thải, thắc
dài ㄉㄞˋ, tè ㄊㄜˋ

thải

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vay mượn
2. cho vay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vay. ◎ Như: "thải khoản" vay tiền.
2. (Động) Cho vay. ◇ Hậu Hán Thư : "Giáp Tí, chiếu chẩn thải Tịnh Châu tứ quận bần dân" , (Hòa Đế kỉ ) Năm Giáp Tí, xuống chiếu cấp giúp cho vay dân nghèo bốn quận Tịnh Châu.
3. (Động) Đùn, thoái thác. ◎ Như: "trách vô bàng thải" trách nhiệm không thể đùn cho người khác được.
4. (Động) Khoan hồng, tha thứ, rộng tha cho. ◎ Như: "nghiêm cứu bất thải" xét ngặt không tha.
5. Một âm là "thắc". (Động) Sai lầm. § Cũng như "thắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vay, cho vay.
② Rộng tha cho, như nghiêm cứu bất thải xét ngặt không tha.
③ Một âm là thắc, cũng như chữ thắc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vay: Công ti này chưa hề vay tiền của ngân hàng;
② Cho vay: Ngân hàng cho vay rất nhiều tiền;
③ Bên có (trong sổ kế toán);
④ Đùn, đổ, thoái thác: Trách nhiệm không thể đùn cho người khác được;
⑤ Tha thứ, dung tha, khoan hồng: Nghiêm trị không khoan hồng (tha thứ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho vay tiền — Vay tiền — Miễn cho. Tha cho — Một âm là Thắc. Xem Thắc.

Từ ghép 4

thắc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vay. ◎ Như: "thải khoản" vay tiền.
2. (Động) Cho vay. ◇ Hậu Hán Thư : "Giáp Tí, chiếu chẩn thải Tịnh Châu tứ quận bần dân" , (Hòa Đế kỉ ) Năm Giáp Tí, xuống chiếu cấp giúp cho vay dân nghèo bốn quận Tịnh Châu.
3. (Động) Đùn, thoái thác. ◎ Như: "trách vô bàng thải" trách nhiệm không thể đùn cho người khác được.
4. (Động) Khoan hồng, tha thứ, rộng tha cho. ◎ Như: "nghiêm cứu bất thải" xét ngặt không tha.
5. Một âm là "thắc". (Động) Sai lầm. § Cũng như "thắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vay, cho vay.
② Rộng tha cho, như nghiêm cứu bất thải xét ngặt không tha.
③ Một âm là thắc, cũng như chữ thắc .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sai lầm (dùng như , bộ ): Không có sai lầm (Lễ kí: Nguyệt lệnh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai lầm. Lầm lẫn — Xem Thải.
văn, vấn
wén ㄨㄣˊ, wèn ㄨㄣˋ

văn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đường, vết, vằn
2. nếp nhăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vân, vằn trên gấm vóc.
2. (Danh) Vằn, ngấn, nếp. ◎ Như: "ba văn" vằn sóng, "chỉ văn" dấu vằn trên ngón tay, "trứu văn" nếp nhăn.
3. (Động) Xâm vẽ vằn hình. ◎ Như: "văn thân" xâm vẽ vằn trên mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Vân, vằn gấm vóc. Vật gì có vằn có ngấn cũng gọi là văn, như ba văn vằn sóng.
② Văn ngân bạc nén, bạc đúc thành thoi trên có hoa vằn gọi là văn ngân, gọi tắt là văn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vân, vằn: Đá vân; Gỗ có vân;
② Nếp (nhăn): Nếp nhăn. Xem [wèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp nhăn — Đường vân trên vải lụa — Vằn vện.

Từ ghép 2

vấn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [wèn] (bộ ). Xem [wén].
đĩnh
dìng ㄉㄧㄥˋ

đĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thoi vàng, thoi bạc
2. con thoi dệt vải

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín.
2. (Danh) Thoi, nén, thỏi (thuốc, kim loại). ◎ Như: "kim đĩnh" nén vàng, "chỉ thống đĩnh" viên thuốc chữa đau nhức. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na thị ngũ lượng đích đĩnh tử giáp liễu bán biên, giá nhất khối chí thiểu hoàn hữu nhị lưỡng ni" , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đó là một thỏi năm lạng, đã cắt đi một nửa rồi, cục này ít nhất cũng phải hai lạng đấy.
3. (Danh) Giấy, lá thiếc làm giả như bạc đốt cúng người chết gọi là "đĩnh". ◎ Như: "minh đĩnh" bạc (giả) để đốt cúng cho người chết.
4. (Danh) Thoi dệt cửi, ống suốt.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho vật có dạng hình khối: thoi, nén, thỏi, viên. ◎ Như: "nhất đĩnh mặc" một thỏi mực, "lưỡng đĩnh bạch ngân" hai nén bạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín.
② Thoi vàng, thoi bạc. Có thoi nặng năm lạng, có thoi nặng mười lạng. Như kim đĩnh nén vàng.
③ Dùng lá thiếc làm giả như bạc đốt cho kẻ chết cũng gọi là đĩnh.
④ Tục gọi cái thoi dệt cửi là đĩnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nén, thỏi: Nén vàng; Nén bạc; Một thỏi mực;
② (dệt) Con suốt, ống suốt;
③ Viên (thuốc);
④ (văn) Cái choé (một đồ dùng thời xưa bằng kim loại, như cái đậu [xem , bộ ] nhưng có chân, để dâng tế các đồ nấu chín thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lò để nấu nướng, có ba chân.

Từ ghép 1

nghi, nghĩ, ngưng, ngật
nǐ ㄋㄧˇ, níng ㄋㄧㄥˊ, yí ㄧˊ

nghi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghi ngờ
2. ngỡ là

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mê hoặc, không minh bạch. ◇ Dịch Kinh : "Trung tâm nghi giả, kì từ chi" , (Hệ từ hạ ) Người trong lòng không rõ ràng, thì lời quanh co.
2. (Động) Ngờ, không tin. ◇ Chiến quốc sách : "Trường giả chi hành, bất sử nhân nghi chi" , 使 (Yên sách tam ) Hành vi của bậc trưởng giả, không nên để cho người ta nghi ngờ.
3. (Động) Do dự, không quyết. ◎ Như: "trì nghi" do dự, phân vân. ◇ Đào Uyên Minh : "Liêu thừa hóa dĩ quy tận, Lạc phù thiên mệnh phục hề nghi" , (Quy khứ lai từ ) Hãy thuận theo sự biến hóa tự nhiên mà về chốn tận cùng, Vui mệnh trời, còn chần chờ chi nữa?
4. (Động) Lạ, lấy làm lạ. ◇ Đào Uyên Minh : "Nghi ngã dữ thì quai" (Ẩm tửu ) Lấy làm quái lạ sao ta lại ngược đời.
5. (Động) Sợ. ◇ Lễ Kí : "Giai vi nghi tử" (Tạp kí hạ ) Đều là sợ chết.
6. (Phó) Tựa như, giống như, phảng phất. ◇ Lí Bạch : "Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên" , (Vọng Lô san bộc bố thủy ) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
7. Cùng nghĩa với "nghĩ" .
8. Cùng nghĩa với "ngưng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngờ, lòng chưa tin đích gọi là nghi.
② Giống tựa. Như hiềm nghi hiềm rằng nó giống như (ngờ ngờ).
③ Lạ, lấy làm lạ.
④ Sợ.
⑤ Cùng nghĩa với chữ nghĩ .
⑥ Cùng nghĩa với chữ ngưng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghi, nghi ngờ, ngờ vực, nghi hoặc: Khả nghi, đáng ngờ; Không thể nghi ngờ;
② Nghi vấn, thắc mắc, lạ, lấy làm lạ;
③ (văn) Như (bộ );
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống như — Lầm lẫn — Lạ lùng — Sợ hãi — Ngờ vực. Đoạn trường tân thanh có câu: » Vả đây đuờng sá xa xôi, mà ta bất động nữa người sinh nghi «.

Từ ghép 30

nghĩ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

So sánh. Như chữ Nghĩ — Các âm khác là Ngật, Ngưng, Nghi. Xem các âm này.

ngưng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Ngưng — Các âm khác là Ngật, Nghi, Nghĩ.

ngật

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thẳng, không cong, không nghiêng. Td: Ngật lập ( đứng thẳng ) — Các âm khác là Ngưng, Nghi, Nghĩ. Xem các âm này.
mặc, mục
mù ㄇㄨˋ

mặc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ôn hòa. ◇ Thi Kinh : "Mục như thanh phong" (Đại nhã , Chưng dân ) Hòa như gió mát.
2. (Tính) Hòa thuận. ◇ Tam quốc chí : "Dữ Hạ Hầu Thượng bất mục" (Cẩu Úc truyện ) Không hòa thuận với Hạ Hầu Thượng.
3. (Tính) Cung kính. ◎ Như: "túc mục" cung kính, nghiêm túc, "tĩnh mục" an tĩnh trang nghiêm, "mục mục" đoan trang cung kính.
4. (Tính) Thành tín. ◎ Như: "mục tuyên" thành tín công bằng sáng suốt.
5. (Tính) Thuần chính.
6. (Tính) Sâu xa, sâu kín. ◇ Khuất Nguyên : "Mục miễu miễu chi vô ngân hề" (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa tít tắp không bờ bến hề.
7. (Tính) Trong suốt. ◎ Như: "thiên sắc trừng mục" sắc trời trong vắt.
8. (Tính) Nguy nga, tráng lệ. ◇ Thi Kinh : "Mục mục Văn Vương" (Đại nhã , Văn Vương ) Vua Văn Vương hùng tráng cao đẹp.
9. (Danh) Hàng "mục". § Theo thứ tự lễ nghi tông miếu thời cổ, một đời là hàng "chiêu" , hai đời là hàng "mục" , bên tả là hàng "chiêu" , bên hữu là hàng "mục" .
10. (Danh) Họ "Mục".
11. (Động) Làm đẹp lòng, làm vui lòng. ◇ Quản Tử : "Mục quân chi sắc" (Quân thần hạ ) Làm cho sắc mặt vua vui lên.
12. Một âm là "mặc". (Phó) § Thông "mặc" . ◎ Như: "mặc nhiên" lặng nghĩ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa mục, như mục như thanh phong (Thi Kinh ) hòa như gió thanh.
② Mục mục sâu xa.
③ Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục.
④ Làm đẹp lòng, vui.
⑤ Một âm là mặc. Mặc nhiên lặng nghĩ.

mục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hòa mục
2. hàng mục (hàng bên phải)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ôn hòa. ◇ Thi Kinh : "Mục như thanh phong" (Đại nhã , Chưng dân ) Hòa như gió mát.
2. (Tính) Hòa thuận. ◇ Tam quốc chí : "Dữ Hạ Hầu Thượng bất mục" (Cẩu Úc truyện ) Không hòa thuận với Hạ Hầu Thượng.
3. (Tính) Cung kính. ◎ Như: "túc mục" cung kính, nghiêm túc, "tĩnh mục" an tĩnh trang nghiêm, "mục mục" đoan trang cung kính.
4. (Tính) Thành tín. ◎ Như: "mục tuyên" thành tín công bằng sáng suốt.
5. (Tính) Thuần chính.
6. (Tính) Sâu xa, sâu kín. ◇ Khuất Nguyên : "Mục miễu miễu chi vô ngân hề" (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa tít tắp không bờ bến hề.
7. (Tính) Trong suốt. ◎ Như: "thiên sắc trừng mục" sắc trời trong vắt.
8. (Tính) Nguy nga, tráng lệ. ◇ Thi Kinh : "Mục mục Văn Vương" (Đại nhã , Văn Vương ) Vua Văn Vương hùng tráng cao đẹp.
9. (Danh) Hàng "mục". § Theo thứ tự lễ nghi tông miếu thời cổ, một đời là hàng "chiêu" , hai đời là hàng "mục" , bên tả là hàng "chiêu" , bên hữu là hàng "mục" .
10. (Danh) Họ "Mục".
11. (Động) Làm đẹp lòng, làm vui lòng. ◇ Quản Tử : "Mục quân chi sắc" (Quân thần hạ ) Làm cho sắc mặt vua vui lên.
12. Một âm là "mặc". (Phó) § Thông "mặc" . ◎ Như: "mặc nhiên" lặng nghĩ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa mục, như mục như thanh phong (Thi Kinh ) hòa như gió thanh.
② Mục mục sâu xa.
③ Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục.
④ Làm đẹp lòng, vui.
⑤ Một âm là mặc. Mặc nhiên lặng nghĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kính, cung kính: Cung kính; Ta sẽ cung kính bói cho nhà vua (Thượng thư);
② (văn) Nguy nga, tráng lệ: Ôi, tông miếu tráng lệ, yên tĩnh (Thi Kinh: Chu tụng, Thanh miếu);
③ (văn) Hòa, hòa thuận, tốt đẹp: Hòa như gió mát (Thi Kinh); Không hòa thuận với Hạ Hầu Thượng (Tam quốc chí);
④ (văn) Hàng mục (chế độ tông miếu thời cổ, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, hoặc bên trái là hàng chiêu, bên phải là hàng mục);
⑤ (văn) Làm đẹp lòng, làm vui: Làm cho sắc diện nhà vua vui lên (Quản tử);
⑥ [Mù] (Họ) Mục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòa hợp êm đềm như chữ Mục — Đẹp đẽ tốt đẹp.

Từ ghép 3

phi
fēi ㄈㄟ

phi

phồn thể

Từ điển phổ thông

bay

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bay (bằng cánh như chim). ◇ Vương Bột : "Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc" , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.
2. (Động) Bay bổng, phất phơ, lung lay. ◇ Hàn Dực : "Xuân thành vô xứ bất phi hoa" (Hàn thực ) Thành xuân không nơi nào là không có hoa bay.
3. (Động) Tán phát. ◇ Văn tuyển : "Nguyệt thướng hiên nhi phi quang" (Giang yêm ) Trăng lên hiên cửa, trải rộng ánh sáng.
4. (Tính) Nhanh (như bay). ◎ Như: "phi bộc" thác nước chảy xiết từ trên cao. ◇ Lí Bạch : "Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên" , (Vọng Lô san bộc bố thủy ) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.
5. (Tính) Không có căn cứ, không đâu. ◎ Như: "phi ngữ" lời đồn đãi không căn cứ, "phi thư" thơ giấu không kí tên, "phi ngữ" lời phỉ báng.
6. (Tính) Bất ngờ. ◎ Như: "phi họa" họa bất ngờ.
7. (Tính) Cao vút từng không. ◇ Trương Chánh Kiến : "Phi đống lâm hoàng hạc, Cao song độ bạch vân" , (Lâm cao đài ) Cột vút không trung hạc vàng đến, Cửa sổ cao mây trắng đậu.
8. (Phó) Gấp, kíp, mau lẹ. ◎ Như: "phi báo" báo cấp tốc, "phi bôn" chạy nhanh.
9. (Danh) Tiếng bổng, tiếng cao. ◇ Văn tâm điêu long : "Phàm thanh hữu phi trầm" (Thanh luật ) Âm thanh có tiếng cao tiếng thấp.

Từ điển Thiều Chửu

① Bay. Loài chim và loài sậu cất cánh bay cao gọi là phi.
② Nhanh như bay. Như phi báo báo nhanh như bay, kíp báo.
③ Lời nói không có căn cứ. Như cái thơ giấu không kí tên gọi là phi thư , lời nói phỉ báng gọi là phi ngữ , v.v.
④ Tiếng bổng.
⑤ Cao, nói ví dụ như sự cao.
⑥ Phi, phép chế thuốc hoặc dùng lửa đốt hoặc dùng nước gạn cho sạch gọi là phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bay: Chim bay; Cát bay đá chạy;
② Như bay, rất nhanh: Chạy như bay; Vật giá lên vùn vụt;
③ (kht) Bay hơi: Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm;
④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ: Tai nạn bất ngờ; Bức thư không đề tên tác giả; Lời nói phỉ báng;
⑤ (văn) Cao;
⑥ Phi (một công đoạn trong việc bào chế thuốc bắc, dùng lửa đốt cho khô hoặc dùng nước gạn cho sạch).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bay — Bay lên — Bay đi — Thình lình mà đến. Khi không mà đến, không rõ nguyên lai — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phi.

Từ ghép 43

khoản
kuǎn ㄎㄨㄢˇ, xīn ㄒㄧㄣ

khoản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thành thực
2. thết đãi, đón tiếp
3. khoản mục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền, món tiền. ◎ Như: "công khoản" chi phí của tổ chức, đoàn thể, "tồn khoản" tiền còn lại, "thải khoản" vay tiền, "tang khoản" tiền tham nhũng.
2. (Danh) Điều, mục, hạng. ◎ Như: "liệt khoản" chia ra từng điều.
3. (Danh) Chữ khắc lũm xuống loài kim hay đá.
4. (Danh) Chữ đề trên bức họa, câu đối, v.v. ◎ Như: "lạc khoản" chữ đề tên họ, năm tháng hoặc thơ trên bức tranh hoặc bức chữ viết.
5. (Danh) Pháp lệnh, quy định. ◇ Liêu trai chí dị : "Tức bộ tam lưỡng đầu, hựu liệt nhược bất trúng ư khoản" , (Xúc chức ) Cũng có lần bắt được hai ba con (dế), nhưng vừa nhỏ lại yếu, không đúng quy định.
6. (Động) Yêu thích, thân ái. ◇ Tạ Linh Vận : "Tằng thị phản tích viên, Ngữ vãng thật khoản nhiên" , (Hoàn cựu viên tác... ).
7. (Động) Đầu hợp. ◇ Tống Vũ Đế : "Ái tụ song tình khoản, Niệm li lưỡng tâm thương" , (Thất tịch ).
8. (Động) Giao hảo.
9. (Động) Thờ phụng, bái yết. ◇ Tô Thức : "Dục khoản nam triêu tự, Đồng đăng bắc quách thuyền" , (Đồng Vương Thắng Chi du Tương San ).
10. (Động) Tìm xét, xem xét.
11. (Động) Cung nhận, chiêu cung.
12. (Động) Quy thuận, cầu hòa. ◇ Mã Trí Viễn : "Mỗ Hô Hàn Thiền Vu, tạc khiển sứ thần khoản Hán, thỉnh giá công chủ dữ yêm" , 使, (Hán cung thu ).
13. (Động) Đến.
14. (Động) Ở lại, lưu. ◇ Dương Vạn Lí : "Chung niên tài tiểu khoản, Minh nhật hựu ngôn quy" , (Dạ túc Vương Tài Thần trai trung thụy giác văn phong tuyết đại tác 宿).
15. (Động) Gõ, đập. ◎ Như: "khoản môn" gõ cửa.
16. (Động) Thết đãi, tiếp đãi, chiêu đãi. ◎ Như: "khoản khách" thết khách.
17. (Động) Lừa dối, khi trá.
18. (Phó) Chậm trễ, chậm chạp, từ từ, thong thả. ◎ Như: "khoản bộ" đi từ từ. ◇ Đỗ Phủ : "Xuyên hoa giáp điệp thâm thâm hiện, Điểm thủy tinh đình khoản khoản phi" 穿, (Khúc giang ) Nhiều con bươm bướm châm hoa hiện ra, Những con chuồn chuồn điểm nước chậm chậm bay.

Từ điển Thiều Chửu

① Thành thực, như khổn khoản khẩn khoản, tả cái chí thuần nhất, thành thực. Mán rợ xin quy phục gọi là nạp khoản .
② Gõ, như khoản môn gõ cửa.
③ Lưu, thết đãi, như khoản khách .
④ Khoản, như liệt khoản chia rành ra từng khoản.
⑤ Chữ khắc lũm xuống loài kim hay đá gọi là khoản, nay gọi các thứ tiêu đề hay viết vẽ là khoản cả.
⑥ Chậm trễ, hoãn lại.
⑦ Không, hão.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Điều khoản: Khoản 3 điều 5 trong Hiển pháp;
② Khoản tiền: Khoản tiền gởi qua bưu điện hoặc ngân hàng...;
③ Chữ đề ở trên bức họa hay câu đối: Đề tên;
④ Thành khẩn. 【】khoản lưu [kuănliú] Niềm nở lưu khách (giữ khách lại);
⑤ Thết: Thết khách;
⑥ (văn) Chậm, từ từ: Chậm bước, đi từ từ;
⑦ Gõ: Gõ cửa;
⑧ (văn) Thành thực;
⑨ (văn) Không, hão.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong lòng có điều mong muốn — Thành thật. Td: Khẩn khoản ( cũng như Thành khẩn ) — Một phần rõ rệt. Một điều nói riêng về việc gì. Td: Điều khoản — Một số tiền dành vào việc tiêu dùng gì. Td: Ngân khoản.

Từ ghép 21

hóa, thải, thắc
dài ㄉㄞˋ, huò ㄏㄨㄛˋ

hóa

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiền tệ
2. hàng hóa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàng, hàng hóa: Đặt hàng; Nhập khẩu một số hàng hóa;
② Tiền, tiền tệ: Tiền tệ;
③ Bán Bán ra; Không có cớ gì mà đưa cho, thế là bán đó vậy (Mạnh tử);
④ (văn) Đút của;
⑤ (chửi) Đồ, thằng, con: Đồ ngu; Con đĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 4

thải

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vay: Công ti này chưa hề vay tiền của ngân hàng;
② Cho vay: Ngân hàng cho vay rất nhiều tiền;
③ Bên có (trong sổ kế toán);
④ Đùn, đổ, thoái thác: Trách nhiệm không thể đùn cho người khác được;
⑤ Tha thứ, dung tha, khoan hồng: Nghiêm trị không khoan hồng (tha thứ).

thắc

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Sai lầm (dùng như , bộ ): Không có sai lầm (Lễ kí: Nguyệt lệnh).
cân, ngân, ngận

cân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rìu chặt gỗ. Như chữ Cân .

ngân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ lõm xuống của đồ vật. Cái ngấn — Các âm khác là Cân, Ngận. Xem các âm này.

ngận

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng rìu mà chặt gẫy — Các âm khác là Cân, Ngân. Xem các âm này.
nhưng, nhận
rēng ㄖㄥ, rèng ㄖㄥˋ

nhưng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ném, tung
2. vứt đi, bỏ đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "giá công tác tảo nhưng liễu" việc này bỏ từ lâu rồi.
2. (Động) Ném, liệng. ◎ Như: "nhưng cầu" ném bóng. ◇ Lỗ Tấn : "Mãn bả thị ngân đích hòa đồng đích, tại quỹ thượng nhất nhưng thuyết: Hiện tiền! Đả tửu lai" 滿, : ! (A Q chánh truyện Q) Ở trên quầy ném ra một nắm đầy tiền đồng và bạc, nói: Tiền mặt đây! Đưa rượu lại.
3. (Động) Nhân đó.
4. (Động) Dẫn tới.
5. (Động) Hủy hoại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ném, tung: Ném bóng; Tung lựu đạn;
② Vứt đi, vứt bỏ: Tờ giấy này không dùng nữa, vứt nó đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Noi theo. Nhân theo. Như chữ Nhưng — Dẫn tới. Đưa tới — Một âm là Nhận. Xem Nhận.

nhận

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vứt bỏ. ◎ Như: "giá công tác tảo nhưng liễu" việc này bỏ từ lâu rồi.
2. (Động) Ném, liệng. ◎ Như: "nhưng cầu" ném bóng. ◇ Lỗ Tấn : "Mãn bả thị ngân đích hòa đồng đích, tại quỹ thượng nhất nhưng thuyết: Hiện tiền! Đả tửu lai" 滿, : ! (A Q chánh truyện Q) Ở trên quầy ném ra một nắm đầy tiền đồng và bạc, nói: Tiền mặt đây! Đưa rượu lại.
3. (Động) Nhân đó.
4. (Động) Dẫn tới.
5. (Động) Hủy hoại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dắt, kéo đi — Ép buộc — Ném, liệng đi — Một âm là Nhưng. Xem Nhưng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.