Từ điển trích dẫn
2. Thiếu nợ. ◇ Mao Thuẫn 茅盾: "Điện báo thị thuyết trấn thượng đồng thì đảo bế liễu thập lai gia thương phô, lão bản tại đào, khuy khiếm các xứ trang khoản, tổng kế hữu tam thập vạn chi đa" 電報是說鎮上同時倒閉了十來家商鋪, 老闆在逃, 虧欠各處莊款, 總計有三十萬之多 (Tí dạ 子夜, Thập thất).
3. Làm hại, phụ bạc. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Bình thì ngã hựu một tằng khuy khiếm liễu nhân, thiên hà kim nhật đoạt ngã sở ái chi thậm dã" 平時我又沒曾虧欠了人, 天何今日奪我所愛之甚也 (Đệ lục nhị hồi).
Từ điển trích dẫn
2. Điều hợp, hòa hợp.
3. Nhọc nhằn, bận bịu. ◇李之儀: Hưu bả thân tâm nhuyên tựu, trước tiện túy nhân như tửu. Phú quý công danh tuy hữu vị, tất cánh nhân thùy thủ 休把身心撋就, 著便醉人如酒. 富貴功名雖有味, 畢竟因誰守 (Vũ trung hoa lệnh 雨中花令, Từ 詞).
4. An ủy, vỗ về. ◇ Hà Mộng Quế 何夢桂: "Dạ vũ liêm long. Liễu biên đình viện, phiền não hữu thùy nhuyên tựu" 夜雨簾櫳. 柳邊庭院, 煩惱有誰撋就 (Hỉ thiên oanh 喜遷鶯, Cảm xuân 感春, Từ 詞).
Từ điển trích dẫn
2. Không thật tế, huyễn tưởng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Khán đáo khán đắc tử tế liễu, không tưởng vô dụng, việt khán việt động hỏa, chẩm sanh đáo đắc thủ tiện hảo?" 看到看得仔細了, 空想無用, 越看越動火, 怎生到得手便好 (Quyển lục).
3. Thuật ngữ Phật giáo: Tức "không quán" 空觀, lấy tông chỉ là "vô tướng" 無相. ◇ Tuệ Hải 慧海: "Đãn tác không tưởng, tức vô hữu trước xứ" 但作空想, 即無有著處 (Đốn ngộ nhập đạo yếu môn luận 頓悟入道要門論, Quyển thượng 卷上).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cái này hoặc cái kia đều có thể. ◇ Lão Xá 老舍: "Thành bất thành hoàn tại lưỡng khả na" 成不成還在兩可哪 (Long tu câu 龍鬚溝, Đệ nhị mạc) Thành hay không thành, cả hai cũng đều có thể lắm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chức phận, nhiệm vụ. ◇ Sử Kí 史記: "Sử các dĩ kì phương hối lai cống, sử vô vong chức nghiệp" 使各以其方賄來貢, 使無忘職業 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khiến các nước đó đem sản vật địa phương đến cống, để không quên nhiệm vụ của mình.
3. Sự nghiệp. ◇ Thạch Hiếu Hữu 石孝友: "Chức nghiệp tài hoa cạnh tú" 職業才華競秀 (Thủy long ngâm 水龍吟, Từ 詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.