hãn hải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bể cát

Từ điển trích dẫn

1. Sa mạc lớn ở "Mông Cổ" . ◇ Đặng Trần Côn : "Tiêu Quan giác Hãn Hải ngung" Xó Tiêu Quan, góc Hãn Hải. § Bà Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Chẳng nơi Hãn Hải thì miền Tiêu Quan. ◇ Sầm Tham : "Hãn Hải lan can bách trượng băng, Sầu vân thảm đạm vạn ngưng" , (Bạch tuyết ca tống Vũ phán quan quy kinh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vùng sa mạc ở bắc Mông Cổ. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chẳng nơi Hãn Hải thì miền Tiêu Quan «.

thì gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

thời gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời gian, thì giờ, giai đoạn

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ thời khắc ngắn dài. § Thí dụ "nhật" ngày, "niên" năm đều là những đơn vị thời gian.
2. Bây giờ, hiện tại. ◇ Tây sương kí 西: "Tuy nhiên cửu hậu thành giai phối, nại thì gian chẩm bất bi đề" , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) Mặc dù sau này sẽ thành lứa đôi tốt đẹp, nhưng giờ đây sao khỏi kêu thương. § Nhượng Tống dịch thơ: Mai sau dù đủ lứa no đôi, Lúc này hồ dễ gượng cười làm khuây.
3. Một khoảng thời gian, nhất đoạn thời gian. ◇ Tào Ngu : "Tha sanh trường tại Bắc Bình đích thư hương môn đệ, hạ kì, phú thi, tác họa, ngận tự nhiên địa tại tha đích sanh hoạt chiếm liễu ngận đa đích thì gian" , , , , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhất mạc).
4. Có lần, có lúc. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai thị bổn quản Cao thái úy đích nha nội, bất nhận đắc kinh phụ, thì gian vô lễ" , , (Đệ thất hồi) Vốn là cậu ấm của quan thầy tôi là Cao thái úy, vì không biết là tiện nội, nên đã có lần vô lễ.
5. Chỉ hệ thống quá khứ, hiện tại, tương lai lưu chuyển liên tục không gián đoạn. § Nói tương đối với "không gian" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khoảng năm tháng ngày giờ qua đi.

Từ điển trích dẫn

1. Vuốt, nắn, xoa. ◇ Sa Đinh : "Tha trầm mặc hạ lai, hân thưởng tự địa ma sa trước thủ đích trà hồ" , (Đào kim kí , Nhị thập).
2. Vỗ, đập (tay từ trên xuống dưới).
3. Mài giũa, trác ma.
4. Mô hồ, mập mờ. ◇ Lục Du : "Ma sa khốn tiệp hỉ thang thục, Tiểu bình tự sách san trà hương" , (Thụy khởi khiển hoài ).
5. Tiêu ma. ◇ Vương Cửu Tư : "Tòng kim hậu, thanh san chỉ hứa, Sào Do thải, hoàng kim hưu bả Tương Như mãi, ma sa liễu tráng hoài" , , , , (Khúc giang xuân , Đệ tứ chiệp ).
6. Mò mẫm, tìm tòi. ◇ Hồng Nhân Can : "Thí như hắc ám chi trung vị đổ thiên mục, ám trung ma sa, bất biện phương vị, hà năng bất ngộ nhập mê đồ dĩ đãi thiên hiểu hồ?" , , , (Tru yêu hịch văn ).

Từ điển trích dẫn

1. Thận trọng, không để tiết lộ âm mưu, tin tức. ◇ Sử Kí : "(Chu) Nhân vi nhân âm trọng bất tiết" () (Vạn Thạch Trương Thúc liệt truyện ).
2. Coi trọng bề dưới.
3. Bóng cây rậm rạp. ◇ Nguyên Ưng : "Tư vãng sự, Nhập tần mi, liễu sao âm trọng hựu đương thì" , , (Tư giai khách , Từ ).
4. Bệnh có nhiều hơi trong khang người (dạ dày, ruột...), thường đột ngột thoát ra ngoài, làm cho đau đớn. § Còn gọi là "sán khí" .

chú trọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chú trọng, chú tâm, để ý, chú ý

Từ điển trích dẫn

1. Đặt nặng, nhấn mạnh một phương diện coi là quan trọng. ◇ Hoàng Trung Hoàng : "Nguyên thư nãi dĩ nhất nhân chi kinh nghiệm quan sát đại cục, cố tác giả hoặc biệt hữu sở chú trọng" , (Tôn Dật Tiên , Phàm lệ ).
2. Coi trọng. ◇ Từ Đặc Lập : "Hậu bán niên hoán liễu cá mông sư, tha ngận chú trọng giáo ngã tố nhân đích đạo " , (Ngã đích sanh hoạt ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để ý vào việc gì, đặt nặng việc gì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hành đem theo — Chỉ chung khí giới và quân trang quân dụng của binh lính.

bình hoành

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cân bằng, thăng bằng.

bình hành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cân bằng, thăng bằng, cân xứng

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ nghi lễ. § Đem gập thân mình phần trên cho thẳng góc với eo lưng, đầu và eo ngang nhau. ◇ Tuân Tử : "Bình hành viết bái, hạ hành viết khể thủ" , (Đại lược ).
2. Cân bằng. § Trọng lượng ở hai đầu cân bằng nhau.
3. Quân bình, ngang nhau. ◎ Như: "sản tiêu bình hành" , "thu chi bình hành" .
4. Giữ thăng bằng.
5. Làm cho ổn định (quốc chánh). ◇ Lưu Vũ Tích : "Lục bí tại thủ, bình hành tại tâm" , (Thượng trung thư tướng công khải ).
6. Việc nước, quốc vụ.

Từ điển trích dẫn

1. Tức núi "Bồng Lai" , theo truyền thuyết là chỗ tiên ở. Sau chỉ cảnh tiên. ◇ Thương Ẩn : "Bồng Lai thử khứ vô đa lộ, Thanh điểu ân cần vị thám khan" , (Vô đề kì tứ ) Từ đây tới Bồng Lai không có nhiều lối, Nhờ chim xanh vì ta mà ân cần thăm dò.

Từ điển trích dẫn

1. § Viết tắt của "Phật la đạt châu" : State of Florida (Mĩ quốc).

Từ điển trích dẫn

1. Ý thú ý hướng riêng biệt không như thế tục. ◇ Nam sử : "... hung trung quảng bác, cực hữu khẩu tài, dã thị nhất cá hữu ý tứ đích nhân" ..., , ().
2. Có ý nghĩa. ◇ Ngang Vượng : "Đa hữu ý tứ đích dân ca nha, bả đại gia đô hoán tiến liễu nhất chủng thâm hậu đích cảm tình " , (Phong tuyết sâm lâm dạ )
3. Có cái hay, có điều thú vị. ◇ Lão Xá : "Luân Đôn đích vụ chân hữu ý tứ, quang thuyết nhan sắc ba, tựu năng đồng thì hữu kỉ chủng" , , (Nhị mã , Đệ tứ đoạn nhất).
4. Đặc chỉ có tình ý yêu thương giữa trai gái. ◎ Như: "na cá nam hài tử tự hồ đối nhĩ hữu ý tứ" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.