Từ điển trích dẫn

1. Cặp xứng đôi. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Kim nhật đặc vi lưỡng nhân thành kì giai ngẫu, chư công dĩ vi hà như?" , ? (Quyển nhị thập).
2. Chỉ vợ chồng hoàn toàn hạnh phúc. ◇ Tiền Khiêm Ích : "Thiên thượng nhân gian thử giai ngẫu, Tề lao cộng mệnh kiêm sư hữu" , (Quan quản phu nhân họa trúc tịnh thư tùng tuyết công tu trúc phú kính đề đoản ca ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đôi đẹp, chỉ cặp vợ chồng xứng đôi.

Từ điển trích dẫn

1. Khéo léo, giỏi giang. ◇ Chiến quốc sách : "Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối" , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.
2. Chỉ nghề khéo. ◇ Âu Dương Tu : "Kim kì dân hạnh phú hoàn an lạc, hựu kì tục tập công xảo, ấp ốc hoa lệ" , , (Hữu mĩ đường kí ).
3. Đẹp đẽ, tinh trí. ◇ Vương Sung : "Văn bất dữ tiền tương tự, an đắc danh giai hảo, xưng công xảo" , (Luận hành , Tự kỉ ).
4. Khôn khéo giảo hoạt, thủ xảo. ◇ Trần Tử Ngang : "Kiêu vinh quý công xảo, Thế lợi điệt tương can" , (Cảm ngộ ).
5. Thợ giỏi. ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Hiền nhân dị vi dân, công xảo dị vi tài" , (Quyển tam ).
6. Phiếm chỉ người thợ, công tượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khéo léo tinh vi, nói về việc chế tạo đồ vật.
tài
cái ㄘㄞˊ

tài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tài năng

Từ điển phổ thông

mới, vừa mới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Năng lực thiên phú, bẩm tính. ◇ Mạnh Tử : "Phú tuế tử đệ đa lại, hung tuế tử đệ đa bạo, phi thiên chi giáng tài nhĩ thù dã" , , (Cáo tử thượng ) Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, năm mất mùa con em phần nhiều hung tợn, chẳng phải trời phú cho bẩm tính khác nhau như thế.
2. (Danh) Khả năng, trí tuệ. ◇ Vương Sung : "Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức" , , , (Luận hành , Thật tri ) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.
3. (Danh) Người có khả năng, trí tuệ. ◎ Như: "thiên tài" người có tài năng thiên phú, "anh tài" bậc tài hoa trác việt.
4. (Danh) Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó. ◎ Như: "xuẩn tài" , "nô tài" .
5. (Danh) Họ "Tài".
6. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "cương tài" vừa mới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ muội muội tài thuyết" (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.
7. (Phó) Thì mới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị" , (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.
8. (Phó) Gần, mới chỉ. ◎ Như: "tha kim niên tài ngũ tuế" cháu nay mới chỉ năm tuổi.
9. (Phó) Chỉ. ◇ Đào Uyên Minh : "Sơ cực hiệp, tài thông nhân" , (Đào hoa nguyên kí ) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
10. § Thông "tài" .
11. § Thông "tài" .
12. § Thông "tài" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tài, làm việc giỏi gọi là tài.
② Chất, như tài liệu , cũng một nghĩa như chữ tài .
③ Vừa mới, như cương tài vừa rồi, tài khả mới khá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tài: Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài; Tài hèn sức mọn;
② Chất liệu (như , bộ ): Tài liệu;
③ Mới, mới vừa, mới đây (như , bộ ): Hôm qua mới đến; Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hóa; 退 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay; Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ; gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư);
④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả): Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch; Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân;
⑤ Chỉ, mới chỉ: Chỉ tiêu có hai đồng thôi; ! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện; Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); Nhưng bản thân ông ta chết chỉ vài tháng thôi thì thiên hạ bốn bên đều tiến đánh, khiến cho tông miếu phải tuyệt diệt (Hán thư).

Từ điển Trần Văn Chánh

Vừa, mới: Vừa mới; Vừa thấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cỏ lúc mới sinh — Vừa mới — Sự giỏi giang. Đoạn trường tân thanh có câu: » Có tài mà cậy chi tài, chữ Tài liền với chữ Tai một vần «.

Từ ghép 78

ái tài 愛才anh tài 英才bách lí tài 百里才bát đẩu tài 八斗才bất tài 不才biện tài 辯才biệt tài 別才cán tài 幹才cương tài 刚才cương tài 剛才danh tài 名才dật tài 軼才dật tài 逸才dị tài 異才dung tài 庸才đa tài 多才đa tài đa nghệ 多才多藝đại tài 大才đặc tài 特才đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音hiền tài 賢才hùng tài 雄才hữu tài 有才khẩu tài 口才khinh tài 輕才kì tài 奇才kiều tài 翹才lân tài 憐才mậu tài 茂才nhân tài 人才nô tài 奴才phàm tài 凡才quán thế chi tài 冠世之才sứ tài 使才sử tài 史才tài bộ 才部tài cán 才干tài cán 才幹tài chí 才志tài chí 才識tài danh 才名tài địa 才地tài điệu 才調tài đức 才徳tài hoa 才华tài hoa 才華tài học 才学tài học 才學tài khí 才氣tài kĩ 才技tài liệu 才料tài lực 才力tài lược 才略tài mạo 才貌tài năng 才能tài nghệ 才藝tài nhân 才人tài sắc 才色tài sĩ 才士tài sơ học thiển 才疏学浅tài sơ học thiển 才疏學淺tài tình 才情tài trí 才智tài tú 才秀tài tuấn 才俊tài tử 才子tài tư 才思tài vọng 才望tài vũ 才武tam tài 三才tẩu tài 謏才thiên tài 天才toàn tài 全才tú tài 秀才vĩ tài 偉才vô tài 無才vũ tài 武才xuất luân chi tài 出倫之才

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số tiền đền đáp lại. Tiền công.

chiến sĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiến sĩ, binh sĩ, binh lính

Từ điển trích dẫn

1. Người lính, binh lính. ◇ Cao Thích : "Chiến sĩ quân tiền bán tử sinh, Mĩ nhân trướng hạ do ca vũ" , (Yên ca hành ).
2. Phiếm chỉ người tham gia đấu tranh cho chính nghĩa hoặc theo đuổi sự nghiệp chính nghĩa. ◇ Ba Kim : "Tác gia thị chiến sĩ, thị giáo viên, thị công trình sư, dã thị thám lộ đích nhân" , , , (Tham tác tập , Tác gia ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính đánh giặc.

Từ điển trích dẫn

1. Vận hành tuần hoàn không ngừng. ◇ Vương Sung : "Nhiên nhi nhật xuất thượng nhật nhập hạ giả, tùy thiên chuyển vận, thị thiên nhược phúc bồn chi trạng, cố thị nhật thượng hạ nhiên, tự nhược xuất nhập địa trung hĩ" , , , , (Luận hành , Thuyết nhật ).
2. Chuyên chở, vận tải. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim lao sư viễn chinh, chuyển vận vạn lí, dục thu toàn công, tuy Ngô Khởi bất năng định kì quy, Tôn Vũ bất năng thiện kì hậu dã" , , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Nay muốn thành công mà bắt quân khó nhọc đi đánh xa, chuyên chở hàng muôn dặm, dẫu đến Ngô Khởi cũng không thể định ngày về, Tôn Vũ cũng chưa chắc làm cho hay được.
3. Thanh điệu thay đổi. ◇ Vương Bao : "Hữu nhị nhân yên, thừa lộ nhi ca, ỷ nghê nhi thính chi, vịnh thán trúng nhã, chuyển vận trúng luật" , , , , (Tứ tử giảng đức luận ).
4. Vận mệnh chuyển thành tốt. ◇ Tiền Chung Thư : "Ngã giá thứ xuất môn dĩ tiền, hữu bằng hữu cân ngã bài quá bát tự, thuyết hiện tại chánh chuyển vận, nhất lộ phùng hung hóa cát" , , , (Vi thành , Ngũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay vần. Chỉ sự thay đổi của số mệnh — Chở hàng hóa từ nơi này tới nơi khác.

nhân số

phồn thể

Từ điển phổ thông

số người

Từ điển trích dẫn

1. Chúng nhân, mọi người. ◇ Trang Tử : "Nhữ đắc toàn nhi hình khu, cụ nhi cửu khiếu, vô trung đạo yêu ư lung manh bả kiển nhi bỉ ư nhân số, diệc hạnh hĩ, hựu hà hạ hồ thiên chi oán tai!" , , , , (Đạt sanh ) Mi được vẹn hình xác, đủ chín khiếu, không nửa đường chết yểu về điếc, mù, què quặt. So với bao nhiêu người khác, thế cũng là may rồi, lại rỗi công đâu mà oán trời!
2. Số người, số lượng nhân viên. ◇ Kim sử : "Dụ hữu ti, tiến sĩ trình văn đãn hợp cách giả tức thủ chi, vô hạn nhân số" , , (Chương Tông kỉ nhất ) Chỉ thị cho quan viên, tiến sĩ trình văn cứ hợp cách là chọn lấy, không hạn định số người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số người, mức đông đảo về người tại một vùng.

Từ điển trích dẫn

1. Công hiệu, hiệu lực. ◇ Tăng Củng : "Đắc điền khả trị giả nhị thập nhị vạn khoảnh, dục tu canh đồn chi nghiệp, độ kì công dụng hĩ" , , (Đồn điền sách ) Được hai mươi hai vạn khoảnh ruộng có thể khai khẩn, muốn sửa đổi nghề cày cấy trồng trọt, đo lấy công hiệu của nó.
2. Chỉ công năng, tác dụng, sự dùng được việc của một cái gì. ◇ Ba Kim : "Tại tĩnh tịch đích dạ lí, nhĩ đóa đảo hữu loại tự nhãn tình đích công dụng, lâu hạ đích nhất thiết, tha hảo tượng khán đắc dị thường thanh sở" , , , (Diệt vong , Đệ nhị chương).
3. Do sức người làm ra. ◇ Hoa Nghiêm kinh : "Giai tự nhiên nhi hành, bất giả công dụng" , (Quyển tam thất).
4. Công phu, trình độ đạt được. ◇ Bạch Cư Dị : "Tự tòng ủy thuận nhậm phù trầm, Tiệm giác niên lai công dụng thâm" , (Vịnh hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng vào việc.
đằng
téng ㄊㄥˊ

đằng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ghim lại, bó buộc, quấn xà cạp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng lại, dán kín. § "Kim đằng" : (1) Rương vàng, ngày xưa dùng đựng thư khế, công văn. (2) Thư Kinh : Vũ Vương mắc bệnh, Chu Công cầu khấn Tam Vương, nguyện làm thay. Sử quan thu lấy những văn tự ấy giữ kín trong hòm vàng. Sau "kim đằng" chỉ nơi tàng trữ tranh vẽ, thư tịch của vua chúa.
2. (Động) Bó buộc, ước thúc.
3. (Danh) Dây, thừng.
4. (Danh) Quần xà cạp. ◇ Chiến quốc sách : "Luy đằng lí cược, phụ thư đam thác" , (Tần sách nhất ) Bó quần xà cạp đi dép cỏ, đội sách đeo đẫy.
5. (Danh) Túi, bị, đẫy.

Từ điển Thiều Chửu

① Ghim lại, niêm phong lại. Kim đằng một thiên trong Kinh Thư , vua Vũ Vương ốm, ông Chu Công viết các lời vua Vũ dặn lại cho vào trong hòm, lấy vàng gắn lại, không cho ai biết nên gọi là kim đằng.
② Bó buộc, quấn xà cạp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Đóng kín, ràng buộc, niêm lại;
② Quấn xà cạp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc lại. Cột lại — Cái túi lớn. Cái tay nải.
tiên, tiễn
jiān ㄐㄧㄢ, jiǎn ㄐㄧㄢˇ, jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nấu, sắc, cất
2. ngâm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rán, chiên. ◎ Như: "tiên ngư" rán cá, "tiên đản" chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎ Như: "tiên dược" sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇ Chu Lễ : "Cải tiên kim tích tắc bất háo" (Đông quan khảo công, Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài" , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là "tiễn". (Động) Ngâm, dầm. ◎ Như: "mật tiễn" thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là "mật tiễn" , "mật tí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc: Sắc thuốc;
② Nước thứ...: Nước (thuốc) thứ nhất;
③ Rán: Rán đậu phụ, đậu phụ rán;
④ (văn) Ngâm: Ngâm mật;
④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun lên cho cạn. Ta còn đọc Tiễn — Một âm là Tiễn. Xem Tiễn.

Từ ghép 2

tiễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nấu, sắc, cất
2. ngâm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rán, chiên. ◎ Như: "tiên ngư" rán cá, "tiên đản" chiên trứng.
2. (Động) Sắc, nấu cô lại. ◎ Như: "tiên dược" sắc thuốc.
3. (Động) Rèn, tôi luyện. ◇ Chu Lễ : "Cải tiên kim tích tắc bất háo" (Đông quan khảo công, Lật thị ) Đổi cách tôi luyện vàng thiếc thì không hao mất.
4. (Động) Làm cho khổ sở, bức bách. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Khủng bất nhậm ngã ý, Nghịch dĩ tiên ngã hoài" , (Tiêu Trọng Khanh thê ) Sợ không theo ý ta, Chắc sẽ làm khổ sở lòng ta.
5. Một âm là "tiễn". (Động) Ngâm, dầm. ◎ Như: "mật tiễn" thức ăn ngâm mật, đường. § Cũng viết là "mật tiễn" , "mật tí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
② Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc: Sắc thuốc;
② Nước thứ...: Nước (thuốc) thứ nhất;
③ Rán: Rán đậu phụ, đậu phụ rán;
④ (văn) Ngâm: Ngâm mật;
④ (văn) Làm cho đau đớn khổ sở: Sợ rằng người ấy sẽ không theo ý ta, chắc tương lai lòng ta sẽ bị đau đớn khổ sở (Ngọc Đài tân vịnh: Khổng tước đông nam phi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mứt trái cây — Món ăn ngào đường rồi chưng lên — Một âm là Tiên. Xem Tiên.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.