phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nắn cho ngay lại
3. duỗi ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đưa lên, cất lên, cong lên. ◎ Như: "thiệt kiệu bất năng hạ" 舌撟不能下 lưỡi cong lên không bỏ xuống được (vì sợ hãi).
3. Một âm là "kiểu". (Động) Nắn cho ngay, sửa cho đúng, củ chánh.
4. (Động) Lấy, thủ.
5. (Động) Giả tạo, giả thác. ◎ Như: "kiểu chiếu" 撟詔 giả chiếu thiên tử.
6. (Phó) Mạnh mẽ, cương cường. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kiểu nhiên cương chiết đoan chí, nhi vô khuynh trắc chi tâm" 撟然剛折端志, 而無傾側之心 (Thần đạo 臣道) Cứng rắn bẻ lại ý chí cho thẳng, mà không có lòng tà lệch.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay.
③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho cong, uốn cong;
③ Đặt cho ngay, nắn sửa lại cho ngay (cho đúng): 寡人慾撟邪防非 Quả nhân muốn sửa lại điều bậy và phòng sự sai lầm (Hán thư);
④ Truyền giả (mệnh lệnh) (như 矯, bộ 矢);
⑤ Làm cho tan nát;
⑥ Mạnh mẽ.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nắn cho ngay lại
3. duỗi ra
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đưa lên, cất lên, cong lên. ◎ Như: "thiệt kiệu bất năng hạ" 舌撟不能下 lưỡi cong lên không bỏ xuống được (vì sợ hãi).
3. Một âm là "kiểu". (Động) Nắn cho ngay, sửa cho đúng, củ chánh.
4. (Động) Lấy, thủ.
5. (Động) Giả tạo, giả thác. ◎ Như: "kiểu chiếu" 撟詔 giả chiếu thiên tử.
6. (Phó) Mạnh mẽ, cương cường. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kiểu nhiên cương chiết đoan chí, nhi vô khuynh trắc chi tâm" 撟然剛折端志, 而無傾側之心 (Thần đạo 臣道) Cứng rắn bẻ lại ý chí cho thẳng, mà không có lòng tà lệch.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay.
③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho cong, uốn cong;
③ Đặt cho ngay, nắn sửa lại cho ngay (cho đúng): 寡人慾撟邪防非 Quả nhân muốn sửa lại điều bậy và phòng sự sai lầm (Hán thư);
④ Truyền giả (mệnh lệnh) (như 矯, bộ 矢);
⑤ Làm cho tan nát;
⑥ Mạnh mẽ.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bừng bừng, ùn ùn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Biến sắc, thay đổi sắc mặt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Quân triệu sử tấn, sắc bột như dã" 君召使擯, 色勃如也 (Hương đảng 鄉黨) Khi vua triệu ông tiếp khách, thì ông đổi sắc mặt (tỏ vẻ nghiêm nghị, trịnh trọng).
3. (Động) Tranh chấp, cãi cọ. ◇ Trang Tử 莊子: "Thất vô không hư, tắc phụ cô bột hề" 室無空虛, 則婦姑勃谿 (Ngoại vật 外物) Nhà không có chỗ trống, thì mẹ chồng nàng dâu cãi cọ nhau.
4. (Động) Chăm chỉ, chuyên cần.
5. (Động) Oán giận. § Như "đỗi" 懟.
6. (Động) Làm trái, vi bối. § Thông 悖.
7. (Phó) Đột nhiên, bỗng chợt. ◇ Trang Tử 莊子: "Đãng đãng hồ, hốt nhiên xuất, bột nhiên động, nhi vạn vật tòng chi hồ!" 蕩蕩乎, 忽然出, 勃然動, 而萬物從之乎 (Thiên địa 天地) Lồng lộng thay, bỗng dưng ra, bỗng chợt động, mà muôn vật theo!
8. (Danh) Bọt nước. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Than đầu bạch bột kiên tương trì, Thúc hốt một luân biệt vô kì" 灘頭白勃堅相持, 倏忽沒淪別無期 (Thủy kinh chú 水經注, Giang thủy chú 江水注) Đầu ghềnh bọt sóng trắng xô đẩy nhau dữ dội, Chớp nhoáng chìm đắm không ngừng nghỉ.
9. (Danh) Phấn, bột vụn.
10. (Danh) Viết tắt của "mã bột" 馬勃, một loại khuẩn.
11. (Danh) Tên biển. § Sau viết là "Bột Hải" 渤海.
12. (Danh) Tên sao. § Cũng như 孛.
13. (Danh) Họ "Bột".
Từ điển Thiều Chửu
② Bừng bừng, như sắc bột như dã 色勃如也 sắc mặt bừng bừng, tả cái sắc mặt thay đổi.
③ Ùn, tả cái vẻ thịnh vượng, như bồng bột 篷勃 lên ùn ùn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bừng bừng, ùn ùn: 色勃如也 Sắc mặt bừng bừng; 蓬勃 Lên ùn ùn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dây to
3. bắt giam
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trói buộc, gò bó. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ" 若殺其父兄, 係累其子弟 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.
3. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dây dưa. ◎ Như: "liên lụy" 連累 dính líu, "lụy cập tha nhân" 累及他人 làm dính dấp tới người khác.
4. (Động) Hao tổn, hao hụt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất chung tuế, bạc sản lụy tận" 不終歲, 薄產累盡 (Xúc chức 促織) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.
5. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức" 不矜細行, 終累大德 (Lữ ngao 旅獒) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.
6. (Động) Phó thác. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã" 吾欲以國累子, 子必勿泄也 (Ngoại trước thuyết hữu thượng 外儲說右上) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.
7. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "lao lụy" 勞累 mệt nhọc, "bì lụy" 疲累 mỏi mệt.
8. (Danh) Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải. ◎ Như: "gia lụy" 家累 chỉ vợ con, tài sản.
9. (Danh) Mối lo, tai họa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã" 漢中南邊為楚利, 此國累也 (Tần sách nhất 秦策一) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).
10. (Danh) Tật, khuyết điểm. ◇ Kê Khang 嵇康: "Nhi hữu hảo tận chi lụy" 而有好盡之累 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絶交書) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.
11. Một âm là "lũy". (Động) Thêm. ◎ Như: "tích lũy" 積累 tích thêm mãi, "lũy thứ" 累次 thêm nhiều lần, "tích công lũy đức" 積功累德 chứa công dồn đức.
12. § Giản thể của chữ 纍.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lũy. Thêm, như tích lũy 積累 tích thêm mãi, lũy thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác.
③ Lại một âm là lụy. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ràng buộc, buộc vào nhau, xâu liền, bện vào nhau, quấn quanh, vấn vít: 葛藟纍之 Dây sắn quấn vào (Thi Kinh);
③ Như 累 [lèi];
④ 【纍贅】luy chuế [léizhui] (Sự vật) lôi thôi, phiền phức, rườm rà, (văn tự) dài dòng: 行李帶得多了,是個纍贅 Mang theo nhiều hành lí lôi thôi quá. Cv. 累墜 Xem 累 [lâi], [lèi].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trói buộc, gò bó. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ" 若殺其父兄, 係累其子弟 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.
3. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dây dưa. ◎ Như: "liên lụy" 連累 dính líu, "lụy cập tha nhân" 累及他人 làm dính dấp tới người khác.
4. (Động) Hao tổn, hao hụt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất chung tuế, bạc sản lụy tận" 不終歲, 薄產累盡 (Xúc chức 促織) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.
5. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức" 不矜細行, 終累大德 (Lữ ngao 旅獒) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.
6. (Động) Phó thác. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã" 吾欲以國累子, 子必勿泄也 (Ngoại trước thuyết hữu thượng 外儲說右上) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.
7. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "lao lụy" 勞累 mệt nhọc, "bì lụy" 疲累 mỏi mệt.
8. (Danh) Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải. ◎ Như: "gia lụy" 家累 chỉ vợ con, tài sản.
9. (Danh) Mối lo, tai họa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã" 漢中南邊為楚利, 此國累也 (Tần sách nhất 秦策一) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).
10. (Danh) Tật, khuyết điểm. ◇ Kê Khang 嵇康: "Nhi hữu hảo tận chi lụy" 而有好盡之累 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絶交書) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.
11. Một âm là "lũy". (Động) Thêm. ◎ Như: "tích lũy" 積累 tích thêm mãi, "lũy thứ" 累次 thêm nhiều lần, "tích công lũy đức" 積功累德 chứa công dồn đức.
12. § Giản thể của chữ 纍.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lũy. Thêm, như tích lũy 積累 tích thêm mãi, lũy thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác.
③ Lại một âm là lụy. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm mệt nhọc, làm phiền lụy: 看小字累眼睛 Xem chữ nhỏ mỏi mắt; 這件事別人做不了,還得累你 Việc này người khác làm không xong, vẫn phải phiền đến anh thôi;
③ Vất vả: 累了一天, 該休息了 Vất vả suốt ngày rồi hãy nghỉ thôi;
④ Liên lụy, dính dấp, dây dưa: 牽累 Dây dưa; 連累 Liên lụy;
⑤ (văn) Mối lo, tai họa;
⑥ (văn) Tật, khuyết điểm: 而有好盡之累 Mà có tật ưa nói thẳng hết ra không kiêng dè (Kê Khang: Dữ Sơn Cự Nguyên tuyệt giao thư). Xem 累 [lâi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tích lũy, tích trữ
3. nhiều lần
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Trói buộc, gò bó. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ" 若殺其父兄, 係累其子弟 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.
3. Một âm là "lụy". (Động) Dính líu, dây dưa. ◎ Như: "liên lụy" 連累 dính líu, "lụy cập tha nhân" 累及他人 làm dính dấp tới người khác.
4. (Động) Hao tổn, hao hụt. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất chung tuế, bạc sản lụy tận" 不終歲, 薄產累盡 (Xúc chức 促織) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.
5. (Động) Làm hại. ◇ Thư Kinh 書經: "Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức" 不矜細行, 終累大德 (Lữ ngao 旅獒) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.
6. (Động) Phó thác. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã" 吾欲以國累子, 子必勿泄也 (Ngoại trước thuyết hữu thượng 外儲說右上) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.
7. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "lao lụy" 勞累 mệt nhọc, "bì lụy" 疲累 mỏi mệt.
8. (Danh) Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải. ◎ Như: "gia lụy" 家累 chỉ vợ con, tài sản.
9. (Danh) Mối lo, tai họa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã" 漢中南邊為楚利, 此國累也 (Tần sách nhất 秦策一) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).
10. (Danh) Tật, khuyết điểm. ◇ Kê Khang 嵇康: "Nhi hữu hảo tận chi lụy" 而有好盡之累 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絶交書) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.
11. Một âm là "lũy". (Động) Thêm. ◎ Như: "tích lũy" 積累 tích thêm mãi, "lũy thứ" 累次 thêm nhiều lần, "tích công lũy đức" 積功累德 chứa công dồn đức.
12. § Giản thể của chữ 纍.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là lũy. Thêm, như tích lũy 積累 tích thêm mãi, lũy thứ 累次 nhiều lần, lần ấy, lần khác.
③ Lại một âm là lụy. Liên lụy, chịu lụy, như thụ lụy bất thiển 受累不淺 chịu lụy không ít, tục lụy 俗累 thói tục làm lụy mình, gia lụy 家累 vì gia đình làm lụy mình, v.v. Phàm sự gì phiền đến thân đều gọi là lụy cả. Mang nợ cũng gọi là khuy lụy 虧累.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Liên miên: 連篇累牘 Dài dòng văn tự;
③ Như 壘 [lâi]. Xem 累 [lèi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xung đột, mâu thuẫn.
3. (Động) Che lấp, bưng che. ◎ Như: "túng hữu thiên chích thủ, nan ngộ vạn nhân khẩu" 縱有千隻手, 難捂萬人口 dù có ngàn cái tay cũng khó khuất lấp muôn miệng người. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc thính kiến giá thoại tiện mang ngộ tha đích chủy thuyết đạo: Bãi, bãi, bãi! Bất dụng thuyết giá ta thoại liễu" 寶玉聽見這話, 便忙捂她的嘴說道: 罷, 罷, 罷! 不用說這些話了 (Đệ tam thập lục hồi) Bảo Ngọc nghe nói, liền vội vàng bịt mồm (Tập Nhân) lại, bảo: Thôi! Thôi! Thôi! Đừng nói những câu ấy nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hơi hơi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không đậm đặc, không nồng, thưa thớt. ◎ Như: "đạm tửu" 淡酒 rượu nhạt, "vân đạm phong khinh" 雲淡風輕 mây thưa gió nhẹ.
3. (Tính) Nhạt (màu sắc). ◎ Như: "đạm hoàng sắc" 淡黃色 màu vàng nhạt.
4. (Tính) Lạnh nhạt, thờ ơ. ◎ Như: "lãnh đạm" 冷淡 lạnh nhạt.
5. (Tính) Không thịnh vượng. ◎ Như: "sanh ý thanh đạm" 生意清淡 buôn bán ế ẩm, "đạm nguyệt" 淡月 tháng ế hàng.
6. (Phó) Sơ, không dày đậm. ◎ Như: "đạm tảo nga mi" 淡掃蛾眉 tô sơ lông mày. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dục bả Tây Hồ tỉ Tây Tử, Đạm trang nùng mạt tổng tương nghi" 淡妝濃抹總相宜 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 欲把西湖比西子, 飲湖上初晴後雨) Đem so Tây Hồ với nàng Tây Thi, Điểm trang sơ sài hay thoa đậm phấn son, cả hai đều thích hợp như nhau.
7. (Danh) Câu nói vô duyên, vô tích sự (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "xả đạm" 扯淡 nói chuyện tào lao, vô duyên.
8. (Danh) Họ "Đạm".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðạm khí, chất đạm, một nguyên chất không sắc không mùi, lửa vào tắt ngay gọi là đạm khí. Giống động vật vào trong chỗ thuần chất đạm khí thì tắc hơi ngay, nên cũng gọi là trất tố 窒素.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Loãng, nhạt: 淡墨 Mực loãng; 淡綠 (Màu) lục nhạt;
③ Lạnh nhạt, thờ ơ, nhạt nhẽo: 態度冷淡 Thái độ lạnh nhạt;
④ (Buôn bán) ế ẩm: 生意清淡 Hàng họ ế ẩm;
⑤ (đph) Vô nghĩa, vô giá trị, không quan trọng;
⑥ (hóa) Chất đạm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cho vay, cho mượn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hữu mã giả tá nhân thừa chi" 有馬者借人乘之 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người có ngựa cho người khác mượn cưỡi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô tri bắc hải lương quảng, khả tá nhất vạn thạch" 吾知北海糧廣, 可借一萬石 (Đệ thập nhất hồi) Ta biết Bắc Hải nhiều lương, có thể cho vay một vạn hộc.
3. (Động) Giả thác, lợi dụng. ◎ Như: "tá đao sát nhân" 借刀殺人 mượn dao giết người (lợi dụng người để hại kẻ khác), "tá đề phát huy" 借題發揮 mượn đề tài khác để phát huy ý riêng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí" 但我想, 歷來野史, 皆蹈一轍, 莫如我這不借此套者, 反倒新奇別致 (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
4. (Động) Giúp đỡ. ◇ Hán Thư 漢書: "Tá khách báo cừu" 借客報仇 (Chu Vân truyện 朱雲傳) Giúp khách báo thù.
5. (Động) Khen ngợi. ◇ Trâu Dương 鄒陽: "Thử bất khả dĩ hư từ tá dã" 此不可以虛辭借也 (Ngục trung thượng lương vương thư 獄中上梁王書) Đây không thể lấy lời hư dối mà khen ngợi vậy.
6. (Động) Dựa vào, nhờ. ◎ Như: "tá trọng" 借重 nhờ vả. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Suy nhan tá tửu vựng sanh hồng" 衰顏借酒暈生紅 (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí 和鄉先生韻柬諸同志) Nét mặt hom hem nhờ có rượu mới sinh vầng hồng.
7. (Liên) Giả sử, giả thiết, nếu như. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tá như kim nhật tử, Diệc túc liễu nhất sanh" 借如今日死, 亦足了一生 (Khiển bệnh 遣病) Giả như hôm nay chết, Thì cũng đủ một đời.
Từ điển Thiều Chửu
② Mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho mượn, cho vay: 我借給你一本好小說 Tôi cho anh mượn một cuốn tiểu thuyết hay;
③ Mượn cớ, viện cớ, lợi dụng, thừa cơ, nhân cơ hội.【借故】tá cố [jiègù] Viện cớ, mượn cớ: 他借故走了 Anh ấy viện cớ đi mất rồi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chết
3. tên húy (tên người đã chết)
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ngày xưa, tránh gọi tên bậc tôn trưởng để tỏ lòng kính trọng, gọi là "húy danh" 諱名. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Húy danh bất húy tính, tính sở đồng dã, danh sở độc dã" 諱名不諱姓, 姓所同也, 名所獨也 (Tận tâm hạ 盡心下) Kiêng tên không kiêng họ, họ thì có chung, tên chỉ có một.
3. (Động) Che giấu, tránh né. ◎ Như: "trực ngôn vô húy" 直言無諱 nói thẳng không che giấu, "húy tật kị y" 諱疾忌醫 giấu bệnh tránh thuốc (che đậy điều sai trái mà không sửa chữa). ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Ninh chánh ngôn bất húy dĩ nguy thân hồ, Tương tòng tục phú quý dĩ du sanh hồ" 寧正言不諱以危身乎, 將從俗富貴以媮生乎 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Có nên nói thẳng không tránh né để bị nguy mình không? (Hay là) theo thói giàu sang để cầu sống qua ngày cho yên thân?
4. (Động) "Bất húy" 不諱 chết. § Ghi chú: Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên chết gọi là "bất húy".
5. (Danh) Sự che giấu. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Trẫm luận công đẳng công, định phong ấp, khủng bất năng tận, vô hữu húy, các vị trẫm ngôn chi" 朕論公等功, 定封邑, 恐不能盡, 無有諱, 各為朕言之 (Phòng Huyền Linh truyện 房玄齡傳) Trẫm luận xét công lao của các ông, ấn định phong tước chia đất, sợ không thể trọn hết, không có sự gì che giấu, mỗi người xin vì trẫm mà nói ra.
6. (Danh) Tên của người đã mất. ◇ Lễ Kí 禮記: "Nhập môn nhi vấn húy" 入門而問諱 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Vào cổng phải hỏi tên húy (của những người đã chết trong nhà).
Từ điển Thiều Chửu
② Chết, cũng gọi là bất húy 不諱. Tiếng chết là tiếng người ta kiêng nên gọi kẻ chết là bất húy.
③ Tên người sống gọi là danh, tên người chết gọi là húy. Như người ta nói kiêng tên húy, không dám gọi đúng tên mà gọi chạnh đi vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (cũ) Tên húy (tên người chết), húy danh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hãn".
3. (Động) Đổ mồ hôi, chảy mồ hôi. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung suyễn phu hãn, nhân cực mã quyện" 匈喘膚汗, 人極馬倦 (Vương Bao truyện 王襃傳) Ngực thở hổn hển, da đổ mồ hôi, người và ngựa mệt mỏi.
4. (Động) Tan lở. ◎ Như: "hoán hãn" 渙汗 hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa (như mồ hôi đã ra không thu lại được).
5. Một âm là "hàn". (Danh) Vua rợ Đột Quyết gọi là "Khả Hàn" 可汗.
Từ điển Thiều Chửu
② Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗.
③ Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hãn".
3. (Động) Đổ mồ hôi, chảy mồ hôi. ◇ Hán Thư 漢書: "Hung suyễn phu hãn, nhân cực mã quyện" 匈喘膚汗, 人極馬倦 (Vương Bao truyện 王襃傳) Ngực thở hổn hển, da đổ mồ hôi, người và ngựa mệt mỏi.
4. (Động) Tan lở. ◎ Như: "hoán hãn" 渙汗 hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa (như mồ hôi đã ra không thu lại được).
5. Một âm là "hàn". (Danh) Vua rợ Đột Quyết gọi là "Khả Hàn" 可汗.
Từ điển Thiều Chửu
② Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗.
③ Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mưu tính, trù tính. ◎ Như: "kế hoạch" 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
3. (Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇ Trang Tử 莊子: "Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?" 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
4. (Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎ Như: "đắc kế" 得計 đắc sách, có được mưu hay, "hoãn binh chi kề" 緩兵之計 kế hoãn binh.
5. (Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇ Sử Kí 史記: "Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ" 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể
② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy
③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh
④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật
⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế
⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
④ Ta thường đọc là kê cả.
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mưu tính, trù tính. ◎ Như: "kế hoạch" 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
3. (Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇ Trang Tử 莊子: "Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?" 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
4. (Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎ Như: "đắc kế" 得計 đắc sách, có được mưu hay, "hoãn binh chi kề" 緩兵之計 kế hoãn binh.
5. (Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇ Sử Kí 史記: "Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ" 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
① Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể
② Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy
③ Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh
④ Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật
⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế
⑥ (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
Từ điển Thiều Chửu
② Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
④ Ta thường đọc là kê cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 37
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. văn ký sự
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, điều suy nghĩ bên trong. ◎ Như: "ý thức" 意識.
3. (Danh) Bạn bè, tri kỉ. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Dị hương vô cựu thức, Xa mã đáo môn hi" 異鄉無舊識, 車馬到門稀 (Nguyên nhật cảm hoài 元日感懷) Nơi quê người không có bằng hữu cũ, Ngựa xe đến cửa thưa thớt.
4. (Động) Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được. ◎ Như: "hữu nhãn bất thức Thái San" 有眼不識泰山 có mắt mà không nhận ra núi Thái Sơn. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đồng thị thiên nhai luân lạc nhân, Tương phùng hà tất tằng tương thức" 同是天涯淪落人, 相逢何必曾相識 (Tì bà hành 琵琶行) Đều là khách lưu lạc phương trời, Gặp gỡ nhau hà tất phải đã từng quen biết nhau.
5. (Phó) Vừa mới. § Thông "thích" 適.
6. Một âm là "chí". (Động) Ghi nhớ. § Thông "chí" 誌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mặc nhi chí chi" 默而識之 (Thuật nhi 述而) Lặng lẽ mà ghi nhớ.
7. (Danh) Kí hiệu, dấu hiệu. § Thông "xí" 幟.
8. (Danh) Chữ đúc vào chuông, đỉnh. § Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là "khoản" 欵, chữ đúc lõm vào gọi là "chí" 識.
Từ điển Thiều Chửu
② Hiểu biết. Như tri thức 知識, kiến thức 見識, v.v.
③ Một âm là chí. Cùng nghĩa với chữ chí 誌 ghi nhớ.
④ Khoản chí 款識 những chữ đúc vào chuông, đỉnh. Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là khoản 款, chữ đúc lõm vào gọi là chí 識.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dấu hiệu, kí hiệu;
③ Chữ đúc lõm vào chuông (chữ đúc lồi ra gọi là khoản 款). Xem 識 [shì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kiến thức
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tư tưởng, điều suy nghĩ bên trong. ◎ Như: "ý thức" 意識.
3. (Danh) Bạn bè, tri kỉ. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Dị hương vô cựu thức, Xa mã đáo môn hi" 異鄉無舊識, 車馬到門稀 (Nguyên nhật cảm hoài 元日感懷) Nơi quê người không có bằng hữu cũ, Ngựa xe đến cửa thưa thớt.
4. (Động) Biết, phân biệt, thấy mà nhận biết được. ◎ Như: "hữu nhãn bất thức Thái San" 有眼不識泰山 có mắt mà không nhận ra núi Thái Sơn. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Đồng thị thiên nhai luân lạc nhân, Tương phùng hà tất tằng tương thức" 同是天涯淪落人, 相逢何必曾相識 (Tì bà hành 琵琶行) Đều là khách lưu lạc phương trời, Gặp gỡ nhau hà tất phải đã từng quen biết nhau.
5. (Phó) Vừa mới. § Thông "thích" 適.
6. Một âm là "chí". (Động) Ghi nhớ. § Thông "chí" 誌. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mặc nhi chí chi" 默而識之 (Thuật nhi 述而) Lặng lẽ mà ghi nhớ.
7. (Danh) Kí hiệu, dấu hiệu. § Thông "xí" 幟.
8. (Danh) Chữ đúc vào chuông, đỉnh. § Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là "khoản" 欵, chữ đúc lõm vào gọi là "chí" 識.
Từ điển Thiều Chửu
② Hiểu biết. Như tri thức 知識, kiến thức 見識, v.v.
③ Một âm là chí. Cùng nghĩa với chữ chí 誌 ghi nhớ.
④ Khoản chí 款識 những chữ đúc vào chuông, đỉnh. Chữ đúc lồi ra ngoài gọi là khoản 款, chữ đúc lõm vào gọi là chí 識.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiểu biết: 常識 Thường thức; 知識豐富 Hiểu sâu biết rộng;
③ Kiến thức, sự hiểu biết: 有識之士 Người có học thức. Xem 識 [zhì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.