Từ điển trích dẫn
2. Đầu óc, tư tưởng, năng lực ghi nhớ suy nghĩ... ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Trưởng quan đầu não đông hồng thậm, Khất nhữ thanh đồng mãi tửu hồi" 長官頭腦冬烘甚, 乞汝青銅買酒迴 (Tứ thì điền viên tạp hứng thi 四時田園雜興詩).
3. Trật tự, điều lí. ◎ Như: "tha biện sự ngận hữu đầu não" 他辦事很有頭腦.
4. Tình hình bên trong, chi tiết sâu kín. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Nam Cai xuất xa lai, đại gia kinh hỉ, chỉ thị bất tri đầu não" 南陔出車來, 大家驚喜, 只是不知頭腦 (Quyển ngũ).
5. Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đan nhĩ môn hữu nhất bách cá dã bất thành cá thể thống, nan đạo một hữu lưỡng cá quản sự đích đầu não đái tiến đại phu lai?" 單你們有一百個也不成個體統, 難道沒有兩個管事的頭腦帶進大夫來 (Đệ ngũ thập lục hồi) Chỉ miệng các bà thôi, thì một trăm người cũng không được trang trọng, sao không gọi vài người coi việc đi đón thầy thuốc?
6. Yếu chỉ. ◇ Đường Thuận Chi 唐順之: "Ngô sổ niên lai nhật dụng thao luyện trung pha kiến cổ nhân học vấn đầu não, tứ thập niên tán loạn tinh thần tẫn tòng thu thập" 吾數年來日用操鍊中頗見古人學問頭腦, 四十年散亂精神儘從收拾 (Dữ Vương Thể Nhân thư 與王體仁書).
7. Mối để cưới gả, người có thể chọn lấy làm vợ hoặc chồng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vạn vọng nương tử hưu đẳng tiểu nhân, hữu hảo đầu não, tự hành chiêu giá, mạc vị Lâm Xung ngộ liễu hiền thê" 萬望娘子休等小人, 有好頭腦, 自行招嫁, 莫為林沖誤了賢妻 (Đệ bát hồi) Xin nương tử chớ có chờ đợi tiểu nhân, có người nào đáng tấm chồng, cứ tự mà tái giá, nàng đừng vì Lâm Xung này mà để lỡ một đời.
8. Lí do, nguyên nhân. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Quả nhiên Mạc ông tại Mạc ma diện tiền, tầm cá đầu não, cố ý thuyết nha đầu bất hảo, yếu mại tha xuất khứ" 果然莫翁在莫媽面前, 尋個頭腦, 故意說丫頭不好, 要賣他出去 (Quyển thập).
9. Khách mua, chủ cố. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Tự giá thốn kim điền địa, thiên hữu mại chủ, một hữu thụ chủ, cảm tắc kinh kỉ môn bất tế, tu tự gia xuất khứ tầm cá đầu não" 似這寸金田地, 偏有賣主, 沒有受主, 敢則經紀們不濟, 須自家出去尋個頭腦 (Quyển tam thất, Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An 杜子春三入長安).
10. Một loại rượu tạp vị trộn với thịt. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Vương Lục Nhi an bài ta kê tử nhục viên tử, tố liễu cá đầu não, dữ tha phù đầu" 王六兒安排些雞子肉圓子, 做了個頭腦, 與他扶頭 (Đệ cửu bát hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Từ giã nhà đi tu (làm tăng sĩ hoặc đạo sĩ). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Kim hữu giá cá biểu đệ tính Lỗ, thị Quan Tây Quân Hán xuất thân, nhân kiến trần thế gian tân, tình nguyện khí tục xuất gia" 今有這個表弟姓魯, 是關西軍漢出身, 因見塵世艱辛, 情願棄俗出家 (Đệ tứ hồi) Nay có người em cô cậu họ Lỗ, làm quan võ ở Quan Tây, nhân thấy cõi trần cay đắng, muốn xin bỏ tục đi tu.
3. Chỉ người xuất gia. ◇ Chu Biện 朱弁: "Ngô lão tự xuất gia, Vãn ngộ quý căn độn" 吾老似出家, 晚悟愧根鈍 (Bắc nhân dĩ tùng bì vi thái 北人以松皮為菜) Lão này giống như người xuất gia, Già lẫn thẹn mình chậm lụt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hai cực đoan, tức thái quá và bất cập. ◇ Lễ Kí 禮記: "Chấp kì lưỡng đoan, dụng kì trung ư dân" 執其兩端, 用其中於民 (Trung Dung 中庸) ý nói xử sự không thiên lệch, cẩn thận giữ đạo trung dung, không nên cực đoan..
3. Thái độ do dự, lưỡng lự, không nhất định. ◇ Sử Kí 史記: "Ngụy vương khủng, sử nhân chỉ Tấn Bỉ, lưu quân bích Nghiệp, danh vi cứu Triệu, thật trì lưỡng đoan dĩ quan vọng" 魏王恐, 使人止晉鄙, 留軍壁鄴, 名為救趙, 實持兩端以觀望 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳) Vua Ngụy sợ, sai người cản Tấn Bỉ lại, giữ quân đóng lũy ở đất Nghiệp, tiếng là cứu Triệu, nhưng thực ra là còn lưỡng lự để nghe ngóng xem sao.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu sái phiêu dật. ◇ Quán Hưu 貫休: "Cẩm y tiên hoa thủ kình cốt, Nhàn hành khí mạo đa khinh hốt. Giá sắc gian nan tổng bất tri, Ngũ đế tam hoàng thị hà vật" 錦衣鮮華手擎鶻, 閒行氣貌多輕忽. 稼穡艱難總不知, 五帝三皇是何物 (Thiếu niên hành 少年行).
3. Sơ suất, cẩu thả, tùy tiện. ◇ Trịnh Chấn Đạc 鄭振鐸: "Tha yếu vi quốc gia tích thử thân. Tha yếu tố đích sự bỉ giá trọng yếu đắc đa. Tha bất nguyện tiện giá dạng khinh hốt đích hi sinh liễu" 他要為國家惜此身. 他要做的事比這重要得多. 他不願便這樣輕忽的犧牲了 (Quế Công Đường 桂公塘, Nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Khu vực, đất chia cho cai quản. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Giáp lộ xa đồ thịnh, Phân cương hòa thử thu" 夾路車徒盛, 分疆禾黍秋 (Tống Ngô Cấp Sự di Hoài Tây 送吳給事移淮西).
3. Ngắt câu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung hung mãnh, dũng mãnh. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Lưu Bị dĩ kiêu hùng chi tư, nhi hữu Quan Vũ, Trương Phi hùng hổ chi tướng, tất phi cửu khuất vi nhân dụng giả" 劉備以梟雄之姿, 而有關羽張飛熊虎之將, 必非久屈為人用者 (Ngô thư 吳書, Chu Du truyện 周瑜傳).
3. Tỉ dụ tướng sĩ dũng mãnh thiện chiến. ◇ Trần Lâm 陳琳: "Xung câu cạnh tiến, hùng hổ tranh tiên" 衝鉤競進, 熊虎爭先 (Vũ quân phú 武軍賦).
4. Ngày xưa cờ xí thường vẽ hình gấu và cọp. Vì thế về sau cũng mượn chỉ cờ xí. ◇ Chu Lễ 周禮: "Hùng hổ vi kì, điểu chuẩn vi dư" 熊虎為旗, 鳥隼為旟 (Xuân quan 春官, Ti thường 司常). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thúy hoa quyển phi tuyết, Hùng hổ thiên mạch" 翠華卷飛雪, 熊虎阡陌 (Tặng ti không vương công tư lễ 贈司空王公思禮).
Từ điển trích dẫn
2. Không ngừng, không thôi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hựu điếu kì vô gia, diệc thù vô bi ý, tư tư hàm tiếu nhi dĩ" 又弔其無家, 亦殊無悲意, 孜孜憨笑而已 (Anh Ninh 嬰寧) Lại xót cho nàng không nhà cửa, (nàng) cũng không có ý buồn rầu, cứ ngây ngô cười hoài không thôi.
3. Kĩ lưỡng. § Cũng viết là "tư tư" 咨咨. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Triêu chí mộ bất chuyển ngã giá nhãn tình, tư tư thứ định" 朝至暮不轉我這眼睛, 孜孜覷定 (Ngọc kính đài 玉鏡臺) Từ sáng tới tối tôi không chuyển động con ngươi, nhìn kĩ càng chăm chú.
4. Nhu thuận, hòa thuận.
5. (Trạng thanh) Chiêm chiếp... (tiếng chim kêu). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tứ nhi nhật dạ trường, Tác thực thanh tư tư" 四兒日夜長, 索食聲孜孜 (Yến thị Lưu tẩu 燕示劉叟) Bốn con chim con suốt ngày đêm, Đòi ăn kêu chiêm chiếp.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.