phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. an nhàn
3. nào, gì (câu hỏi)
4. đó
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thụ phúc bất na" 受福不那 (Tiểu nhã 小雅, Tang hỗ 桑扈) Nhận phúc chẳng nhiều.
3. (Tính) An nhàn, yên ổn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu na kì cư" 有那其居 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Chỗ ở an nhàn.
4. (Tính) "A na" 阿那 xinh xắn mềm mại.
5. (Liên) Vậy, vậy thì, thế thì. ◎ Như: "na ngã tựu bất tái đẳng liễu" 那我就不再等了 vậy thì tôi không chờ nữa.
6. (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc (như tiếng Phạn chẳng hạn). ◎ Như: "Chi-na" 支那 ("cina") Trung Quốc, "duy-na" 維那 kẻ giữ phép trong chùa, "đàn-na" 檀那 ("tánnà") kẻ bố thí (cũng gọi là "đàn việt" 檀越), "sát-na" 剎那 ("kṣaṇa") một loáng, khoảng thời gian rất ngắn.
7. (Danh) Họ "Na".
8. Một âm là "nả". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, làm sao? ◎ Như: "nả kham" 那堪 sao chịu được? ◇ Lục Du 陸游: "Tảo tuế nả tri thế sự nan" 早歲那知世事難 (Bi phẫn 悲憤) Tuổi trẻ sao biết đường việc đời là khó? ◇ Vương Kiến 王建: "Chỉ tiền nả đắc đáo hoàng tuyền" 紙錢那得到黃泉 (Hàn thực hành 寒食行) Tiền giấy làm sao đến được suối vàng? § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "na".
9. (Đại) Đâu, ở đâu, nào. ◎ Như: "nả xứ" 那處 chỗ nào? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bát tặc nả lí khứ" 潑賊那裏去 (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!
Từ điển Thiều Chửu
② An nhàn. Như hữu na kì cư 有那其居 chỗ ở an nhàn.
③ Nào, gì.
④ A na 阿那 xinh xắn mềm mại.
⑤ Tiếng Phạn, Chi na 支那 nước Tàu, duy na 維那 kẻ giữ phép trong chùa, đàn na 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt 檀越, sát na 剎那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn.
⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ 那處 chỗ nào, nả kham 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là na.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vậy, vậy thì, thế thì: 你要是跟我們一起走,那就快點 Anh muốn đi cùng chúng tôi, thế thì nhanh lên; 那我就不再等了 Vậy thì tôi không chờ nữa. 【那麼】 na ma [nàme] a. Thế, như thế, như vậy, thế đấy: 你不該那麼 做 Anh không nên làm như vậy; 問題沒有他想像那麼複雜 Vấn đề không phức tạp như anh ấy tưởng tượng thế đó; b. Khoảng chừng, vào khoảng: 拿 那麼三四十個袋子就夠了 Lấy khoảng chừng ba bốn chục cái túi là đủ; c. Thế thì, vậy thì: 既然這樣不行,那麼你打算怎麼辦呢? Đã không được, vậy thì anh tính làm thế nào?; 【那麼點兒】 na ma điểm nhi [nàme diănr] Chừng ấy, thế kia: 那麼點兒事 Chừng ấy việc; 那麼點兒小問題,何必麻煩人家 Vấn đề nhỏ thế kia, việc gì mà phải đi phiền người ta; 【那麼些】na ma ta [nàme xie] Ngần ấy: 她一個人•Ó顧那麼些孩子,眞不容易 Một mình chị ta chăm sóc ngần ấy đứa trẻ, thật không phải dễ; 那麼些¸ê料 Ngần ấy tư liệu; 【那麼着】 na ma trước [nàmezhe] Như thế, như vậy, thế, vậy: 那麼着也許好些 Như vậy có thể tốt hơn; 你老那麼着,人家會發火的 Anh cứ thế mãi, người ta sẽ nổi giận đấy; 【那樣】na dạng [nàyàng] Thế, vậy, như thế, như vậy: 那樣也好 Như thế cũng tốt; 他并不是你所想像的那樣 Anh ấy không phải như anh tưởng tượng thế đâu; 沒有那樣的事 Không có chuyện như vậy; 有房子那樣大 To bằng gian nhà vậy;
③ (văn) Nhiều: 受福不那 Chịu phúc chẳng nhiều (Thi Kinh);
④ (văn) An nhàn: 有那其居 Chỗ ở an nhàn;
⑤ Từ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài: 支那 Nước Tàu; 檀那 Kẻ bố thí. Xem 那 [na], [nă], [nèi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. an nhàn
3. nào, gì (câu hỏi)
4. đó
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đâu, làm sao: 沒有前輩的流血犧牲,哪有今天的幸福生活? Không có các bậc tiền bối hi sinh đổ máu, đâu có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay? Xem 哪 [na], [nâi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhiều. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thụ phúc bất na" 受福不那 (Tiểu nhã 小雅, Tang hỗ 桑扈) Nhận phúc chẳng nhiều.
3. (Tính) An nhàn, yên ổn. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu na kì cư" 有那其居 (Tiểu nhã 小雅, Ngư tảo 魚藻) Chỗ ở an nhàn.
4. (Tính) "A na" 阿那 xinh xắn mềm mại.
5. (Liên) Vậy, vậy thì, thế thì. ◎ Như: "na ngã tựu bất tái đẳng liễu" 那我就不再等了 vậy thì tôi không chờ nữa.
6. (Danh) Từ dùng để phiên âm tiếng ngoại quốc (như tiếng Phạn chẳng hạn). ◎ Như: "Chi-na" 支那 ("cina") Trung Quốc, "duy-na" 維那 kẻ giữ phép trong chùa, "đàn-na" 檀那 ("tánnà") kẻ bố thí (cũng gọi là "đàn việt" 檀越), "sát-na" 剎那 ("kṣaṇa") một loáng, khoảng thời gian rất ngắn.
7. (Danh) Họ "Na".
8. Một âm là "nả". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, làm sao? ◎ Như: "nả kham" 那堪 sao chịu được? ◇ Lục Du 陸游: "Tảo tuế nả tri thế sự nan" 早歲那知世事難 (Bi phẫn 悲憤) Tuổi trẻ sao biết đường việc đời là khó? ◇ Vương Kiến 王建: "Chỉ tiền nả đắc đáo hoàng tuyền" 紙錢那得到黃泉 (Hàn thực hành 寒食行) Tiền giấy làm sao đến được suối vàng? § Ghi chú: Cũng có khi đọc là "na".
9. (Đại) Đâu, ở đâu, nào. ◎ Như: "nả xứ" 那處 chỗ nào? ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bát tặc nả lí khứ" 潑賊那裏去 (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!
Từ điển Thiều Chửu
② An nhàn. Như hữu na kì cư 有那其居 chỗ ở an nhàn.
③ Nào, gì.
④ A na 阿那 xinh xắn mềm mại.
⑤ Tiếng Phạn, Chi na 支那 nước Tàu, duy na 維那 kẻ giữ phép trong chùa, đàn na 檀那 kẻ bố thí, cũng gọi là đàn việt 檀越, sát na 剎那 một loáng, nói cái thời gian rất ngắn.
⑥ Một âm là nả. Nào. Như nả xứ 那處 chỗ nào, nả kham 那堪 sao chịu được. Cũng có khi đọc là na.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Nói trống không, cái nào đó chưa xác định. ◎ Như: "na thiên hữu không ngã hoàn yếu trảo nhĩ đàm đàm" 哪天有空我還要找你談談.
3. (Đại) Chỉ bất cứ cái nào. ◎ Như: "bất luận khứ đáo na nhất thôn..." 不論去到哪一村...
4. (Phó) Biểu thị phản vấn. § Thường mang ý phủ định. ◎ Như: "na tri" 哪知 biết đâu, "na năng" 哪能 sao có thể? ◇ Lão Xá 老舍: "Nhĩ đảo tưởng đắc hảo, khả na năng na ma dong dị?" 你倒想得好, 可哪能那麼容易? (Trà quán 茶館, Đệ tam mạc 第三幕).
5. Một âm là "nả". (Thán) Biểu thị không lấy làm đúng: đâu có, nào có. ◎ Như: "khán điện thị nả hữu hiện tràng đích khí phân nha!" 看電視哪有現場的氣氛呀!
6. (Từ ngữ khí) Biểu thị kêu gọi hoặc đình đốn. ◎ Như: "thiên nả" 天哪 trời ơi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đâu, làm sao: 沒有前輩的流血犧牲,哪有今天的幸福生活? Không có các bậc tiền bối hi sinh đổ máu, đâu có cuộc sống hạnh phúc ngày hôm nay? Xem 哪 [na], [nâi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Nói trống không, cái nào đó chưa xác định. ◎ Như: "na thiên hữu không ngã hoàn yếu trảo nhĩ đàm đàm" 哪天有空我還要找你談談.
3. (Đại) Chỉ bất cứ cái nào. ◎ Như: "bất luận khứ đáo na nhất thôn..." 不論去到哪一村...
4. (Phó) Biểu thị phản vấn. § Thường mang ý phủ định. ◎ Như: "na tri" 哪知 biết đâu, "na năng" 哪能 sao có thể? ◇ Lão Xá 老舍: "Nhĩ đảo tưởng đắc hảo, khả na năng na ma dong dị?" 你倒想得好, 可哪能那麼容易? (Trà quán 茶館, Đệ tam mạc 第三幕).
5. Một âm là "nả". (Thán) Biểu thị không lấy làm đúng: đâu có, nào có. ◎ Như: "khán điện thị nả hữu hiện tràng đích khí phân nha!" 看電視哪有現場的氣氛呀!
6. (Từ ngữ khí) Biểu thị kêu gọi hoặc đình đốn. ◎ Như: "thiên nả" 天哪 trời ơi.
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ dùng để chuyển ngữ một tên thuộc giống cái của Tây phương.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Ai. ◎ Như: "kì thùy tri chi" 其誰知之 ai người biết được? "thùy hà" 誰何 ai thế? ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc" 一天春興誰家落 (Quỳnh hải nguyên tiêu 瓊海元宵) Một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
3. (Phó) Biểu thị phản vấn: chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Tương đương với "nan đạo" 難道, "nả" 哪. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiếu thì do bất ưu sanh kế, Lão hậu thùy năng tích tửu tiền" 少時猶不憂生計, 老後誰能惜酒錢? (Dữ mộng đắc cô tửu nhàn ẩm... 與夢得沽酒閑飲).
4. (Danh) Họ "Thùy".
Từ điển Thiều Chửu
② Ai. Như kì thùy tri chi 其誰知之 ai người biết được? thùy hà 誰何 ai thế? Nguyễn Du 阮攸: Nhất thiên xuân hứng thùy gia lạc 一天春興誰家落 một trời xuân hứng không biết rơi vào nhà ai?
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ai ai (cũng), mọi người: 誰都可以做 Bất cứ ai (người nào) cũng có thể làm được;
③ Gì, nào: 姓甚名誰? Tên họ là gì?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ngang ngược
3. xông xáo
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Ngang ngược, hung tợn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bát tặc nả lí khứ" 潑賊那裏去 (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đanh đá, đáo để, chua ngoa, ngang ngược, hung tợn;
③ Xem 活潑 [huópo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. "Chánh đáng" 正當: Đúng, phải, hợp lí. ◎ Như: "giá thị chánh đáng đích hành vi" 這是正當的行為.
3. "Chánh đáng" 正當: Ngay thẳng, đoan chính, thanh bạch. ◇ Nhị thập tải phồn hoa mộng 二十載繁華夢: "Tha tự niệm bổn thân tuy bần, hoàn thị cá chánh đáng nhân gia, nả lí nhẫn đắc tha nhân tiểu thứ tự kỉ?" 他自念本身雖貧, 還是個正當人家, 那裡忍得他人小覷自己 (Đệ thất hồi) Ông tự nghĩ bản thân dù nghèo khó, nhưng cũng là người ngay thẳng trong sạch, như thế làm sao có thể chịu được người khác coi thường mình?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ nhờ vả, nương tựa người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Lâm Đại Ngọc lãnh tiếu đạo: "Nhĩ kí giá dạng thuyết, nhĩ đặc khiếu nhất ban hí, giản ngã ái đích xướng cấp ngã khán, giá hội tử phạm bất thượng thải trước nhân tá quang nhi vấn ngã."" 林黛玉冷笑道: "你既這樣說, 你特叫一班戲, 揀我愛的唱給我看, 這會子犯不上跐著人借光兒問我." (Đệ nhị thập nhị hồi) Đại Ngọc cười nhạt: "Anh đã nói thế, phải tìm riêng một ban hát, chọn những bài nào em thích thì hát cho em nghe, chứ đi nghe nhờ thì đừng hỏi nữa."
3. Lời khách sáo dùng để hỏi nhờ hoặc xin giúp đỡ phương tiện. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Tá quang! Đông trang nhi tại nả biên nhi?" 借光! 東莊兒在那邊兒? (Đệ thập tứ hồi) Làm ơn cho hỏi! Đông trang có phải đi hướng bên kia không?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa" 別來頻甲子, 倏忽又春華 (Xuân quy 春歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.
3. Tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật" 嘗問其甲子, 殊不聞記憶, 但言見黃巢反, 猶如昨日 (Hồ tứ tướng công 胡四相公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.
4. Tiết, mùa trong năm. ◇ Cao Thích 高適: "Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn" 歲時當正月, 甲子入初寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 同群公十月朝宴李太守宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.
5. Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí" 適村中來一星者, 自號南山翁, 言人休咎, 了若目睹, 名大譟. 李 召至家, 求推甲子 (Cửu san vương 九山王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.
6. Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇ Tây du kí 西遊記: "Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên" 那猴在山中(...)夜宿石崖之下, 朝遊峰洞之中. 真是: 山中無甲子, 寒盡不知年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.