Từ điển trích dẫn

1. Nguồn gốc, lai lịch.
2. Nguyên nhân, duyên cớ. ◇ Thủy hử truyện : "Hòa nhĩ vãng nhật vô oan, tích nhật vô thù, nhất vật bất thành, lưỡng vật kiến tại, một lai do sát nhĩ tố thậm ma?" , , , , (Đệ thập nhị hồi) Tôi với ông không có oán gần, không có thù xa, không thù không oán, thì có lí do gì để mà giết ông?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguồn gốc, nguyên nhân.

Từ điển trích dẫn

1. Ló đầu ra nhìn tứ phía, rình mò. ◇ Thủy hử truyện : "Quan khán chi gian, chỉ kiến thụ ảnh lí nhất cá nhân tham đầu tham não, vọng liễu nhất vọng, thổ liễu nhất khẩu thóa, thiểm nhập khứ liễu" , , , , (Đệ lục hồi) Trong lúc ngóng nhìn, chỉ thấy trong bóng cây một người đương rình, y ngó một cái, nhổ một miếng nước bọt, rồi lẻn mất.

Từ điển trích dẫn

1. Không bệnh tật, bình an. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mi Trúc tiếp kiến, cụ ngôn gia chúc vô dạng, Huyền Đức thậm hỉ" , , (Đệ thập cửu hồi) Mi Chúc ra tiếp, nói gia quyến đều bình an cả, Huyền Đức mừng lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hề hấn gì. Không sao.

Từ điển trích dẫn

1. Gấu chó. § Cũng gọi là "hắc hùng" .
2. Tỉ dụ người hèn yếu bất tài. ◇ Hà Kì Phương : "Nhân khả dĩ đọa lạc vi dã thú, Cẩu hùng khước thành bất liễu anh hùng" , (Ngã mộng kiến ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài gấu chó.

bất đắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không được, không thể

Từ điển trích dẫn

1. Không có khả năng, không làm được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã môn đô khứ liễu sử đắc, nhĩ khước khứ bất đắc" 使, (Đệ lục thập nhị hồi) Chúng tôi đi được, chứ chị không thể đi được.
2. Không có dịp, không biết. ◇ Đổng tây sương 西: "Thích lai tương kiến, bất đắc trước ngôn tương phúng, kim dạ lao hợp trùng" , , (Quyển ngũ).
3. Không cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đốc bưu bức lặc huyện lại, dục hại Lưu công; ngã đẳng giai lai khổ cáo, bất đắc phóng nhập, phản tao bả môn nhân cản đả" , ; , , (Đệ nhị hồi) Viên đốc bưu ép bức đề lại, muốn làm hại ông Lưu; chúng tôi đều lại kêu giúp, nhưng không cho vào, lại sai quân gác cửa đánh đuổi chúng tôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được.

điện định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thiết lập, định ra

Từ điển trích dẫn

1. An định, ổn định.
2. Kiến lập. ◎ Như: "tha đích nỗ lực, điện định nhật hậu thành công đích cơ sở" , .

Từ điển trích dẫn

1. Trong cung cấm. § Cũng viết là "nội đình" .
2. Nội viện, trong nhà. ◇ Lưu Đại Khôi : "Nhi Doãn Công thái phu nhân vưu trọng quân, thường dẫn chí nội đình tương kiến, ẩm thực chi như gia nhân" , , (Hải Môn Bào Quân mộ chí minh ) Nhân vì Doãn Công thái phu nhân rất quý trọng ông, thường đưa vào nhà trong gặp mặt, ăn uống như người nhà.
3. Tên một huyệt châm cứu, ở mu bàn chân ngón thứ ba, chủ trị đau răng, nhức đầu, sưng cuống họng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tòa nhà lớn trong cung vua.

Từ điển trích dẫn

1. Cùng giường mà khác mộng. Nghĩa bóng: Cùng sống chung hoặc làm việc chung nhưng ý kiến, quan điểm, chí hướng khác biệt nhau. § Cũng nói "đồng sàng dị mộng" .

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là một loại kiến trúc dùng làm kỉ niệm chiến thắng vào thời La Mã cổ cho tới thời quân chủ ở Âu châu. Sau cũng phiếm chỉ cổng xây cất lên để kỉ niệm chiến công.

Từ điển trích dẫn

1. Mịt mờ, khó biết đích xác. ◇ Vương Ngao : "Thế hữu hoảng hốt bất khả tri giả tam: quỷ thần dã, thần tiên dã, thiện ác chi báo ứng dã" : , , (Chấn trạch trường ngữ , Tiên thích ).
2. Hoang mang, tâm thần không yên ổn. ◇ Đông Quan Hán kí : "Lệnh vi cuồng tật, hoảng hốt bất tự tri sở ngôn" , (Chất Uẩn truyện ).
3. Thình lình, bỗng chợt, thúc hốt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Đế hốt ngộ kì dĩ tử, sất chi (...) hoảng hốt bất kiến, đế ngột nhiên bất tự tri, kinh quý di thì" , (...), , (Tùy Dương đế dật du Triệu Khiển ).
4. Hình dung nhanh chóng, tật tốc. ◇ Lí Bạch : "Kê minh xoát Yến bô mạt Việt, Thần hành điện mại niếp hoảng hốt" , (Thiên mã ca ).
5. Phảng phất, gần như. ◇ Diệp Thích : "Kì thụ lâm nham thạch, u mậu thâm trở, hoảng hốt cách trần thế" , , (Tống cố trung tán đại phu... ).
6. Khinh hốt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.