;
⑥ [Nián] (Họ) Niên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 90
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giấy tờ
3. hiệu, tên chữ
4. người con gái đã hứa hôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên hiệu đặt thêm ngoài tên gốc. § Kinh Lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. ◎ Như: con đức Khổng Tử tên là "Lí" 鯉, tên tự là "Bá Ngư" 伯魚, "Nhạc Phi tự Bằng Cử" 岳飛字鵬舉 tên hiệu của Nhạc Phi là Bằng Cử.
3. (Danh) Giấy tờ, giấy làm bằng, khế ước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cấp tha thập ki lạng ngân tử, tả thượng nhất trương thối hôn đích tự nhi" 給他十幾兩銀子, 寫上一張退婚的字兒 (Đệ lục thập tứ hồi) Cho nó mười mấy lạng bạc, bảo viềt một tờ giấy chứng từ hôn.
4. (Danh) Âm đọc. ◎ Như: "giảo tự thanh sở" 咬字清楚 phát âm rõ ràng.
5. (Danh) Họ "Tự".
6. (Động) Hứa hôn. § Ngày xưa, con gái nhận lời gả chồng thì cài trâm và đặt tên tự. ◎ Như: "đãi tự khuê trung" 待字閨中 người con gái trong phòng khuê, chưa hứa hôn.
7. (Động) Nuôi nấng, dưỡng dục. ◎ Như: "phủ tự" 撫字 vỗ về nuôi nấng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Quá bát cửu nguyệt, nữ quả cử nhất nam, mãi ảo phủ tự chi" 過過八九月, 女果舉一男, 買媼撫字之 (Thư si 書癡) Qua tám chín tháng sau, cô gái quả nhiên sinh được một đứa con trai, thuê một đàn bà nuôi nấng.
8. (Động) Yêu thương. ◇ Tả truyện 左傳: "Sở tuy đại, phi ngô tộc dã, kì khẳng tự ngã hồ?" 楚雖大, 非吾族也, 其肯字我乎 (Thành Công tứ niên 成公四年) Nước Sở dù lớn, đâu phải dòng họ ta, họ có chịu yêu thương ta chăng?
9. (Động) Trị lí. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Phòng dân chi lí thậm chu, nhi bất chí kiểu sát; tự dân chi phương thậm dụ, nhi bất chí sử xâm mâu" 防民之理甚周, 而不至皎察; 字民之方甚裕, 而不至使侵蛑 (Đáp Nhiêu Châu chi sứ quân thư 答饒州之使君書).
Từ điển Thiều Chửu
② Tên tự, kinh lễ định con trai hai mươi tuổi làm lễ đội mũ rồi mới đặt tên. Như con đức Khổng-tử tên là Lí 鯉, tên tự là Bá-ngư 伯魚. Con gái nhận lời gả chồng mới cài trâm và đặt tên tự, cho nên nhận lời gả chồng cũng gọi là tự nhân 字人.
③ Sinh sản, người ta sinh con gọi là tự. Chữ tự ở trong văn tự cũng là noi ở nghĩa ấy mà ra, ý nói nẩy nở ra nhiều vậy.
④ Yêu, phủ tự 撫字 vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Âm: 咬字清楚 Phát âm rõ ràng;
③ Tên tự, tên chữ: 阮攸字素如 Nguyễn Du tự là Tố Như;
④ Giấy (tờ), văn tự: 立字爲憑 Viết giấy (văn tự) làm bằng;
⑤ (cũ) (Con gái) đã hứa hôn: 待字閨中 Người con gái trong phòng khuê còn chưa hứa hôn;
⑥ (văn) Sinh con, đẻ con;
⑦ (văn) Yêu thương: 撫字 Vỗ về nuôi nấng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 53
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lộ ra
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Rượu thơm hay chất lỏng có hương thơm để uống. ◎ Như: "mai quế lộ" 梅桂露 rượu thơm mai quế, "mai côi lộ" 玫瑰露 rượu thơm hoa hồng, "quả tử lộ" 果子露 nước trái cây.
3. (Danh) Họ "Lộ".
4. (Động) Bày ra, phô rõ ra ngoài. ◎ Như: "hiển lộ" 顯露 bày rõ cho thấy, "thấu lộ" 透露 phơi tỏ.
5. (Động) Để hở. ◎ Như: "tàng đầu lộ vĩ" 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" 不露爪牙與角毒 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Không để lộ ra nanh vuốt cùng nọc độc.
6. (Phó, tính) Ở ngoài đồng, ở ngoài trời. ◎ Như: "lộ túc" 露宿 ngủ ngoài đồng, "lộ tỉnh" 露井 giếng lộ thiên (không đậy nắp).
Từ điển Thiều Chửu
② Lộ ra ngoài. Như hiển lộ 顯露 lộ rõ, thấu lộ 透露 tỏ lộ, v.v.
③ Ở ngoài đồng. Như lộ túc 露宿 ngủ ngoài đồng.
④ Gầy.
⑤ Họ Lộ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nước (cất bằng hoa quả): 果子露 Nước hoa quả (như chanh v.v); 玫瑰露 Mai quế lộ;
③ Phơi trần, để hở, để lộ: 揭露 Vạch trần; 暴露思想 Bộc lộ tư tưởng; 藏頭露尾 Giấu đầu hở đuôi; 別露了目標 Chớ để lộ mục tiêu; 露出原形 Lộ rõ nguyên hình;
④ (văn) Gầy;
⑤ [Lù] (Họ) Lộ. Xem 露 [lòu].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thư tín
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thư tín. ◎ Như: "gia thư" 家書 thư nhà. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Nhất nam phụ thư chí, Nhị nam tân chiến tử" 一男附書至, 二男新戰死 (Thạch hào lại 石壕吏) Một đứa con trai gởi thư đến, (Báo tin) hai đứa con trai kia vừa tử trận.
3. (Danh) Lối chữ Hán. ◎ Như: "thảo thư" 草書 chữ thảo, "khải thư" 楷書 chữ chân, "lệ thư" 隸書 lối chữ lệ.
4. (Danh) Cách cấu tạo chữ Hán. § Xem "lục thư" 六書.
5. (Danh) Đơn, giấy tờ, văn kiện. ◎ Như: "chứng thư" 證書 giấy chứng nhận, "thân thỉnh thư" 申請書 đơn xin.
6. (Danh) Tên gọi tắt của kinh "Thượng Thư" 尚書.
7. (Danh) Họ "Thư".
8. (Động) Viết. ◎ Như: "thỉnh dĩ Trung văn thư tả" 請以中文書寫 xin viết bằng Trung văn.
9. (Động) Ghi chép.
Từ điển Thiều Chửu
② Ghi chép, viết.
③ Thư tín, như thướng thư 上書 dâng thơ.
④ Chữ, như thư pháp 書法 phép viết chữ, biết tinh tường các lối chữ gọi là thư gia 書家.
⑤ Kinh thư, gọi tắt tên kinh Thượng thư.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thư: 家書 Thư nhà; 上書 Viết thư trình lên;
③ Văn kiện, giấy tờ, giấy, đơn: 證明書 Chứng minh thư, giấy chứng nhận; 申請書 Đơn xin;
④ Viết: 書寫 Viết;
⑤ Chữ, kiểu chữ: 楷書 Kiểu chữ khải;
⑥ Kinh Thư (nói tắt).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 101
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vậy (dùng để kết thúc câu)
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ấy, đó, cái đó. ◇ Lễ Kí 禮記: "Phu tử hà thiện nhĩ dã?" 夫子何善爾也 (Đàn cung thượng 檀弓上) Phu tử vì sao khen ngợi việc ấy?
3. (Đại) Thế, như thế. ◎ Như: "liêu phục nhĩ nhĩ" 聊復爾爾 hãy lại như thế như thế. ◇ Tương Sĩ Thuyên 蔣士銓: "Hà khổ nãi nhĩ" 何苦乃爾 (Minh ki dạ khóa đồ kí 鳴機夜課圖記) Sao mà khổ như thế.
4. (Tính) Từ chỉ định: này, đó, ấy. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Nhĩ dạ phong điềm nguyệt lãng" 爾夜風恬月朗 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Thưởng dự 賞譽) Đêm đó gió êm trăng sáng.
5. (Phó) Như thế, như vậy. ◎ Như: "bất quá nhĩ nhĩ" 不過爾爾 chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Phàm sự đại đô nhĩ" 凡事大都爾 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Mọi việc thường đều như vậy.
6. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. § Cũng như "hĩ" 矣. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Tận thử bất thắng, tương khứ nhi quy nhĩ" 盡此不勝, 將去而歸爾 (Tuyên Công thập ngũ niên 宣公十五年) Hết lần này mà không thắng, thì đi về thôi.
7. (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Cũng như "hồ" 乎. ◇ Công Dương truyện 公羊傳: "Hà tật nhĩ?" (Ẩn Công 隱公) Bệnh gì thế?
8. (Trợ) Tiếng đệm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu" 子之武城, 聞弦歌之聲, 夫子莞爾而笑 (Dương hóa 陽貨) Khổng Tử tới Vũ Thành, nghe tiếng đàn hát, ông mỉm cười.
9. (Động) Gần, đến gần.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ấy, đó, cái đó, điều đó: 爾時 Hồi (lúc, khi) ấy; 爾處 Chỗ ấy, nơi ấy; 夫子何善爾也? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). 【爾後】nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;
③ Thế, như thế: 不過爾爾 Chỉ thế mà thôi; 雖爾衰落,嫣然有態 Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh: Thi bình); 君爾妾亦然 Chàng như thế mà thiếp cũng như thế (Ngọc đài tân vịnh);
④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định: 定楚國,如反手爾 Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử);
⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn: 何疾爾? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện);
⑥ Vâng, ừ, phải (dùng độc lập trong câu, biểu thị sự đồng ý);
⑦ Làm ngữ vĩ cho hình dung từ hoặc phó từ (tương đương như 然, nghĩa ⑦, bộ 火): 子路率爾而對 Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thẩm tra, xét hỏi kỹ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xét đoán, xét hỏi. ◎ Như: "thẩm phán" 審判 xét xử, "thẩm tấn" 審訊 xét hỏi.
3. (Động) Biết rõ. § Thông "thẩm" 諗, "thẩm" 讅. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thần khốn Đặng Ngải ư Kì san, bệ hạ liên giáng tam chiếu, triệu thần hồi triều, vị thẩm thánh ý vi hà?" 臣困鄧艾於祁山, 陛下連降三詔, 召臣回朝, 未審聖意為何 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Thần vây Đặng Ngải ở núi Kì, bệ hạ liên tiếp giáng xuống ba đạo chiếu đòi thần về triều, chưa biết ý bệ hạ ra sao?
4. (Động) Cẩn thận, thận trọng.
5. (Trợ) Quả là, đúng. ◎ Như: "thẩm như thị dã" 審如是也 quả đúng như thế.
6. (Phó) Kĩ lưỡng, kĩ càng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thẩm cố chi, tứ chi giai như nhân, đãn vĩ thùy hậu bộ" 審顧之, 四肢皆如人, 但尾垂後部 (Cổ nhi 賈兒) Nhìn kĩ, bốn chân tay đều như người, chỉ khác có cái đuôi thòng xuống ở đằng sau.
7. (Danh) Họ "Thẩm".
Từ điển Thiều Chửu
② Xét đoán, xét hỏi. Nay nha tư pháp có một tòa gọi là thẩm phán sảnh 審判廳 là chỗ xét hỏi hình ngục kiện tụng vậy.
③ Dùng làm tiếng giúp lời, có cái ý quyết định hẳn, như thẩm như thị dã 審如是也 xét quả đúng như thế vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Xử, xét hỏi, tra hỏi: 公審 Xử công khai; 審案 Xử án;
③ (văn) Hiểu được: 不審近況如何? Không hiểu tình hình dạo này ra sao?. Như 讅 [shân], 諗 [shân];
④ (văn) Quả là, đúng: 審如其言 Đúng như lời... đã nói; 審如是也 Quả đúng như thế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Từ điển trích dẫn
2. Sặc sỡ, rực rỡ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Nhân kiến nguyệt sắc như trú, điện đình hạ đào lí thịnh khai, lạn mạn như cẩm, lai thử thưởng ngoạn" 因見月色如晝, 殿庭下桃李盛開, 爛熳如錦, 來此賞翫 (Độc cô sanh quy đồ náo mộng 獨孤生歸途鬧夢).
3. Tạp loạn, nhiều nhõi. ◇ Tạ Thiểu 謝朓: "Cầm sắt đồ lạn mạn, Khoa dong không mãn đường" 琴瑟徒爛熳, 姱容空滿堂 (Thu dạ giảng giải 秋夜講解).
4. Hình dung cây cỏ um tùm, mậu thịnh. ◇ Diệp Thích 葉適: "Xuân duẩn thu hoa, Lạn mạn song kỉ" 春筍秋花, 爛熳窗几 (Tế Lâm thúc họa văn 祭林叔和文).
5. Tinh thái kiệt xuất. ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Ô hô! đương Minh chi vãn tiết, sĩ đại phu tranh vi đàn điếm, dĩ huyễn thanh danh; nhất thì tinh hoa lạn mạn giả, hà khả thắng số" 嗚呼! 當明之晚節, 士大夫爭為壇坫, 以炫聲名; 一時菁華爛熳者, 何可勝數 (Tứ dật viên tập tự 四逸園集序).
6. Lấn lướt, vượt quá.
7. Mênh mông, bao la (thế nước lớn). Phiếm chỉ thanh thế rộng lớn.
8. Dâm đãng, dâm dật. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Kiệt kí khí lễ nghĩa, dâm vu phụ nhân. Cầu mĩ nữ tích chi ư hậu cung, thu xướng ưu chu nho hiệp đồ năng vi kì vĩ hí giả, tụ chi vu bàng. Tạo lạn mạn chi nhạc, nhật dạ dữ Mạt Hỉ cập cung nữ ẩm tửu, vô hữu hưu thì" 桀既棄禮義, 淫于婦人. 求美女積之於後宮, 收倡優侏儒狎徒能為奇偉戲者, 聚之于傍. 造爛漫之樂, 日夜與末喜及宮女飲酒, 無有休時 (Hạ Kiệt Mạt Hỉ 夏桀末喜).
9. Tán loạn, phân tán.
10. Lan tràn, tỏa rộng.
11. Tiêu tán.
12. Tinh cảm chân thật, trong sáng. ◇ Tô Thuấn Khâm 蘇舜欽: "Đắc thư sở phú thi, Lạn mạn cảm hoài bão" 得書所賦詩, 爛漫感懷抱 (Họa Thánh Du đình cúc 和聖俞庭菊).
13. Ngon, say.
14. Tùy ý, nhậm ý.
15. Phóng đãng, không chịu câu thúc. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Hoán khởi sanh ca lạn mạn du, Thả mạc quản nhàn sầu" 喚起笙歌爛熳遊, 且莫管閑愁 (Vũ Lăng xuân 武陵春).
16. Thỏa thích, tha hồ, say sưa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Định tri tương kiến nhật, Lạn mạn đảo phương tôn" 定知相見日, 爛熳倒芳樽 (Kí Cao Thích 寄高適) Chắc hẳn ngày gặp lại nhau, Thỏa thích cùng anh dốc chén say.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Từ đông tới tây. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Cử toàn địa kinh vĩ phân vi bách độ, xích đạo chi bắc ngũ thập độ, xích đạo chi nam ngũ thập độ, đông tây bách độ, cộng nhất vạn độ" 舉全地經緯分為百度, 赤道之北五十度, 赤道之南五十度, 東西百度, 共一萬度 (Đại đồng thư 大衕書, Tân bộ đệ nhất chương 辛部第一章). § Ghi chú: 100x100 = 10.000.
3. Gần bên, bên cạnh. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Niệm hoa ý hậu hà dĩ báo? Duy hữu túy đảo hoa đông tây" 念花意厚何以報? 唯有醉倒花東西 (Tứ nguyệt cửu nhật u cốc kiến phi đào thịnh khai 四月九日幽谷見緋桃盛開).
4. Bốn phương. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngã lí bách dư gia, Thế loạn các đông tây" 我里百餘家, 世亂各東西 (Vô gia biệt 無家別) Làng tôi có hơn trăm nhà, Gặp thời loạn, mỗi người đều phân tán khắp bốn phương trời.
5. Phẩm vật làm ra ở bốn phương, nói gọn lại thành "đông tây". Ngày xưa cũng chỉ sản nghiệp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Các sắc đông tây khả dụng đích chỉ hữu nhất bán, tương na nhất bán hựu khai liễu đan tử, dữ Phụng Thư khứ chiếu dạng trí mãi" 各色東西可用的只有一半, 將那一半又開了單子, 與鳳姐去照樣置買 (Đệ tứ ngũ hồi) Các thứ dùng được chỉ có một nửa, còn thiếu một nửa, liền biên vào đơn đưa cho Phượng Thư theo thế mà mua.
6. Phiếm chỉ các thứ sự vật (cụ thể hoặc trừu tượng). ◇ Sa Đinh 沙汀: "Cảm tình chân thị nhất chủng kì quái đích đông tây" 感情真是一種奇怪的東西 (Sấm quan 闖關, Nhất).
7. Đặc chỉ người hoặc động vật (hàm nghĩa có cảm tình yêu, ghét). ◎ Như: "tha dưỡng đích kỉ chích tiểu đông tây chân khả ái" 她養的幾隻小東西真可愛.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.