phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chỉ, trỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Độ cao hoặc chiều dài khoảng một ngón tay. ◎ Như: "tam chỉ khoan đích cự li" 三指寬的距離 cách khoảng độ ba ngón.
3. (Danh) Ý hướng, ý đồ, dụng ý. § Cũng như "chỉ" 旨. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nguyện văn kì chỉ" 願聞其指 (Cáo tử hạ 告子下) Mong được nghe ý chỉ.
4. (Động) Chỉ, trỏ. ◎ Như: "chỉ điểm" 指點 trỏ cho biết, "chỉ sử" 指使 sai khiến, "chỉ giáo" 指教 dạy bảo.
5. (Động) Chĩa, hướng về. ◎ Như: "thì châm chánh chỉ cửu điểm" 時針正指九點 kim đồng hồ chỉ đúng chín giờ. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Xạ ngư chỉ thiên" 射魚指天 (Thẩm phân lãm 審分覽, Tri độ 知度) Bắn cá (mà lại) chĩa lên trời.
6. (Động) Dựa vào, trông mong. ◎ Như: "chỉ vọng" 指望 trông chờ, "giá lão thái thái tựu chỉ trước tha nhi tử dưỡng hoạt ni" 這老太太就指著她兒子養活呢 bà cụ đó chỉ trông vào con cái nuôi sống cho thôi.
7. (Động) Khiển trách, quở trách. ◇ Hán Thư 漢書: "Thiên nhân sở chỉ, vô bệnh nhi tử" 千人所指, 無病而死 (Vương Gia truyện 王嘉傳) Nghìn người quở trách, không bệnh cũng chết.
8. (Động) Dựng đứng, đứng thẳng. ◇ Sử Kí 史記: "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" 瞋目視項王, 頭髮上指, 目眥盡裂 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.
Từ điển Thiều Chửu
② Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm 指點, chỉ sử 指使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ.
③ Ý chỉ, cũng như chữ chỉ 旨.
④ Chỉ trích.
⑤ Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngón: 兩指寬的紙條 Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay); 下五指雨 Mưa được năm ngón tay nước;
③ Chỉ, trỏ, chĩa: 箭頭指向北 Mũi tên chỉ về hướng bắc; 他指著鼻子質問我 Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi; 指出應走的路 Chỉ ra con đường phải đi;
④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào: 不應指著別人生活 Không nên sống dựa vào người khác; 單指著一個人是不能把事情做好的 Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc; 我們就指望這點錢度日 Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày;
⑤ Mong mỏi, trông ngóng: 實指你協助 Rất mong anh giúp đỡ;
⑥ Dựng đứng: 頭髮上指 Tóc dựng lên (Sử kí); 令人髮指 Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy;
⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách: 千人所指,無病而死 Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư);
⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như 旨, bộ 日): 孰能稱陛下之指 Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư);
⑨ (văn) Chỉ số người;
⑩ (văn) Ngon (như 旨, bộ 日);
⑪ (văn) Thẳng, suốt: 指通豫南 Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử: Thang vấn). Xem 指 [zhi], [zhí].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 55
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. giúp đỡ, cung cấp
3. tư chất, tư cách
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền lương. ◎ Như: "công tư" 工資 tiền công.
3. (Danh) Tiền của tiêu dùng. ◎ Như: "quân tư" 軍資 của tiêu về việc quân, "tư phủ" 資斧 của dùng hằng ngày, cũng như ta nói "củi nước" vậy. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Đồ trung ngộ khấu, tư phủ tận táng" 途中遇寇, 資斧盡喪 (Ngưu Thành Chương 牛成章) Trên đường gặp cướp, tiền bạc mất sạch.
4. (Danh) Bẩm phú, tính chất của trời phú cho. ◎ Như: "thiên đĩnh chi tư" 天挺之資 tư chất trời sinh trội hơn cả các bực thường.
5. (Danh) Chỗ dựa, chỗ nương nhờ. ◇ Sử Kí 史記: "Phù vi thiên hạ trừ tàn tặc, nghi cảo tố vi tư" 夫為天下除殘賊, 宜縞素為資 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Đã vì thiên hạ diệt trừ tàn bạo, thì ta nên lấy sự thanh bạch làm chỗ nương dựa (cho người ta trông vào). § Ghi chú: Đây là lời Trương Lương can gián Bái Công không nên bắt chước vua Tần mà ham thích vui thú xa xỉ thái quá.
6. (Danh) Cái nhờ kinh nghiệm từng trải mà tích lũy cao dần lên mãi. ◎ Như: "tư cách" 資格 nhân cách cao quý nhờ công tu học.
7. (Danh) Tài liệu. ◎ Như: "tư liệu" 資料.
8. (Danh) Họ "Tư".
9. (Động) Cung cấp, giúp đỡ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Vương tư thần vạn kim nhi du" 王資臣萬金而遊 (Tần sách tứ, Tần vương dục kiến Đốn Nhược 秦王欲見頓弱) Xin đại vương cấp cho thần vạn nén vàng để đi du thuyết.
10. (Động) Tích trữ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Thần văn chi cổ nhân, hạ tắc tư bì, đông tắc tư hi, hạn tắc tư chu, thủy tắc tư xa, dĩ đãi phạp dã" 臣聞之賈人, 夏則資皮, 冬則資絺, 旱則資舟, 水則資車, 以待乏也 (Việt ngữ thượng 越語上) Thần nghe nói nhà buôn, mùa hè thì tích trữ da, mùa đông trữ vải mịn, mùa nắng hạn trữ thuyền, mùa nước trữ xe, để đợi khi không có vậy.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhờ, như thâm tư tí trợ 深資臂助 nhờ tay ngài giúp nhiều lắm.
③ Tư cấp.
④ Tư bẩm, tư chất, cái tính chất của trời bẩm cho đều gọi là tư.
⑤ Chỗ nương nhờ, nghĩa là cái địa vị nhờ tích lũy dần mà cao dần mãi lên, như tư cách 資格 (nhờ có công tu học mà nhân cách cao quý).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái ngòi, cái ao
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỗ chứa nước. ◎ Như: "đại hác" 大壑 sông bể.
3. (Danh) Cái ngòi, cái ao. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu" 既窈窕以尋壑, 亦崎嶇而經丘 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái ngòi, cái ao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái ngòi, khe nước hẹp dưới chân núi nhỏ: 林壑之勝 Vẻ hùng tráng của rừng và suối;
③ Rãnh nước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng lời nói cho hiểu rõ nghĩa, thuyết minh. ◎ Như: "giảng thư" 講書 giảng sách, "giảng kinh" 講經. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Trai đường giảng hậu tăng quy viện" 齋堂講後僧歸院 (Thiên Trường phủ 天長府) Ở nhà trai giảng xong, sư về viện.
3. (Động) Nói, bàn, kể, trình bày. ◎ Như: "giảng Anh ngữ" 講英語 nói tiếng Anh, "giảng cố sự" 講故事 kể chuyện. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
4. (Động) Chú ý, chú trọng. ◎ Như: "giảng hiệu suất" 講效率 chú trọng đến năng suất. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" 德之不修, 學之不講, 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
5. (Động) Xét, so sánh cao thấp. ◎ Như: "giá thứ cạnh kĩ thị giảng văn đích hoàn thị giảng vũ đích?" 這次競技是講文的還是講武的 lần tranh tài này là xét về văn hay là xét về võ?
6. (Động) Mưu toan. ◇ Tả truyện 左傳: "Giảng sự bất lệnh" 講事不令 (Tương Công ngũ niên 襄公五年) Mưu tính việc không tốt.
Từ điển Thiều Chửu
② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經, v.v.
③ Bàn nói.
④ Tập, xét.
⑤ Mưu toan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kể: 講過去的事 Kể những chuyện đã qua;
③ Giảng, giảng giải, giải thích: 講課 Giảng bài; 這首古詩很難講 Bài thơ cổ này khó giảng lắm;
④ Chú ý: 工作要講效率 Công tác phải chú ý đến năng suất;
⑤ (văn) Tập, xét;
⑥ (văn) Mưu toan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Cẩn thận. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tì pha phong cách, kí thục, pha dĩ mi mục tống tình. Sanh cân cân tự thủ, bất cảm thiểu trí sai điệt" 婢頗風格, 既熟, 頗以眉目送情. 生斤斤自守, 不敢少致差跌 (Cẩm Sắt 錦瑟) Nữ tì cũng có phong cách, quen rồi có vẻ liếc mắt đưa tình. Chàng thận trọng giữ mình, không dám sai lầm.
3. Từng li từng tí, so đo tính toán. ◎ Như: "cân cân ư tiểu tiết" 斤斤於小節 từng li từng tí ở những cái nhỏ nhặt, "cân cân kế giảo" 斤斤計較 so đo tính toán từng chút.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Dũng khí. § Ngày xưa bảo người ta có gan góc là do cái mật. ◎ Như: "đại đảm" 大膽 người không e sợ gì, "can đảm" 肝膽 người có lòng sốt sắng vì nghĩa quên mình.
3. (Danh) Nỗi lòng. ◎ Như: "phi can lịch đảm" 披肝瀝膽 phơi gan rạch mật, ý nói tỏ hết nỗi lòng cho người biết.
4. (Danh) Lòng trong của đồ vật. ◎ Như: "cầu đảm" 球膽 ruột quả bóng, "nhiệt thủy bình đích nội đảm" 熱水瓶的內膽 ruột bình phích đựng nước nóng.
5. (Động) Lau sạch đi, chùi đi.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngày xưa bảo người ta có gan góc là vì cái mật, cho nên người không e sợ gì gọi là đại đảm 大膽, người có lòng sốt sắng vì nghĩa quên mình gọi là can đảm 肝膽.
③ Nỗi lòng, như phi can lịch đảm 披肝瀝膽 phơi gan rạch mật, ý nói tỏ hết nỗi lòng cho người biết.
④ Lòng trong của cái đồ gì, như cái cựa gà ở trong đàn, sáo, cái nòng lót ở trong ấm pha chè, tục đều gọi là đảm cả.
⑤ Lau sạch đi, chùi đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gan (góc).【膽大】đảm đại [dăndà] Gan góc, mạnh dạn, can đảm: 膽大包天 Gan tầy trời; 膽大心細 Mạnh dạn và cẩn thận;
③ Ruột: 暖水瓶膽 Ruột phích;
④ (văn) Lau sạch đi, chùi đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
Từ điển trích dẫn
2. Sâu xa. ◇ Diệp Thích 葉適: "Tụng độc chi thương nhiên, đàm tư chi du nhiên" 誦讀之鏘然, 覃思之悠然 (Triều phụng lang trí sĩ du công mộ chí minh 朝奉郎致仕俞公墓志銘) Ngâm đọc vang vang, ngẫm nghĩ sâu xa.
3. Hình dung hứng vị triền miên. ◇ Viên Mai 袁枚: "Kì sự, kì thi, câu túc thiên cổ. Thiên chung kết cú, dư vận du nhiên" 其事, 其詩, 俱足千古. 篇終結句, 餘韻悠然 (Tùy viên thi thoại 隨園詩話).
4. Xa xôi, dằng dặc, bao la. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Lương Châu dĩ khứ, sa thích du nhiên" 涼州已去, 沙磧悠然 (Quách Kiền Quán truyện 郭虔瓘傳) Lương Châu qua khỏi, sa mạc bao la.
5. Vẻ buồn đau. ◇ Mai Nghiêu Thần 梅堯臣: "Du nhiên thương ngã tâm, Lịch loạn phi khả nghĩ" 悠然傷我心, 歷亂非可擬 (Sóc phong kí Vĩnh Thúc 朔風寄永叔).
6. Chậm, hoãn, từ từ. ◇ Trung Quốc cận đại sử tư liệu tùng san 中國近代史資料叢刊: "Nữ quan nhược hữu tiểu quá, tạm thả khoan thứ, tức sử giáo đạo, diệc yếu du nhiên, sử tha vô kinh hoảng chi tâm" 女官若有小過, 暫且寬恕, 即使教導, 亦要悠然, 使他無驚慌之心 (Thái bình thiên quốc 太平天國, Thiên vương hạ phàm chiếu thư nhị 天王下凡詔書二).
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. ơn, ân
3. nước Đức
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Khả năng, trí tuệ. ◇ Vương Sung 王充: "Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức" 人才有高下, 知物由學, 學之乃知, 不問不識 (Luận hành 論衡, Thật tri 實知) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.
3. (Danh) Người có khả năng, trí tuệ. ◎ Như: "thiên tài" 天才 người có tài năng thiên phú, "anh tài" 英才 bậc tài hoa trác việt.
4. (Danh) Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó. ◎ Như: "xuẩn tài" 蠢才, "nô tài" 奴才.
5. (Danh) Họ "Tài".
6. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "cương tài" 剛才 vừa mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhĩ muội muội tài thuyết" 你妹妹才說 (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.
7. (Phó) Thì mới. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị" 該設桌酒席請請他們, 酬酬勞乏才是 (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.
8. (Phó) Gần, mới chỉ. ◎ Như: "tha kim niên tài ngũ tuế" 他今年才五歲 cháu nay mới chỉ năm tuổi.
9. (Phó) Chỉ. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Sơ cực hiệp, tài thông nhân" 初極狹, 才通人 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
10. § Thông "tài" 裁.
11. § Thông "tài" 纔.
12. § Thông "tài" 材.
Từ điển Thiều Chửu
② Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材.
③ Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chất liệu (như 材, bộ 木): 才料 Tài liệu;
③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸): 昨天才來 Hôm qua mới đến; 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hóa; 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư);
④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân;
⑤ Chỉ, mới chỉ: 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi; 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 然身死才數月耳,天下四面而攻之,宗廟滅絕矣 Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 78
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cõi đời, thế gian. ◇ Vương Tây Ngạn 王西彥: "Nhất thiết thế tục đích hưởng lạc, nhất thiết sở vị vinh hoa phú quý, ngã toàn khán phá liễu" 一切世俗的享樂, 一切所謂榮華富貴, 我全看破了 (Cổ ốc 古屋, Đệ tứ bộ thất).
3. Người đời, người thường, phàm nhân. ◇ Trang Tử 莊子: "Bất khiển thị phi, dĩ dữ thế tục xử" 不譴是非, 以與世俗處 (Thiên hạ 天下).
4. Lưu tục, dung tục. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Công sở vi văn chương, vô thế tục khí" 公所為文章, 無世俗氣 (Vương Công mộ chí minh 王公墓志銘).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.