lâm thì

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Khi đó, đến lúc. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ đáo lâm thì, chỉ tố khứ tống tang, trương nhân nhãn thác, nã liễu lưỡng khối cốt đầu, hòa giá thập lưỡng ngân tử thu trước, tiện thị cá lão đại kiến chứng" , , , , , 便 (Đệ nhị thập lục hồi) Khi ông đến đó, chỉ làm như tới đưa đám, đúng lúc không ai để ý, dấu lấy hai khúc xương, gói chung với mười lạng bạc này, dành để làm bằng chứng.
2. Tạm thời, không chính thức. ◇ Ba Kim : "Nhất cá phá trà bôi đảo lập trước, tố liễu lâm thì chúc đài, hiện tại dã bị đại đôi chúc du hãn tại trác thượng liễu" , , (Hàn dạ , Nhị nhị).

lâm thời

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tạm trong lúc hiện tại, không lâu dài.
chu, châu
zhū ㄓㄨ

chu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ đá đỏ dùng làm thuốc chế từ thủy ngân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "chu sa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chu sa một thứ đá đỏ dùng làm thuốc được, dùng thủy ngân mà chế ra gọi là ngân chu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chu sa (Vermilion);
② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loại khoáng chất màu đỏ, tức Chu sa .

Từ ghép 2

châu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chu sa (Vermilion);
② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ).

Từ ghép 1

hận
hèn ㄏㄣˋ

hận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giận, ghét

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự oán giận. ◎ Như: "di hận" để sự giận lại, "ẩm hận" nuốt hận. ◇ Nguyễn Trãi : "Anh hùng di hận kỉ thiên niên" (Quan hải ) Anh hùng để lại mối hận đến mấy nghìn năm.
2. (Động) Oán giận, thù ghét. ◎ Như: "tăng hận" thù ghét. ◇ Lí Bạch : "Đãn kiến lệ ngân thấp, Bất tri tâm hận thùy" , (Oán tình ) Chỉ thấy vết nước mắt thấm ướt, Không biết lòng oán giận ai.

Từ điển Thiều Chửu

① Oán giận. Sự gì đã mất hi vọng thực gọi là hận. Như hận sự việc đáng giận, di hận để sự giận lại, ẩm hận nuốt hận, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Căm giận, căm thù, căm ghét, căm hờn: Căm thù tới tận xương tủy; Việc đáng giận;
② Hận, ân hận, mối hận: Ôm hận suốt đời; Để lại mối hận về sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Oán giận — Giận ghét.

Từ ghép 25

duyệt, duệ, nhuệ, đoài, đoái
duì ㄉㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Duyệt mệnh — Tên một thiên trong kinh Thư — Các âm khác là Duệ, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

duệ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhọn. Nhỏ lại ở đầu — Các âm khác là Duyệt, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

nhuệ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhọn (như , bộ ).

đoài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quẻ Đoài (thượng khuyết) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch trên đứt, tượng Trạch (đầm), tượng trưng cho con gái út, hành Kim và Thủy, tuổi Dậu, hướng Tây)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc người thiếu nữ — Chỉ phương tây, hướng mặt trời lặn. Ca dao có câu: » Xuống đông đông tĩnh, lên đoài đoài tan « — Các âm khác là Đoái, Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

đoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đổi
2. chi, trả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đổi, trao đổi, giao hoán. ◎ Như: "đoái hoán" đổi tiền.
2. (Động) Nhận tiền, lĩnh tiền (căn cứ theo ngân phiếu, ...). ◎ Như: "đoái hiện" lĩnh tiền mặt, "hối đoái" gửi và nhận tiền qua trung gian bưu điện, điện báo, ngân hàng, v.v.
3. (Động) Pha, hỗn hợp. ◎ Như: "giá thủy thái nãng liễu, đoái điểm lãnh thủy tiến khứ" , nước này nóng quá, pha thêm chút nước lạnh vào.
4. (Động) Cân vàng bạc.
5. (Danh) Quẻ "Đoái", một quẻ trong "bát quái" .
6. (Danh) Một quẻ trong 64 quẻ.
7. (Danh) Hướng tây. ◎ Như: "đoái ngung" .
8. (Danh) Huyệt khiếu. ◇ Hoài Nam Tử : "Vương nhược dục cửu trì chi, tắc tắc dân ư đoài" , (Đạo ứng ) Nếu như quân vương muốn giữ thiên hạ lâu dài, thì hãy bịt kín huyệt khiếu (tai, mắt, mũi, miệng) của dân.
9. (Tính) Thẳng. ◎ Như: "tùng bách tư đoái" cây tùng cây bách ấy thẳng.
10. (Tính) Qua lại được, thông đạt. ◇ Thi Kinh : "Hành đạo đoái hĩ" (Đại nhã , Miên 綿) Đường đi qua lại được.
11. § Thông "duyệt" .
12. § Thông "duyệt" .
13. § Thông "duệ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái).
② Ðổi, như đoái hoán đổi tiền.
③ Thẳng, như tùng bách tư đoái cây tùng cây bách ấy thẳng.
④ Suốt, như hành đạo đoái hĩ làm đạo được suốt vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc về người thiếu nữ — Thẳng. Không cong vậy — Trao đổi. Chẳng hạn Hối đoái ( đổi tiền ở ngân hàng ) — Các âm khác là Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

Từ ghép 2

tích
jī ㄐㄧ, jì ㄐㄧˋ

tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

dấu vết, dấu tích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết chân. ◎ Như: "túc tích" dấu chân, "tung tích" vết chân. ◇ Vi Ứng Vật : "Lạc diệp mãn không san, Hà xứ tầm hành tích?" 滿, (Kí toàn Tiêu san trung đạo sĩ ) Lá rụng đầy núi trống, Biết đâu tìm dấu chân đi?
2. (Danh) Ngấn, dấu vết. ◎ Như: "ngân tích" ngấn vết, "bút tích" chữ viết hoặc thư họa để lại, "mặc tích" vết mực (chỉ bản gốc viết tay hoặc thư họa nguyên bổn). ◇ Nguyễn Trãi : "Tâm như dã hạc phi thiên tế, Tích tự chinh hồng đạp tuyết sa" , (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Lòng như hạc nội bay giữa trời, Dấu vết tựa như cánh chim hồng giẫm trên bãi tuyết.
3. (Danh) Sự vật, công nghiệp tiền nhân lưu lại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thánh hiền lưu dư tích" (Tặng Dương Trường Sử ) Thánh hiền để lại công nghiệp.
4. (Động) Khảo sát, tham cứu. ◇ Hán Thư : "Thần thiết tích tiền sự, đại để cường giả tiên phản" , (Giả Nghị truyện ) Thần riêng khảo sát việc trước, thường thì kẻ mạnh phản lại đầu tiên.
5. (Động) Mô phỏng, làm theo. ◎ Như: "nghĩ tích" phỏng theo.

Từ điển Thiều Chửu

① Vết chân. Như tung tích dấu vết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết, dấu vết, vết chân (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu chân. Vết chân — Việc đời xưa. Dấu vết đời xưa để lại. Td: Cổ tích.

Từ ghép 21

bát
bō ㄅㄛ, fá ㄈㄚˊ

bát

giản thể

Từ điển phổ thông

đẩy, cậy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khêu, cạy, nạy, quay, vặn, nhể, lể: Khêu (bấc) đèn; Cạy cửa, nạy cửa; Quay điện thoại; Vặn kim đồng hồ; Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra;
② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: Ngân sách quân sự; Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước;
③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; Chuyển loạn thành chánh;
④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: Trừ sạch mây mù;
⑤ (văn) Gảy đàn;
⑥ (văn) Tốc lên;
⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả);
⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: Chia làm hai tốp đi vào hội trường.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 6

bát, phạt
bō ㄅㄛ, fá ㄈㄚˊ

bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

đẩy, cậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vén, bài trừ, đánh tan. ◎ Như: "bát thảo" phát cỏ, "bát vân kiến nhật" vén mây thấy mặt trời.
2. (Động) Chuyển, xoay lại. ◎ Như: "bát loạn phản chánh" chuyển loạn thành chánh.
3. (Động) Phát ra. ◎ Như: "chi bát" chia ra, phân tán, "bát khoản" chi tiền ra.
4. (Động) Khêu, bới, cạy, nạy, gảy. ◎ Như: "khiêu bát" bới ra, "bát thuyền" bơi thuyền, "bát huyền" gảy đàn, "bát đăng" khêu đèn.
5. (Động) Đụng chạm, xung đột. ◇ Sầm Tham : "Tướng quân kim giáp dạ bất thoát, Bán dạ quân hành qua tương bát" , (Tẩu mã xuyên hành phụng tống Phong đại phu xuất sư tây chinh 西) Tướng quân áo giáp sắt đêm không cởi, Nửa đêm quân đi giáo mác đụng chạm nhau.
6. (Danh) Cái vuốt (phiến nhỏ như cái móng để gảy đàn). ◇ Bạch Cư Dị : "Khúc chung thu bát đương tâm hoạch, Tứ huyền nhất thanh như liệt bạch" , (Tì bà hành ) Khúc nhạc gảy xong, thu cái vuốt, đánh xuống giữa đàn, Bốn dây cùng bung lên một tiếng như xé lụa.
7. (Danh) Lượng từ: nhóm, toán, đám, đợt. ◎ Như: "phân thành lưỡng bát nhân tiến hành công tác" chia làm hai nhóm người tiến hành công việc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trừ sạch, đánh tan, như bát khai vân vụ trừ sạch mây mù.
② Chuyển, xoay lại, như bát loạn phản chánh dẹp loạn chuyển lại chánh.
③ Phát ra, như chi bát chi phát ra.
④ Khêu, bới, như khiêu bát khiêu gợi, bát thuyền bơi thuyền, v.v.
⑤ Gảy đàn.
⑥ Cái móng tay giả để gảy đàn.
⑦ Cung lật trái lại.
⑧ Tốc lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khêu, cạy, nạy, quay, vặn, nhể, lể: Khêu (bấc) đèn; Cạy cửa, nạy cửa; Quay điện thoại; Vặn kim đồng hồ; Lấy kim nhể (lễ) cái gai trên tay ra;
② Bỏ ra, đưa ra, rút ra, chỉ ra, phát cho, cấp cho.【】 bát khoản [bokuăn] a. Chi một khoản tiền, bỏ ra một số tiền, cấp kinh phí, chi ngân sách, chuẩn chi: Ủy ban chuẩn chi; b. Khoản tiền chi, ngân sách chi, kinh phí: Ngân sách quân sự; Phần chi của ngân sách là khoản chi của nhà nước;
③ Quay, quay hướng, xoay lại, chuyển lại, xoay chuyển: Quay đầu ngựa lại, quay ngựa; Chuyển loạn thành chánh;
④ (văn) Trừ sạch, đánh tan: Trừ sạch mây mù;
⑤ (văn) Gảy đàn;
⑥ (văn) Tốc lên;
⑦ (văn) Miếng gảy đàn, phím đàn, miếng khảy (thường làm bằng móng tay giả);
⑧ Tốp, toán, đám, nhóm, đợt: Chia làm hai tốp đi vào hội trường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trị yên. Giẹp yên — Giẹp đi — Cái đồ để gảy đàn — Một âm khác là Phạt.

Từ ghép 9

phạt

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lá chắn thật lớn, dùng để ngăn đỡ gươm đao — Một âm là Bát. Xem Bát.

Từ điển trích dẫn

1. Bảy loại bảo vật trân quý, gồm "kim, ngân, lưu li, xà cừ, mã não, hổ phách, san hô" , , , , , , .
2. Phiếm chỉ các loại trân bảo.

Từ điển trích dẫn

1. Tuyết trắng. ◇ Mạnh Tử : "Bạch tuyết chi bạch, do bạch ngọc chi bạch dư?" , (Cáo tử thượng ).
2. Hình dung da thịt trắng đẹp mịn màng. ◇ Tống Ngọc : "Cơ như bạch tuyết" (Đăng đồ tử hảo sắc phú ) Da (trắng đẹp mịn màng) như tuyết trắng.
3. Đạo gia luyện đan thường gọi thủy ngân là "bạch tuyết" .
4. Tên nhạc khúc "Dương xuân bạch tuyết" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuyết trắng. Cũng chỉ lòng trong trắng.

Từ điển trích dẫn

1. Thường thường. ◇ Thủy hử truyện : "Sử Tiến tự thử thường thường dữ Chu Vũ đẳng tam nhân vãng lai. Bất thì gian, chỉ thị Vương Tứ khứ san trại lí tống vật sự, bất tắc nhất nhật. Trại lí đầu lĩnh dã tần tần địa sử nhân tống kim ngân lai dữ Sử Tiến" , . , 使 (Đệ nhị hồi) Sử Tiến từ đó năng đi lại với bọn Chu Vũ ba người. Thường thường, chỉ có Vương Tứ lên sơn trại biếu lễ vật, (không chỉ một ngày). Các đầu lĩnh trên trại cũng đưa vàng bạc biếu Sử Tiến luôn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.