phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎ Như: "mạn sơn biến dã" 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎ Như: "mạn mạn trường dạ" 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎ Như: "tản mạn" 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt" 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎ Như: "mạn thính" 漫聽 nghe quàng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Mạn lao xa mã trú giang can" 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà" 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi" 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là "man". (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục" 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
Từ điển Thiều Chửu
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎ Như: "mạn sơn biến dã" 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎ Như: "mạn mạn trường dạ" 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎ Như: "tản mạn" 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt" 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎ Như: "mạn thính" 漫聽 nghe quàng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Mạn lao xa mã trú giang can" 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà" 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi" 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là "man". (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục" 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.
Từ điển Thiều Chửu
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khắp, đâu cũng có: 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi; 黃沙漫天 Bụi cát mù trời; 漫天大霧 Sương mù dày đặc;
③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: 散漫 Tản mạn; 漫無目的 Không có mục đích nhất định;
④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu;
⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: 漫聽 Nghe quàng; 漫勞 Làm nhọc công vô ích;
⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử);
⑦ (văn) Vấy bẩn: 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sách vở có giá trị đặc thù, vốn được coi trọng là phép tắc, khuôn mẫu. ◎ Như: "Thi Kinh" 詩經, "Thư Kinh" 書經, "Hiếu Kinh" 孝經.
3. (Danh) Sách của các tôn giáo. ◎ Như: kinh Phật 佛 có: "Lăng Nghiêm Kinh" 楞嚴經, "Lăng Già Kinh" 楞伽經, "Bát Nhã Kinh" 般若經.
4. (Danh) Sách về các khoa văn chương, sự vật, nghề nghiệp. ◎ Như: "ngưu kinh" 牛經 sách xem tường trâu và chữa trâu, "mã kinh" 馬經 sách xem tường ngựa và chữa ngựa, "trà kinh" 茶經 sách về trà, "san hải kinh" 山海經 sách về núi non biển cả.
5. (Danh) Đường dọc, sợi dọc.
6. (Danh) Về đường sá thì hướng nam bắc gọi là "kinh" 經, hướng đông tây gọi là "vĩ" 緯.
7. (Danh) Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là "kinh". ◎ Như: "kinh tuyến" 經線 theo hướng nam bắc, "vĩ tuyến" 緯線 theo hướng đông tây.
8. (Danh) Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
9. (Động) Chia vạch địa giới.
10. (Động) Sửa sang, coi sóc. ◎ Như: "kinh lí" 經理 sửa trị.
11. (Động) Làm, mưu hoạch. ◎ Như: "kinh doanh" 經營 mưu tính làm việc, mưu hoạch phát triển kinh tế, "kinh thương" 經商 buôn bán.
12. (Động) Chịu đựng. ◎ Như: "kinh đắc khởi khảo nghiệm" 經得起考驗 đã chịu đựng được thử thách.
13. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "thân kinh bách chiến" 身經百戰 thân trải qua trăm trận đánh, "kinh thủ" 經手 qua tay (đích thân làm).
14. (Động) Thắt cổ. ◎ Như: "tự kinh" 自經 tự tử, tự thắt cổ chết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật Trần mộ quá hoang lạc chi khư, văn nữ tử đề tùng bách gian, cận lâm tắc thụ hoành chi hữu huyền đái, nhược tương tự kinh" 一日陳暮過荒落之墟, 聞女子啼松柏間, 近臨則樹橫枝有懸帶, 若將自經 (A Hà 阿霞) Một hôm trời chiều, Trần đi qua một nơi hoang vắng, nghe tiếng người con gái khóc trong đám tùng bách, đến gần thấy dải lưng treo trên cành ngang, như là chực tự thắt cổ.
15. (Tính) Bình thường, tầm thường. ◎ Như: "hoang đản bất kinh" 荒誕不經 hoang đường không bình thường.
16. (Phó) Thường hay. ◎ Như: "tha kinh thường đầu thống" 他經常頭痛 anh ấy thường hay đau đầu.
Từ điển Thiều Chửu
② Kinh sách, như Kinh Thi 詩經, Kinh Thư 書經, Hiếu Kinh 孝經, v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm 楞嚴經, Lăng Già 楞伽經, Bát Nhã 般若經, v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh 牛經 sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh 馬經 sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v.
③ Ðường dọc, sợi thẳng.
④ Sửa, như kinh lí 經理 sửa trị, kinh doanh 經營 sửa sang, v.v.
⑤ Qua, kinh lịch 經歷 trải qua, kinh thủ 經手 qua tay, v.v.
⑥ Thắt cổ, như tự kinh 自經 tự tử, tự thắt cổ chết.
⑦ Kinh nguyệt 經月, đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh.
⑨ Chia vạch địa giới.
⑩ Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
⑪ Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh 經, phía đông tây gọi là vĩ 緯.
⑫ Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến 經線 theo hướng nam bắc, vĩ tuyến 緯線 theo hướng đông tây.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (y) Mạch máu, kinh mạch: 經脈 Mạch máu;
③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến: 東經110度 110 độ kinh (tuyến) đông;
④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí: 經管行政事務 Phụ trách công việc hành chính; 經理 Sửa trị; 經營 Sửa sang;
⑤ Thường: 經常 Thường xuyên;
⑥ (Sách) kinh: 聖經 Kinh thánh; 念經 Tụng kinh;
⑦ Kinh nguyệt: 行經 Hành kinh;
⑧ Qua, trải qua: 經年累月 Năm này qua năm khác;
⑨ Chịu, chịu đựng: 經 不起 Không chịu nổi; 經得起考驗 Đã chịu đựng được thử thách;
⑩ (văn) Thắt cổ: 自經 Tự thắt cổ chết;
⑪ (văn) Chia vạch địa giới;
⑫ (văn) Hướng nam bắc (đối với vĩ là hướng đông tây);
⑬ [Jing] (Họ) Kinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 74
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tùy".
3. Một âm là "đọa". (Danh) Vật phẩm tế tự còn thừa lại.
4. (Danh) Tên một tế lễ thời cổ.
5. (Động) Rơi, rụng, ngã, đổ. § Thông "đọa" 墮.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đọa. Thịt xé.
③ Tết Ðọa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Họ) Tùy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tùy".
3. Một âm là "đọa". (Danh) Vật phẩm tế tự còn thừa lại.
4. (Danh) Tên một tế lễ thời cổ.
5. (Động) Rơi, rụng, ngã, đổ. § Thông "đọa" 墮.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đọa. Thịt xé.
③ Tết Ðọa.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết" 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tống táng bất tị đồ lạo" 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là "lao". (Phó) "Lao đảo" 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) "Lao thảo" 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎ Như: "học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo" 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lạo" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mưa xuống rất nhiều. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thủy lạo giáng, bất hiến ngư miết" 水潦降, 不獻魚鱉 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Nước mưa tràn ngập, không dâng cá và ba ba.
3. (Danh) Nước ứ đọng. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tống táng bất tị đồ lạo" 送葬不避塗潦 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Đưa đi chôn cất không tránh đường đọng nước.
4. Một âm là "lao". (Phó) "Lao đảo" 潦倒: (1) Thất vọng, bất đắc chí hoặc sinh sống nghèo khốn. (2) Phóng đãng, buông tuồng. (3) Lạng choạng, bước đi không vững.
5. (Phó, tính) "Lao thảo" 潦草: (1) Luộm thuộm, cẩu thả. (2) Nguệch ngoạc (chữ viết). ◎ Như: "học sanh tả tự nghi lực cầu công chỉnh, bất khả lao thảo" 學生寫字宜力求工整, 不可潦草 học sinh viết chữ cần phải cho ngay ngắn, không được nguệch ngoạc.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lạo" cả.
Từ điển Thiều Chửu
② Hàng lạo 行潦 vũng nước đọng trên đường.
③ Một âm là lao. Lao đảo 潦倒 vất vả, không hợp thời nghi.
④ Lao thảo 潦草 luộm thuộm. Ta quen đọc là chữ lạo cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mưa ngập, ngập nước, nước chảy hay đọng trên đường: 行潦 Vũng nước đọng trên đường; 水潦 Mưa nhiều ngập nước. Xem 潦 [liăo].
Từ điển Trần Văn Chánh
① (Chữ) viết ngoáy, ngoáy: 字跡潦草 Nét chữ ngoáy;
② (Làm việc) cẩu thả, qua quýt, luộm thuộm. Xem 潦 [lăo].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tổng hợp, tụ tập. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tham ngũ dĩ biến, thác tống kì số" 參伍以變, 錯綜其數 (Hệ từ thượng 繫辭上) Số ba số năm biến đổi, tổng hợp các số.
3. (Động) Sửa trị, trị lí. ◇ Hoàn Ôn 桓溫: "Cổ dĩ cửu khanh tống sự, bất chuyên thượng thư" 古以九卿綜事, 不專尚書 (Thượng sơ trần tiện nghi thất sự 上疏陳便宜七事) Thời xưa lấy quan cửu khanh trị lí các việc, không chuyên quan thượng thư.
4. § Ta quen đọc là "tông".
Từ điển Thiều Chửu
② Họp cả lại, như tống lí 綜理, cũng như 總理. Ta quen đọc là chữ tông.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hợp cả lại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tổng hợp, tụ tập. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tham ngũ dĩ biến, thác tống kì số" 參伍以變, 錯綜其數 (Hệ từ thượng 繫辭上) Số ba số năm biến đổi, tổng hợp các số.
3. (Động) Sửa trị, trị lí. ◇ Hoàn Ôn 桓溫: "Cổ dĩ cửu khanh tống sự, bất chuyên thượng thư" 古以九卿綜事, 不專尚書 (Thượng sơ trần tiện nghi thất sự 上疏陳便宜七事) Thời xưa lấy quan cửu khanh trị lí các việc, không chuyên quan thượng thư.
4. § Ta quen đọc là "tông".
Từ điển Thiều Chửu
② Họp cả lại, như tống lí 綜理, cũng như 總理. Ta quen đọc là chữ tông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thua, thất bại
3. phá
4. ôi, thối, úa, héo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chiến thắng. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô bại Việt vương Câu Tiễn Cối Kê" 吳敗越王句踐會稽 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Nước Ngô đánh bại vua Việt là Câu Tiễn ở Cối Kê.
3. (Động) Suy sụp. ◎ Như: "gia bại nhân vong" 家敗人亡 gia đình suy lạc người mất.
4. (Động) Hư, thối, rữa, nát. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngư nỗi nhi nhục bại bất thực" 魚餒而肉敗不食 (Hương đảng 鄉黨) Cá ươn, thịt thối chẳng ăn.
5. (Động) Giải trừ, tiêu trừ. ◎ Như: "bại độc" 敗毒 tiêu độc, "bại hỏa" 敗火 giải nhiệt.
6. (Tính) Tàn, rụng. ◎ Như: "khô chi bại diệp" 枯枝敗葉 cành khô lá rụng.
7. (Tính) Nghiêng đổ, hư hỏng. ◎ Như: "bại bích" 敗壁 vách đổ.
8. (Danh) Việc không thành. ◎ Như: "thất bại vi thành công chi mẫu" 失敗為成功之母 thất bại là mẹ thành công.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêng đổ, như bại bích 敗壁 vách đổ.
③ Thua.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đánh thắng, đánh bại: 大敗侵略軍 Đánh bại quân xâm lược;
③ Hỏng, đổ nát: 失敗 Thất bại; 這事可能敗在他手裡 Việc này có thể hỏng trong tay anh ta; 身敗名裂 Thân bại danh liệt; 亡國敗家 Nước mất nhà tan;
④ Tàn, rụng: 花開敗了 Hoa tàn; 敗葉 Lá rụng;
⑤ (văn) Nghiêng đổ: 敗壁 Vách đổ;
⑥ Giải, tiêu, tống, trừ, hạ: 敗毒 Tiêu độc, tống độc; 敗火 Giải nhiệt, hạ nhiệt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bay nhẹ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thổi. ◎ Như: "phong phiêu diệp lạc" 風飄葉落 gió thổi lá rụng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Phong kì phiêu nhữ" 風其飄汝 (Đại nhã 大雅, Quyển a 卷阿) Gió thổi mày đi.
3. (Động) Bay phấp phới, bay phất phơ. ◇ Dương Quảng 楊廣: "Phù hương phiêu vũ y" 浮香飄舞衣 (Yến đông đường 宴東堂) Hương bay áo múa phất phới.
4. (Động) Theo gió bay đi. ◎ Như: "phiêu hương" 飄香 hương bay. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Li cung cao xứ nhập thanh vân, Tiên nhạc phong phiêu xứ xứ văn" 驪宮高處入青雲, 仙樂風飄處處聞 (Trường hận ca 長恨歌) Li Cung cao vút lẫn vào trong mây xanh, Tiếng nhạc tiên theo gió bay đi, khắp nơi đều nghe thấy.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhẹ nhàng. Như phiêu phiêu dục tiên 飄飄欲仙 nhẹ nhàng muốn lên tiên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Bồng bềnh, lềnh bềnh (dùng như 漂, bộ 氵): 樹葉在水上飄流差 Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước;
③ (văn) Thổi: 風飄葉落 Gió thổi lá rụng; 風其飄汝 Gió thổi mày đi (Thi Kinh);
④ (văn) Lung lay, lay động;
⑤ (văn) Nhẹ nhàng, lâng lâng: 飄飄慾仙 Nhẹ nhàng như muốn lên tiên;
⑥ (văn) Gió lốc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gầy, mòn
3. nhạt, ít màu
4. nạc, ít mỡ
5. đất cằn cỗi
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nạc (thịt). ◎ Như: "sấu nhục" 瘦肉 thịt nạc.
3. (Tính) Xấu, cằn cỗi (đất). ◎ Như: "giá khối địa thái sấu liễu" 這塊地太瘦了 thửa ruộng này cằn cỗi quá.
4. (Tính) Nhỏ mà dắn dỏi, có sức (chữ viết).
5. (Động) Giảm sút. ◎ Như: "tiêu sấu" 消瘦 sút kém.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhỏ.
③ Xấu, ít màu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hẹp, chật: 這件衣服穿着瘦了 Chiếc áo này mặc hơi chật;
③ Nhỏ
④ Thịt nạc: 買點瘦肉 Mua ít thịt nạc;
⑤ Xấu, ít màu mỡ, cằn cỗi: 這塊地太瘦了 Thửa ruộng này xấu quá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nhường, từ nhượng. § Thông "tốn" 遜.
3. (Tính) Nhún thuận, khiêm cung. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tốn dữ chi ngôn, năng vô duyệt hồ?" 巽與之言, 能無說乎 (Tử Hãn 子罕) Người ta lấy lời kính thuận mà nói với mình, thì làm sao mà không vui lòng được?
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhường (dùng như 遜, bộ 辶);
③ Khiêm tốn, nhũn nhặn (dùng như 遜, bộ 辶).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lò xo, dây cót (bộ phận có sức co giãn trong máy móc)
Từ điển Thiều Chửu
② Tiếng nhạc, phàm tiếng gì có vẻ êm dịu dễ lọt tai gọi là hoàng. Kinh Thi 詩經 có câu: Sảo ngôn như hoàng 巧言如簧 nói khéo như rót, lấy lời đường mật mà làm cho người ta mê hoặc, gọi là hoàng cổ 簧鼓 cũng noi ý ấy. Trang Tử 莊子: Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 (Biền mẫu 駢拇) khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới.
③ Máy móc có sức găng mạnh gọi là hoàng (lò xo).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lò xo, dây cót: 鎖簧 Lò xo khóa; 手表的簧斷了 Dây cót đồng hồ đeo tay đứt rồi;
③ (văn) (Tiếng nhạc) du dương, mê li, như rót vào tai: 巧言如簧 Lời nói khéo như rót vào tai; 簧鼓 Tiếng trống mê li.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.