Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ yên ổn, không bị bên ngoài làm rối loạn.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp xúc với ngoại vật mà không bị dao động; giữ được tâm thần bình thản, điềm đạm. ◇ Trang Tử : "Kì vi vật vô bất tương dã, vô bất nghênh dã, vô bất hủy dã, vô bất thành dã, kì danh vi oanh ninh" , , , , (Đại tông sư ) Đã là vật thì không lúc nào là không đưa, không lúc nào là không đón, không lúc nào là không hủy, không lúc nào là không thành. Tên nó là "oanh ninh". § Nhượng Tống dịch là "chạm yên", nghĩa là "cái có động chạm rồi mới thành".
2. Chỉ sự nhiễu loạn do ngoại vật gây ra. ◇ Lữ Thiên Thành : "Bãi bãi bãi, bãi khước liễu canh ca tân khổ vô can tịnh. Tiện tiện tiện, tiện vĩnh thế thoát oanh ninh" , . 便便便, 便 (Tề đông tuyệt đảo , Đệ tam xích ).

Từ điển trích dẫn

1. Tám hình phạt thời Chu dành cho tám tội: Bất hiếu , Bất mục , Bất nhân , Bất đệ , Bất nhậm , Bất tuất , Tạo ngôn , Loạn dân .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám sự trừng phạt thời xưa dành cho tám tội: Bất hiếu, Bất mục, Bất uyển, Bất nhiệm, Bất ấn, Bất trung, Bất uấn, Tạo ngôn, Loạn dân.

an ninh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. an ninh, yên ổn
2. yên lòng

Từ điển trích dẫn

1. Yên ổn, thái bình. ◇ Thi Kinh : "Tang loạn kí bình, Kí an thả ninh" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Việc tang tóc biến loạn đã lặng, Đã yên ổn thái bình rồi.
2. An khang, khỏe mạnh. ◇ Bạch Cư Dị : "Kì phu hữu phụ mẫu, Lão bệnh bất an ninh" , (Thục lộ thạch phụ ) Chồng người đó có cha mẹ, Già bệnh không được khỏe mạnh.
3. An định, bình tĩnh (nói về tâm tình, hoàn cảnh, quang cảnh...). ◇ Ba Kim : "Ngã tất tu bả tâm lí đích thoại tả xuất lai, tài năng cú đắc đáo an ninh" , (Lí ngang ) Tôi cần phải đem nỗi niềm diễn tả hết ra, mới có thể lấy được sự yên tĩnh cho tâm hồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, không có chuyện gì xảy ra.

Từ điển trích dẫn

1. (Ở không trung) bay bổng theo gió. ◇ Ngô Quân : "Độc hữu mai hoa lạc, Phiêu đãng bất y chi" , (Mai hoa lạc ).
2. (Trên mặt nước) trôi nổi bềnh bồng theo sóng. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Đồng chúng hạ hải, tao phong phiêu đãng, bất tri sở chỉ" , , (Quyển nhị bát).
3. Chỉ bị nước cuốn trôi đi. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "(Trí Bá) hồi thị bổn doanh, ba đào cổn cổn, doanh lũy câu hãm, quân lương khí giới, phiêu đãng nhất không" (), , , , (Đệ bát tứ hồi).
4. Phiêu bạc, lưu lạc. ◇ Đỗ Phủ : "Thế loạn tao phiêu đãng, Sanh hoàn ngẫu nhiên toại" , (Khương thôn ) Ðời loạn, gặp cảnh lưu lạc, Được sống sót trở về, thực là ngẫu nhiên.
5. Hình dung trong lòng dao động, không bình tĩnh. ◇ Cao Liêm : "Mạc phi xuân tâm phiêu đãng, trần niệm đốn khởi" , (Ngọc trâm kí , Kí lộng ).

phản chính

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Trở về đường ngay, từ bên tà về với bên chánh. ☆ Tương tự: "quy chánh" . ◎ Như: "bát loạn phản chánh" chuyển loạn thành chánh. ◇ Hán Thư : "Dục lệnh giác ngộ phản chánh, thôi thành hành thiện" , (Tức Phu Cung truyện ).
2. Quân địch đầu hàng theo về phe mình gọi là "phản chánh" .
3. Mặt phải và mặt trái.
4. Vua trở lại ngôi vị.
5. Dù thế nào, dù sao. ☆ Tương tự: "hoành thụ" . ◎ Như: "vô luận thiên tình hoàn thị hạ vũ, phản chánh tha nhất định yếu khứ" , bất kể trời tạnh hay mưa, dù sao nó cũng nhất định phải đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về con đường ngay thẳng.

Từ điển trích dẫn

1. Khí lực mạnh mẽ. Cũng chỉ đảm lượng và khí lực. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim cứu Tào Tháo giả, tất Hứa Trữ dã. Thử nhân dũng lực quá nhân, nhân giai xưng vi hổ si" , . , (Đệ ngũ thập bát hồi) Nay cứu Tào Tháo hẳn là Hứa Trữ. Người ấy khỏe mạnh hơn người, ai cũng gọi là con hổ đại.
2. Chỉ người có dũng khí. ◇ Nam sử : "Hầu Cảnh chi loạn, chiêu tập dũng lực, nãi tùy Trần Vũ Đế chinh thảo" , , (Bùi Kị truyện ) Khi có loạn thời Hầu Cảnh, chiêu tập người có dũng khí, theo Trần Vũ Đế viễn chinh thảo phạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức mạnh cả tinh thần thần lẫn vật chất.

tiền đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiền đồ, tương lai

Từ điển trích dẫn

1. Con đường phía trước. ◇ Đỗ Phủ : "Thiên minh đăng tiền đồ, Độc dữ lão ông biệt" , (Thạch Hào lại ) Trời sáng tôi lên đường, Chỉ chia tay một mình với ông già.
2. Tình cảnh tương lai. ☆ Tương tự: "tiền trình" . ◇ Tôn Chi Úy : "Tráng niên hốt dĩ khứ, Yên phục tri tiền đồ" , (Ẩm tửu nhập thủ họa đào vận 廿) Tráng niên bỗng đi mất rồi, Còn đâu biết tương lai ra sao.
3. Đặc chỉ tương lai tốt đẹp. ◇ Ba Kim : "Ngã tự kỉ dã tri đạo ngã như quả bất năng tòng tỉnh lí xuất lai, ngã tựu một hữu tiền đồ, ngã tựu chỉ hữu tại cô độc trung tử vong" , , (Ba Kim tuyển tập , Hậu kí ) Tôi tự biết rằng nếu tôi không đủ sức thoát ra khỏi giếng, thì tôi sẽ không có tương lai nào cả, tôi sẽ chỉ chết đi trong cô độc.
4. Lên đường, đăng trình. ◇ Đỗ Phủ : "Tồn vong bất trùng kiến, Tang loạn độc tiền đồ" , (Khốc Đài Châu Trịnh Tư Hộ ) Còn mất không gặp lại nhau nữa, Trong cuộc tang loạn, một mình ta lên đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường phía trước, chỉ tương lai.
bàng, mang
máng ㄇㄤˊ, páng ㄆㄤˊ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "bàng nhiên đại vật" con vật lù lù.
2. (Tính) Lẫn lộn, tạp loạn.
3. Một âm là "mang". (Tính) Dày. § Thông "hậu" . Đối lại với "bạc" .
4. (Tính) § Thông "mông" . ◎ Như: "mang muội" mờ mịt, tối tăm.
5. (Danh) Chó nhiều lông. § Thông "mang" .

mang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dày, to
2. lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To, lớn. ◎ Như: "bàng nhiên đại vật" con vật lù lù.
2. (Tính) Lẫn lộn, tạp loạn.
3. Một âm là "mang". (Tính) Dày. § Thông "hậu" . Đối lại với "bạc" .
4. (Tính) § Thông "mông" . ◎ Như: "mang muội" mờ mịt, tối tăm.
5. (Danh) Chó nhiều lông. § Thông "mang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dầy, to. Như mang nhiên đại vật sù sù vật lớn.
② Lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lớn: Vật to lù lù;
② Dày;
③ Tạp sắc, lẫn lộn (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiến đá lớn — Dầy dặn — Lẫn lộn.
noa, nã, nư, nạo
ná ㄋㄚˊ, nú ㄋㄨˊ, ráo ㄖㄠˊ, rú ㄖㄨˊ

noa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dắt, dẫn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dắt dẫn, khiên dẫn. ◇ Hàn Dũ : "Tự Nam Hải noa chu nhi" (Tống khu sách tự ) Từ Nam Hải đưa thuyền lại.
2. (Động) Liên tục.
3. (Động) Trộn lẫn.
4. (Tính) Tạp loạn.
5. Một âm là "nư". (Động) Cầm, nắm giữ. § Cũng như

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt dẫn.
② Một âm là nư. Cầm.
③ Dắt.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bắt giữ.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dắt dẫn, khiên dẫn. ◇ Hàn Dũ : "Tự Nam Hải noa chu nhi" (Tống khu sách tự ) Từ Nam Hải đưa thuyền lại.
2. (Động) Liên tục.
3. (Động) Trộn lẫn.
4. (Tính) Tạp loạn.
5. Một âm là "nư". (Động) Cầm, nắm giữ. § Cũng như

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt dẫn.
② Một âm là nư. Cầm.
③ Dắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dắt dẫn;
② Rối rắm, lộn xộn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm nắm. Nắm giữ ( có người quen đọc Như ).

nạo

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mái chèo (dùng như , bộ ).
hung
xiōng ㄒㄩㄥ

hung

giản thể

Từ điển phổ thông

nói rầm rầm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Huyên náo, ồn ào;
② Tranh biện, tranh tụng;
③ Họa loạn, loạn lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.