phạp
fá ㄈㄚˊ

phạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thiếu, không đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiếu, không đủ. ◇ Sử Kí : "Hán Vương thực phạp, khủng, thỉnh hòa" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hán Vương thiếu lương thực, lo sợ, phải xin hòa.
2. (Động) Không có. ◎ Như: "hồi sinh phạp thuật" không có thuật làm sống lại (không có chút hi vọng nào cả).
3. (Tính) Mỏi mệt. ◎ Như: "đạo phạp" mệt lắm, xin thứ cho (chủ từ khách không tiếp). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã đẳng kim đốn phạp, ư thử dục thối hoàn" , 退 (Hóa thành dụ phẩm đệ thất ) Chúng tôi nay mệt mỏi, nơi đây muốn trở về.
4. (Tính) Nghèo khốn. ◎ Như: "bần phạp" bần cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếu, không có đủ.
② Mỏi mệt, chủ từ khách không tiếp gọi là đạo phạp mệt lắm xin thứ cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Không có, thiếu: Thiếu gì hạng người đó;
② Mệt nhọc: Người và ngựa đều mệt nhoài; Thừa lúc ông ta mỏi mệt mà truy đuổi theo (Tân Ngũ đại sử); Mệt lắm xin thứ cho;
③ Yếu đuối, vu vơ: Con người yếu đuối; Lời nói vu vơ; Thuốc cao đã nhã rồi;
④ (văn) Xao lãng: Quang không dám vì thế mà xao lãng việc nước (Chiến quốc sách).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiếu. Td: Khuyết phạp ( thiếu thốn, không đầy đủ ) — Nghèo túng. Td: Bần phạp ( nghèo nàn túng thiếu ) — Không. Không còn gì. Xem Phạp nguyệt — Mệt nhọc. Td: Bì phạp ( mỏi mệt nhọc nhằn ).

Từ ghép 7

Từ điển trích dẫn

1. Bay lên trời. ◇ Trương Hành : "Thiệp thanh tiêu nhi thăng hà hề" (Tư huyền phú ).
2. Vua qua đời. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Cao tổ thăng hà, tương thái tử Thừa Hựu phân phó trước Quách Uy phụ tá" , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Xa lánh trần tục, tĩnh tâm tu đạo. ◇ Nguyễn Tịch : "Khởi nhược di nhĩ mục, Thăng hà khứ ân ưu" , (Vịnh hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên cao và đi xa, chỉ vua chết.

mãng lãng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Hoang đản, viển vông. ◇ Tư Mã Quang : "Nhược dĩ thần sở ngôn giai mãng lãng vu khoát, bất khả thi hành, tắc thần chi trí thức ngu ám, vô dĩ miễn cường biến canh, bất khả cửu ô gián tránh chi liệt" , , , , (Khất bãi thứ Thiểm Tây nghĩa dũng đệ ngũ thượng điện trát tử 西殿).
2. Sự việc hư vô phiếu diễu.
3. Thô suất, khinh suất. ◇ Lão tàn du kí : "Ngã hoàn phạ Hồ Cử Nhân mãng lãng, tái tam đinh chúc tha, khiếu tha bả giá chiết bán đích đạo lí cáo tố nhĩ môn quản sự đích" , , (Đệ thập lục hồi ).
4. Bộp chộp, bừa bãi, lỗ mãng. ◇ Liêu trai chí dị : "Yển ngọa không trai, thậm hối mãng lãng" , (Cát Cân ) Nằm bẹp trong phòng trống, rất hối hận là mình đã xử sự lỗ mãng.
5. Lang bạt, lãng du. ◇ Nãi Hiền : "Ngã sanh hồ vi tự dịch dịch, Mãng lãng giang hồ cánh hà ích?" , ? (Sào hồ thuật hoài kí tứ minh trương tử ích ).
6. Phóng lãng, phóng đãng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Bất cảm man đại nhân, giá sự hữu cá ủy khúc, phi mãng lãng nam nữ tuyên dâm dã" , , (Quyển nhị cửu).

mạnh lãng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dữ dội, mạnh mẽ

Từ điển trích dẫn

1. Hiến thân. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bá Di, Thúc Tề thử nhị sĩ giả, giai xuất thân khí sanh dĩ lập kì ý" , (Thành liêm ).
2. Thân phận, gia cảnh, lai lịch. ◎ Như: "công nhân xuất thân" .
3. Ra làm quan. ◇ Vương Trọng Văn : "Lão phu nãi Vương Tiêu Nhiên thị dã. Tự xuất thân dĩ lai, cân tùy lang chủ, lũy kiến kì công" . , , (Cứu hiếu tử , Đệ nhất chiệp).
4. Ra làm việc nào đó. ◇ Từ Vị : "Tòng yêm đa đa tang quá, hoạn nang tiêu tác, nhật cùng nhất nhật, trực lộng đáo ngã nhất cá thân nữ nhi xuất thân vi xướng, truy hoan mại tiếu" , , , , (Túy hương mộng , Đệ nhị xích).
5. Sinh ra. ◇ Kim Bình Mai : "Nguyên lai na tự lí hữu cá đạo trưởng lão, nguyên thị Tây Ấn Độ quốc xuất thân, nhân mộ Trung Quốc thanh hoa, phát tâm yêu đáo thượng phương hành cước" , 西, , (Đệ ngũ thất hồi).
6. Cải giá.
7. Ngày xưa gọi nha hoàn đi lấy chồng là "xuất thân" .
8. Lên đường, đi tới trước. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Dĩ thử giá tha, đồ cá nhật tiền an dật, nhật hậu xuất thân" , , (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu từ địa vị xã hội nào.
nạp, nội
nà ㄋㄚˋ, nèi ㄋㄟˋ

nạp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thu vào
2. giao nộp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bên trong. § Đối với "ngoại" bên ngoài. ◎ Như: "thất nội" trong nhà, "quốc nội" trong nước.
2. (Danh) Tâm lí, trong lòng. ◎ Như: "nội tỉnh" tự xét tâm ý, phản tỉnh.
3. (Danh) Cung đình, triều đình. ◎ Như: "cung đình đại nội" cung đình nhà vua.
4. (Danh) Vợ, thê thiếp. ◎ Như: "nội tử" , "nội nhân" , "tiện nội" đều là tiếng mình tự gọi vợ mình, "nội thân" họ hàng về bên nhà vợ, "nội huynh đệ" anh em vợ.
5. (Danh) Phụ nữ, nữ sắc. ◇ Nam sử : "Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách" , (Tào Cảnh Tông truyện ) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
6. (Danh) Phòng ngủ, phòng. ◇ Hán Thư : "Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội" , (Trào Thác truyện ) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
7. (Danh) Tạng phủ. ◎ Như: "nội tạng" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai" , (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
8. (Danh) Họ "Nội".
9. (Động) Thân gần. ◇ Dịch Kinh : "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" , , (Thái quái ) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
10. Một âm là "nạp". (Động) Thu nhận, chấp nhận. § Thông "nạp" . ◇ Sử Kí : "Hoài Vương nộ, bất thính, vong tẩu Triệu, Triệu bất nạp, phục chi Tần, cánh tử ư Tần nhi quy táng" , , , , , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Hoài Vương nổi giận, không chịu, bỏ trốn sang nước Triệu, Triệu không cho ở, Hoài Vương lại về Tẩn, rốt cục chết ở Tần, rồi đưa về chôn trên đất Sở.
11. (Động) Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là "chu nạp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ở trong, đối với chữ ngoại ngoài.
② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội .
③ Vợ, như nội tử , nội nhân , tiện nội đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân , anh em vợ gọi là nội huynh đệ , v.v.
④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ . Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp .

nội

phồn thể

Từ điển phổ thông

bên trong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bên trong. § Đối với "ngoại" bên ngoài. ◎ Như: "thất nội" trong nhà, "quốc nội" trong nước.
2. (Danh) Tâm lí, trong lòng. ◎ Như: "nội tỉnh" tự xét tâm ý, phản tỉnh.
3. (Danh) Cung đình, triều đình. ◎ Như: "cung đình đại nội" cung đình nhà vua.
4. (Danh) Vợ, thê thiếp. ◎ Như: "nội tử" , "nội nhân" , "tiện nội" đều là tiếng mình tự gọi vợ mình, "nội thân" họ hàng về bên nhà vợ, "nội huynh đệ" anh em vợ.
5. (Danh) Phụ nữ, nữ sắc. ◇ Nam sử : "Cảnh Tông hiếu nội, kĩ thiếp chí sổ bách" , (Tào Cảnh Tông truyện ) Cảnh Tông thích nữ sắc, thê thiếp có tới hàng trăm.
6. (Danh) Phòng ngủ, phòng. ◇ Hán Thư : "Tiên vi trúc thất, gia hữu nhất đường nhị nội" , (Trào Thác truyện ) Trước tiên cất nhà, nhà có một gian chính, hai phòng.
7. (Danh) Tạng phủ. ◎ Như: "nội tạng" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đăng thì tứ chi ngũ nội, nhất tề giai bất tự tại khởi lai" , (Đệ thập bát hồi) Tức thì tay chân ruột gan, đều cùng bủn rủn, bồn chồn.
8. (Danh) Họ "Nội".
9. (Động) Thân gần. ◇ Dịch Kinh : "Nội quân tử nhi ngoại tiểu nhân, quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã" , , (Thái quái ) Thân gần người quân tử mà xa lánh kẻ tiểu nhân, đạo của quân tử thì lớn lên, đạo của tiểu nhân thì tiêu mòn.
10. Một âm là "nạp". (Động) Thu nhận, chấp nhận. § Thông "nạp" . ◇ Sử Kí : "Hoài Vương nộ, bất thính, vong tẩu Triệu, Triệu bất nạp, phục chi Tần, cánh tử ư Tần nhi quy táng" , , , , , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Hoài Vương nổi giận, không chịu, bỏ trốn sang nước Triệu, Triệu không cho ở, Hoài Vương lại về Tẩn, rốt cục chết ở Tần, rồi đưa về chôn trên đất Sở.
11. (Động) Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là "chu nạp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ở trong, đối với chữ ngoại ngoài.
② Cung cấm, nhà vua gọi là đại nội .
③ Vợ, như nội tử , nội nhân , tiện nội đều là tiếng mình tự gọi vợ mình khi đối với người họ hàng về bên nhà vợ gọi là nội thân , anh em vợ gọi là nội huynh đệ , v.v.
④ Một âm là nạp. Nộp, cũng như chữ . Lấy văn tự cố buộc người vào tội gọi là chu nạp .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong. Ỏ trong — Tiếng chỉ người vợ. Td: Tiện nội ( người đàn bà thấp hèn trong nhà, tiếng khiêm nhường của người đàn ông khi chỉ vợ mình ).

Từ ghép 68

ba bố á tân kỷ nội á 巴布亚新几內亚ba bố á tân kỷ nội á 巴布亞新幾內亞bạch nội chướng 白內障cảnh nội 境內chu nội 周內cục nội nhân 局內人đối nội 對內hà nội 河內hải nội 海內hướng nội 向內ngọa nội 臥內nội bộ 內部nội các 內閣nội các 內阁nội chiến 內战nội chiến 內戰nội chính 內政nội chính bộ 內政部nội công 內功nội công 內攻nội dung 內容nội địa 內地nội đình 內庭nội đình 內廷nội gián 內間nội giáo 內教nội hàm 內函nội hóa 內貨nội huynh đệ 內兄弟nội huynh đệ 內兄第nội khoa 內科nội khố 內裤nội khố 內褲nội loạn 內乱nội loạn 內亂nội lục 內陆nội lục 內陸nội lực 內刀nội lực 內力nội mã 內码nội mã 內碼nội mạc 內幕nội năng 內能nội nhân 內人nội phụ 內附nội quan 內官nội tại 內在nội tạng 內脏nội tạng 內臟nội tắc 內則nội tẩm 內寢nội tâm 內心nội thần 內臣nội thân 內親nội thị 內侍nội thuộc 內屬nội tình 內情nội trị 內治nội trợ 內助nội tử 內子nội tướng 內相nội ứng 內應nội vụ 內務quan nội 關內quốc nội 国內quốc nội 國內tại nội 在內thất nội 室內

phản bác

phồn thể

Từ điển phổ thông

phản bác, vặn lại

Từ điển trích dẫn

1. Mâu thuẫn, đối lập. ◇ Hậu Hán Thư : "Y Ngũ Đế chi bất đồng lễ, Tam Vương diệc hựu bất đồng nhạc, số cực tự nhiên biến hóa, phi thị cố tương phản bác" , , , (Văn Uyển truyện ) Kìa Ngũ Đế không đồng lễ, Tam Vương cũng không đồng nhạc, số tới cùng thì tự nhiên biến hóa, không phải vì mâu thuẫn nhau.
2. Đưa ra lí do để phủ nhận ý kiến hoặc lí luận của người khác.
3. Bác bỏ, bác hồi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khởi tri phủ lí tường thượng khứ, đạo lí phản bác hạ lai liễu" . (Đệ cửu thập nhất hồi) Không ngờ khi phủ đưa lên cấp trên thì đạo lại bác đi.
4. Một phương pháp trong luận lí học (logique) để bác bỏ luận chứng của người khác. § Có ba phương thức: "phản bác luận đề" , "phản bác luận cứ" , và "phản bác luận chứng" .
nhất
yī ㄧ

nhất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một, 1
2. bộ nhất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một, là số đứng đầu các số đếm.
2. (Danh) Họ "Nhất".
3. (Tính) Cùng, giống nhau, tương đồng. ◎ Như: "nhất mô nhất dạng" hoàn toàn giống nhau, "đại tiểu bất nhất" lớn nhỏ không như nhau. ◇ Trung Dung : "Cập kì thành công nhất dã" Nên công cùng như nhau vậy.
4. (Tính) Chuyên chú. ◎ Như: "chuyên nhất bất biến" một lòng chuyên chú không đổi.
5. (Tính) Mỗi, mỗi một, từng cái một. ◎ Như: "nhất hiệt lục bách tự" mỗi trang sáu trăm chữ.
6. (Tính) Thứ nhất. ◇ Tả truyện : "Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt" , , , , (Tào Quế luận chiến ) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.
7. (Tính) Cả, toàn, suốt. ◎ Như: "nhất thân thị hãn" cả người mồ hôi, "nhất sanh" suốt đời, "nhất đông" cả mùa đông.
8. (Tính) Còn có một cái khác là. ◎ Như: "ba gia, nhất danh tây hồng thị" , 西 cà chua, còn có tên là "tây hồng thị".
9. (Động) Họp thành một. ◇ Đỗ Mục : "Lục vương tất, tứ hải nhất" , (A Phòng cung phú ) Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.
10. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "nhất thính tựu đổng" vừa mới nghe là hiểu ngay.
11. (Phó) Một chút, một lát (đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần). ◎ Như: "vấn nhất vấn" hỏi một chút, "hiết nhất hiết" nghỉ một lát.
12. (Phó) Đều. ◇ Tuân Tử : "Nhất khả dĩ vi pháp tắc" (Khuyến học ) Đều có thể dùng làm phép tắc.
13. (Phó) Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần. ◇ Tư Mã Thiên : "Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi" , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà (Lí) Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.
14. (Phó) Mà lại, lại (biểu thị sự không ngờ). ◇ Sử Kí : "Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ!" (Hoạt kê truyện ) Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!
15. (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇ Trang Tử : "Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu" , (Ứng đế vương ) Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.
16. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí. ◇ Cổ thi : "Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi" , (Tây bắc hữu cao lâu 西) Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả.
② Cùng, như sách Trung Dung nói: Cập kì thành công nhất dã nên công cùng như nhau vậy.
③ Dùng về lời nói hoặc giả thế chăng, như vạn nhất muôn một, nhất đán một mai, v.v.
④ Bao quát hết thẩy, như nhất thiết hết thẩy, nhất khái một mực như thế cả, v.v.
⑤ Chuyên môn về một mặt, như nhất vị một mặt, nhất ý một ý, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một, nhất: Một hai ba; Thứ nhất; Bắn trăm trật một thì không thể gọi là bắn giỏi (Tuân tử);
② Một lần, một cái, lần thứ nhất: Đánh trống lần thứ nhất thì binh sĩ hăng lên, đánh lần thứ hai thì lòng hăng hái giảm xuống, đánh lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); Do vậy vua Tần không vui, gõ vào cái lọ đất cho Triệu Huệ vương một cái (Sử kí); Các khách đi đưa tang đều bắt chước tiếng lừa kêu lên một tiếng (Thế thuyết tân ngữ);
③ Cùng một: Chúng ta là người trong một nhà;
④ Cả, toàn, suốt: Suốt đời; Cả mùa đông; Người trong cả nước đều như điên cuồng (Lễ kí);
⑤ Như, giống: Như nhau, giống như;
⑥ Một lát, một chút: Nghỉ một lát;
⑦ Hễ, một khi (dùng như liên từ): Hễ nghĩ tới đà xây dựng nhanh chóng của nước nhà thì tôi cảm thấy mình làm còn ít quá; Binh cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất thành đống, vậy mà một khi (hễ, chỉ cần) Lăng hô lên một tiếng thì đám quân sĩ mỏi mệt kia không ai là không phấn khởi (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); Vua hai nước Thái và Hứa, một khi bị mất ngôi vị thì không được xếp vào hàng chư hầu (Tả truyện); Một khi nghe được lỗi của người khác thì suốt đời không quên (Trang tử);
⑧ Thống nhất: Sáu vua dứt, bốn biển thống nhất (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); Thống nhất các đồ đo lường như cân, thạch, trượng, thước (Sử kí);
⑨ Chuyên nhất: Tâm tư chuyên nhất (Tuân tử);
⑩ liên hợp, hợp nhất: Chư hầu không thể hợp nhất được (Chiến quốc sách);
⑪ Như nhau, giống nhau, đồng nhất: Xưa và nay là một (như nhau), người và ta đều giống nhau (Lã thị Xuân thu);
⑫ Một người nào đó: Có một tên đồ tể kia đi trong đêm, bị con sói bức hiếp (Liêu trai chí dị);
⑬ Mỗi, mỗi một: Mỗi người một bó đuốc (Tam quốc chí diễn nghĩa);
⑭ Còn có một (cái khác) nữa là: Thái tổ, còn có tên là Cát Lợi (Tam quốc chí, Ngụy thư, Võ đế kỉ chú);
⑮ Đều, tất cả đều, thảy đều: Đều có thể dùng làm chuẩn mực (cho người khác) (Tuân tử); Tào Tham thay cho Tiêu Hà làm tướng quốc nhà Hán, mọi việc không có gì thay đổi, thảy đều tuân theo những quy định cũ của Tiêu Hà (Sử kí); Mọi việc trong hành dinh đều do quan Đô tướng quyết định (Cựu Đường thư);
⑯ Vừa mới: Lúc đầu khi mới giao chiến, quân của Tào Tháo bất lợi, bèn dẫn lui về đóng ở phía bắc Trường Giang (Tư trị thông giám);
⑰ Hoặc giả, hoặc là; có thể (biểu thị ý suy trắc): Không biết người mà chỉ biết mình thì có thể thắng, có thể bại (Tôn tử: Mưu chính);
⑱ Khi thì (biểu thị sự biến đổi không ngừng của trạng thái hoặc động tác): Chỉ trong vòng bảy năm, khi thì cho khi thì cướp đi, sự thay đổi thật là quá lắm! (Tả truyện, Thành công bát niên);
⑲ Mà, lại (biểu thị tình huống bất ngờ): ! Lỗi của quả nhân, lại đến thế kia sao! (Sử kí); ! Sao khiến người ta ngưỡng mộ lại đến mức như thế! (Lí Bạch: Dữ Hàn Kinh Châu thư);
⑳ Một, cái một (dùng như danh từ): Đạo sinh ra một, một sinh ra hai, hai sinh ra ba, ba sinh ra vạn vật (Lão tử);
㉑ Trợ từ, dùng tăng cường ngữ khí (không dịch): Tướng quân nên trừ họa cho thiên hạ, danh lừng đến đời sau (Hậu Hán thư);

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số một — Chỉ có một, không lẫn lộn. Td: Thuần nhất, Duy nhất — Giống hệt nhau. Td: Đồng nhất — Bao gồm tất cả. Xem Nhất thiết — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhất.

Từ ghép 135

bách nhất 百一bách văn bất như nhất kiến 百聞不如一見bão nhất 抱一bần ư nhất tự 貧於一字bất danh nhất tiền 不名一錢bất nhất 不一bình nhất 平一bối thành tá nhất 背城借一chấp nhất 執一chi nhất 之一chúng khẩu nhất từ 眾口一詞chuyên nhất 專一cơ trữ nhất gia 機杼一家cử nhất phản tam 舉一反三cứu nhân nhất mệnh thắng tạo thất cấp phù đồ 救人一命勝造七級浮屠cửu tử nhất sinh 九死一生dĩ nhất đương thập 以一當十duy nhất 唯一đại nam nhất thống chí 大南一統志đàm hoa nhất hiện 昙花一现đàm hoa nhất hiện 曇花一現đệ nhất 第一đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大战đệ nhất thứ thế giới đại chiến 第一次世界大戰đoan nhất 端一độc nhất 獨一đồng nhất 同一đơn nhất 单一đơn nhất 單一hoàng lê nhất thống chí 皇黎一統志hỗn nhất 混一hợp nhất 合一kiền khôn nhất lãm 乾坤一覽kiền khôn nhất trịch 乾坤一擲mỗi nhất 毎一mỗi nhất 每一mục không nhất thế 目空一切ngũ nhất 五一nhất bách 一百nhất bách bát thập độ 一百八十nhất bán 一半nhất bàn 一般nhất bích 一壁nhất biện hương 一瓣香nhất bối tử 一輩子nhất cá 一个nhất cá 一個nhất chu 一周nhất chu 一週nhất cộng 一共nhất cử lưỡng tiện 一舉兩便nhất diện 一面nhất diện 一靣nhất đán 一旦nhất đạo yên 一道煙nhất đẳng 一等nhất điểm 一点nhất điểm 一點nhất định 一定nhất đoàn 一团nhất đoàn 一團nhất độ 一度nhất đối 一对nhất đối 一對nhất đồng 一同nhất đương nhị 一當二nhất hô bách nặc 一呼百諾nhất hội nhi 一会儿nhất hội nhi 一會兒nhất hướng 一向nhất khái 一概nhất khắc thiên kim 一刻千金nhất khẩu 一口nhất khẩu khí 一口氣nhất khí 一氣nhất khởi 一起nhất kiến 一見nhất kiến như cố 一見如故nhất lãm 一覽nhất luật 一律nhất lưu 一流nhất miết 一瞥nhất môn 一們nhất môn 一門nhất ngôn 一言nhất nguyệt 一月nhất nhân 一人nhất nhất 一一nhất nhật 一日nhất nhật tại tù 一日在囚nhất như 一如nhất oa chúc 一鍋粥nhất phẩm 一品nhất phiến bà tâm 一片婆心nhất quán 一貫nhất quán 一贯nhất sinh 一生nhất ta 一些nhất tái 一再nhất tâm 一心nhất tề 一齊nhất thân 一身nhất thần giáo 一神教nhất thế 一世nhất thì 一時nhất thiết 一切nhất thống 一統nhất thời 一時nhất thuấn 一瞬nhất thuyết 一說nhất thứ 一次nhất tiếu 一笑nhất tiếu thiên kim 一笑千金nhất trí 一致nhất triêu nhất tịch 一朝一夕nhất trực 一直nhất tự 一字nhất tự thiên kim 一字千金nhất tức 一息nhất ức 一亿nhất ức 一億nhất vạn 一万nhất vạn 一萬nhất vị 一味nhất xích 一齣nhất xuất 一齣nhất xuy 一吹tam nhất trí 三一致thiên tải nhất thì 千載一時thống nhất 統一thủ khuất nhất chỉ 首屈一指thuần nhất 純一tri hành hợp nhất 知行合一vạn nhất 萬一vạn vô nhất thất 萬無一失

hội nghị

phồn thể

Từ điển phổ thông

hội nghị, cuộc họp

Từ điển trích dẫn

1. Tụ hợp nhiều người bàn thảo. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Hi Tông sử tể tướng hội nghị" 使 (Lương sử , Quyển thượng) Vua Hi Tông sai tể tướng hội họp thương nghị.
2. Cuộc hội họp có tổ chức để thương nghị về một đề tài hoặc sự tình. ◎ Như: "huấn đạo hội nghị" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp nhau để bàn bạc.
hu, hưu
xiū ㄒㄧㄡ

hu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấm áp — Một âm là Hưu.

hưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ ngơi
2. thôi, dừng
3. tốt lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc tốt lành, phúc lộc. ◇ Chiến quốc sách : "Hưu tẩm giáng ư thiên" (Ngụy sách tứ ) Phúc họa là từ trời giáng xuống.
2. (Danh) Họ "Hưu".
3. (Động) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "hưu giá" nghỉ phép. § Phép nhà Đường, làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là "tuần hưu" . ◇ Âu Dương Tu : "Hành giả hưu ư thụ" (Túy ông đình kí ) Kẻ bộ hành nghỉ dưới cây.
4. (Động) Thôi, ngưng, ngừng, ngớt. ◎ Như: "hưu học" thôi học, "tranh luận bất hưu" tranh luận không ngớt.
5. (Động) Lui về, thôi không làm chức việc nữa. ◎ Như: "bãi hưu" bãi về, "hưu trí" tới tuổi già thôi làm việc. ◇ Bạch Cư Dị : "Quan đồ khí vị dĩ am tận, Ngũ thập bất hưu hà nhật hưu?" , (Tự vấn ) Mùi vị quan trường đã rõ hết, Năm mươi tuổi không lui về thì ngày nào lui về?
6. (Động) Bỏ vợ, (chồng) hủy bỏ hôn nhân. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phượng Thư đạo: Như kim chỉ danh đề ngã, yêu hưu ngã" : , (Đệ lục thập bát hồi) Phượng Thư nói: Nay người ta chỉ đích danh tôi, định muốn bỏ tôi.
7. (Động) Vui, mừng. ◇ Thi Kinh : "Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hưu" , (Tiểu nhã , Tinh tinh ) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.
8. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "hưu triệu" điềm tốt, "hưu đức" đức tốt.
9. (Phó) Đừng, chớ. ◇ Tây sương kí 西: "Hồng nương, hưu đối phu nhân thuyết" , (Đệ nhất bổn , Đệ tam chiết) Hồng nương, đừng thưa với bà nữa.
10. (Trợ) Dùng cuối câu: đi, đây, thôi. ◇ Thủy hử truyện : "Vũ Tùng tiếu đạo: Khước tài khứ đỗ lí phát nhất phát. Ngã môn khứ hưu!" : . ! (Đệ nhị thập cửu hồi) Võ Tòng cười nói: Vừa rồi trong bụng đã thấy vững. Chúng ta đi thôi!

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt lành.
② Nghỉ ngơi, phép nhà Ðường, các người làm quan cứ mười ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu .
③ Thôi nghỉ, như bãi hưu bãi về.
④ Về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí .
⑤ Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghỉ, nghỉ ngơi, thôi, ngừng, ngớt: Nghỉ học; Nghỉ phép; Tranh luận không ngớt; Ngày đêm không nghỉ;
② Xong, kết thúc;
③ Đừng, chớ: Đừng nói chuyện phiếm; Chớ nên nói bậy;
④ (cũ) Từ bỏ, thôi (vợ): Bỏ vợ;
⑤ (văn) Vui. 【】hưu thích tương quan [xiu-qixiangguan] Vui buồn có nhau;
⑥ Bóng cây: Nương theo bóng mát của cây tùng cây bá (Hán thư);
⑦ Việc tốt: Điềm của việc tốt việc xấu là ở trên trời giáng xuống (Chiến quốc sách);
⑧ Trợ từ cuối câu: , Đã có giặc, chúng tôi đi đây (Thủy Hử truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi. Ngừng lại — Nghỉ ngơi — Thôi việc, nghỉ việc — Thôi vợ, bỏ vợ — Vui vẻ — Tên người, tức Lê Văn Hưu, học giả đời Trần, người làng Phủ Lí huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hóa, đậu Bảng nhãn năm 18 tuổi, tức năm 1247, niên hiệu Thiên Ứng. Chính Bình 16, làm quan tới Binh bộ thượng thư, tức Nhân uyên hầu, sau lại sung chức Hàn lâm viện Học sĩ, kiêm Quốc sử viện Giám tu. Ông vâng mệnh vua Trần Thái Tông, soạn bộ Đại Việt Sử Kí , hoàn tất năm 1272, niên hiệu Thiệu Long 15 đời Thái Tông.

Từ ghép 20

Từ điển trích dẫn

1. Xé ra. ◇ Lễ Kí : "Hành đông lệnh, tắc quốc đa đạo tặc, biên cánh bất ninh, thổ địa phân liệt" , , , (Nguyệt lệnh ) Vào mùa lạnh dữ, thì nước có nhiều trộm cướp, biên giới không yên, đất đai bị xâu xé.
2. Chia cắt. ◇ Sử Kí : "Tam niên, toại tướng ngũ chư hầu diệt Tần, phân liệt thiên hạ, nhi phong vương hầu" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Trong có ba năm, cầm đầu năm nước chư hầu diệt được Tần, chia cắt thiên hạ mà phong vương phong hầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia xé làm nhiều mảnh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.