phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ơn. ◎ Như: "huệ trạch" 惠澤 ân trạch. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Như thử kiến huệ, hà dĩ báo đức?" 如此見惠, 何以報德 (Đệ bát hồi) Ơn ấy ta lấy gì báo lại?
3. (Danh) Cái giáo ba cạnh.
4. (Danh) Họ "Huệ".
5. (Tính) Sáng trí, thông minh. § Thông "huệ" 慧. ◎ Như: "tuyệt huệ" 絕惠 rất thông minh. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Du niên sinh nhất tử, cực huệ mĩ" 逾年生一子, 極惠美 (Phiên Phiên 翩翩) Qua năm sinh được một con trai, rất thông minh xinh xắn.
6. (Tính) Hòa thuận, nhu thuận. ◇ Thi Kinh 詩經: "Chung ôn thả huệ, Thục thận kì thân" 終溫且惠, 淑慎其身 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Rốt cùng, ôn hòa kính thuận, Hiền và cẩn thận lấy thân.
7. (Động) Ban ơn, ban thưởng. ◎ Như: "huệ tặng" 惠贈 kính tặng.
8. (Động) Thương yêu, sủng ái. ◇ Trương Triều 張潮: "Thiếp bổn phú gia nữ, Dữ quân vi ngẫu thất, Huệ hảo nhất hà thâm, Trung môn bất tằng xuất" 妾本富家女, 與君為偶匹, 惠好一何深, 中門不曾出 (Giang phong hành 江風行) Thiếp vốn là con gái nhà giàu, Cùng chàng nên chồng vợ, Thương yêu thắm thiết biết chừng nào, Chưa từng ra khỏi cửa.
9. (Phó) Cách nói tôn xưng, chỉ việc làm của người khác là một ân huệ. ◎ Như: "huệ cố" 惠顧 đoái đến, "huệ lâm" 惠臨 đến dự.
Từ điển Thiều Chửu
② Ơn cho. Như huệ hàm 惠函 ơn cho phong thư.
③ Cái giáo ba cạnh.
④ Thông dụng như chữ huệ 慧.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ra ơn, kính (biếu).【惠贈】huệ tặng [huìzèng] Kính tặng;
③ (văn) Nhân ái: 其養民也惠 Người đó nuôi dân có lòng nhân ái;
④ (văn) Như 慧 (bộ 心);
⑤ (văn) Cây giáo có ba cạnh;
⑥ [Huì] (Họ) Huệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Vào khoảng. ◎ Như: "tảo thượng 7 thì 10 phân tả hữu" 早上7時10分左右 lúc sớm vào khoảng 7 giờ 10 phút.
3. Gần bên, phụ cận.
4. Các phương diện.
5. Hầu cận, cận thần.
6. Tự khiêm xưng là "tả hữu" 左右, ý nói mình là kẻ hầu cận.
7. Thường dùng trong thư từ để gọi người bên kia. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Thị bộc chung dĩ bất đắc thư phẫn muộn dĩ hiểu tả hữu" 是僕終已不得舒憤懣以曉左右 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Tôi rút cục đành chịu không sao bày giải nỗi buồn bực để cho ông (tức Nhậm Thiếu Khanh) hiểu rõ.
8. Phản bội, có lòng làm trái.
9. Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Dĩ công dụng kinh thuật tả hữu tiên đế ngũ niên, nhẫm văn kì đức" 以公用經術左右先帝五年, 稔聞其德 (Đường cố trung thư thị lang bình chương sự vi công tập kỉ 唐故中書侍郎平章事韋公集紀).
10. Che chở, bảo hộ.
11. Chỉ huy, cầm đầu.
12. Dù thế nào, dù sao. ☆ Tương tự: "phản chánh" 反正, "hoành thụ" 橫豎.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp tục, kế thừa. ◇ Ban Cố 班固: "Hệ Đường thống" 系唐統 (Đông đô phú 東都賦) Nối tiếp kỉ cương nhà Đường.
3. (Danh) Sự thể có liên quan theo một trật tự nhất định với một chỉnh thể hoặc tổ chức. ◎ Như: "thế hệ" 世系 đời nọ đến đời kia, "thái dương hệ" 太陽系 hệ thống các hành tinh xoay chung quanh mặt trời.
4. (Danh) Ngành, nhánh, phân khoa (đại học). ◎ Như: "triết học hệ" 哲學系 phân khoa triết học.
5. (Danh) Họ "Hệ".
6. Giản thể của chữ 係.
7. Giản thể của chữ 繫.
Từ điển Thiều Chửu
② Mối, liền nối. Như hết đời nọ đến đời kia gọi là thế hệ 世系. Về học thuật chia riêng từng khoa cũng gọi là phân hệ 分系.
③ Tên riêng trong khoa học tính, do theo cái lí nhất định ở chỗ này mà suy ra tìm được cái lí nhất định ở chỗ kia gọi là hệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Buộc, trói buộc, trói: 要繫得緊一些 Buộc cho chắc một chút; 被繫 Bị bắt trói, bị bắt giam;
③ (văn) Treo lên: 吾豈匏瓜也哉,焉能繫而不食? Ta há có phải là quả bầu đâu, sao treo đấy mà chẳng ăn? (Luận ngữ).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Là: 委係 Nguyên ủy là; 確係 Quả là, đích xác là; 純係 Thuần túy là;
③ [Xì] (Họ) Hệ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khoa (trong trường đại học): 數學系 Khoa toán; 歴史系 Khoa sử;
③ Liên quan, liên hệ: 宬敗系此一舉 Hành động này liên quan đến sự thắng bại;
④ (văn) Buộc, treo (như 繫, [jì] nghĩa ②, ③). Xem 繫 [jì], 係 [xì].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ trung tâm hoặc phần chủ yếu của sự tình. ◎ Như: "tha tương tự kỉ sanh hoạt đích trọng tâm đô phóng tại hài tử thân thượng" 她將自己生活的重心都放在孩子身上.
3. (Hình học) Chỉ điểm gặp nhau của ba trung tuyến trong hình tam giác.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thời gian ngắn. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thùy tri đáo nhậm sự mang, thông thông quá liễu kỉ thì, cấp thiết lí một cá tâm phúc chi nhân, khả dĩ tương thác" 誰知到任事忙, 匆匆過了幾時, 急切裡沒個心腹之人, 可以相托 (Quyển nhị thập ngũ) Ai ngờ đáo nhậm vội vàng, thấm thoát đã quá kì hạn, trong thời gian ngắn không có người tâm phúc có thể giao phó.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nghỉ ngơi, nghỉ lại. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Kí thị đại quan nhân bất khẳng lạc thảo, thả tại san trại tiêu đình kỉ nhật, đả thính đắc một sự liễu thì, tái hạ san lai bất trì" 既是大官人不肯落草, 且在山寨消停幾日, 打聽得沒事了時, 再下山來不遲 (Đệ ngũ thập hồi) Dù đại quan nhân chẳng khứng làm nghề lạc thảo thì cứ xin mời lên nghỉ chơi trên sơn trại vài ngày, ta thăm dò nếu được vô sự lại xuống núi có muộn gì.
3. Yên tĩnh, an ổn.
4. Thong thả, không hoảng vội, trùng trình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Tiêu đình ta nhi; hữu thoại mạn thuyết bất phương, bất yếu hồ thuyết tán đạo đích" 消停些兒; 有話慢說不妨, 不要胡說散道的 (Đệ nhị tứ hồi).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phần chủ yếu của sự vật. ◎ Như: "đề cương khiết lĩnh" 提綱挈領 nắm giữ những phần chủ yếu.
3. (Danh) Phép tắc, trật tự. ◎ Như: "cương kỉ" 綱紀 giềng mối, "cương thường" 綱常 đạo thường của người gồm: "tam cương" 三綱 ("quân thần, phụ tử, phu phụ" 君臣, 父子, 夫婦) và "ngũ thường" 五常 ("nhân, lễ, nghĩa, trí, tín" 仁義禮智信).
4. (Danh) Nhóm người tụ tập cùng nhau để chuyên chở hàng hóa buôn bán. ◎ Như: "trà cương" 茶綱 bọn buôn trà.
5. (Danh) Một cấp của hệ thống phân loại trong sinh vật học: "giới, môn, cương, mục, khoa, thuộc, chủng" 界, 門, 綱, 目, 科, 屬, 種. ◎ Như: "bộ nhũ cương" 哺乳綱 loài có vú (cho bú).
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm sự gì lấy một cái làm cốt rồi chia ra các ngành đều gọi là cương. Như sử cương mục 史綱目 nghĩa là lối chép sử theo cách này.
③ Vận tải hàng hóa kết từng bọn đi cũng gọi là cương, như trà cương 茶綱 tụi buôn chè (trà).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Những phần (điểm) chủ yếu: 提綱挈領 Nắm những điểm chủ yếu;
③ Cương lĩnh: 總綱 Cương lĩnh chung;
④ (sinh) Lớp: 哺乳動物綱 Lớp động vật có vú;
⑤ (văn) Bọn người chở hàng đi buôn: 茶綱 Bọn buôn trà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Phần việc của mình phải làm. ◇ Cao Minh 高明: "Tố nữ công thị nhĩ bổn phận đích sự" 做女工是你本分的事 (Cấp cổ các bổn tì bà kí 汲古閣本琵琶記, Đệ tam xích) Làm việc nữ công là phận sự của mi.
3. An phận thủ kỉ. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Kim Hiếu thị cá bổn phận đích nhân" 金孝是個本分的人 (Quyển nhị, Trần ngự sử xảo khám kim thoa điền 陳御史巧勘金釵鈿) Kim Hiếu là một người an phận thủ kỉ.
4. Vốn là, bổn lai. ◇ Trương Thọ Khanh 張壽卿: "Bổn phận thiên nhiên bạch tuyết hương, Thùy tri kim nhật khước nùng trang" 本分天然白雪香, 誰知今日卻濃粧 (Hồng lê hoa 紅梨花, Đệ nhị chiệp) Vốn là hương tuyết trong trắng tự nhiên, Ai ngờ bây giờ sao mà trang sức diễm lệ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là "đoan". ◎ Như: "tiêm đoan" 尖端 đầu nhọn, "bút đoan" 筆端 ngọn bút. § Xem thêm: "lưỡng đoan" 兩端.
3. (Danh) Bờ bến, biên tế. ◇ Trang Tử 莊子: "Thuận lưu nhi đông hành, chí ư bắc hải. Đông diện nhi thị, bất kiến thủy đoan" 順流而東行, 至於北海. 東面而視, 不見水端 (Thu thủy 秋水) Thuận dòng xuống Đông, đi tới biển Bắc, quay mặt sang Đông mà nhìn, không thấy đầu nước.
4. (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎ Như: "kiến đoan" 見端 mới thấy nhú mầm, "tạo đoan" 造端 gây mối, "vô đoan" 無端 không có nguyên nhân. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại" 無端落日西樓外 (Khuê sầu 閨愁) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
5. (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập" 見此芒芒, 不覺百端交集 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Ngôn ngữ 言語) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
6. (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎ Như: "quỷ kế đa đoan" 鬼計多端 mưu kế quỷ quái khôn lường, "biến hóa vạn đoan" 變化萬端 biến hóa muôn mặt, "canh đoan" 更端 đổi điều khác, "cử kì nhất đoan" 舉其一端 đưa ra một việc.
7. (Danh) Điểm. ◇ Mặc Tử 墨子: "Đoan, thể chi vô tự nhi tối tiền giả dã" 端, 體之無序而最前者也 (Kinh thượng 經上). § Trong môn kỉ hà học thời xưa: "đoan" tương đương với "điểm" 點, "thể chi vô tự" tức là "tuyến" 線 (đường).
8. (Danh) Cái nghiên đá. § Xứ "Đoan Khê" 端溪 xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái "đoan".
9. (Danh) Lễ phục, thường mặc trong tang tế (thời xưa). ◇ Chu Lễ 周禮: "Kì tư phục hữu huyền đoan tố đoan" 其齊服有玄端素端 (Xuân quan 春官, Ti phục 司服).
10. (Danh) Áo có xiêm liền gọi là "đoan".
11. (Danh) Cửa chính phía nam cung điện hoặc kinh thành gọi là "đoan môn" 端門.
12. (Danh) Đời Lục triều kính xưng "mạc chức" 幕職 là "đoan". ◇ Vương Chí Kiên 王志堅: "Lục triều xưng phủ mạc viết phủ đoan, châu mạc xưng châu đoan, tiết độ viết tiết đoan, hiến ti mạc viết hiến đoan" 六朝稱府幕曰府端, 州幕稱州端, 節度曰節端, 憲司幕曰憲端 (Biểu dị lục 表異錄, Chức quan 職官).
13. (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là "đoan".
14. (Danh) Lượng từ: tấm. ◎ Như: "bố nhất đoan" 布一端 một tấm vải.
15. (Danh) Họ "Đoan".
16. (Động) Làm cho ngay thẳng, điều chỉnh. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Lệnh quan thị đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu xứng, đoan quyền khái" 令官市同度量, 鈞衡石, 角斗稱, 端權概 (Thì tắc 時則).
17. (Động) Xem xét, nhìn kĩ. ◎ Như: "đoan tường" 端詳 xem xét kĩ càng.
18. (Động) Bưng, bưng ra. ◎ Như: "đoan oản" 端碗 bưng chén, "đoan thái thượng trác" 端菜上桌 bưng thức ăn ra bàn.
19. (Động) Đưa ra. ◎ Như: "bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận" 把問題都端出來討論 đưa các vấn đề ra thảo luận.
20. (Phó) Cố ý, một cách đặc biệt. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Minh nhật, đoan phục ẩm ư thị, dục ngộ nhi thứ sát chi" 明日, 端復飲於市, 欲遇而刺殺之 (Nghi tự 疑似).
21. (Phó) Đúng lúc, vừa, kháp xảo.
22. (Phó) Quả thực, thật là. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đoan đích hảo kế!" 端的好計 (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
23. (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇ Lục Du 陸游: "Dư niên đoan hữu kỉ?" 餘年端有幾 (U sự 幽事) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
24. (Phó) Cả, đều. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Táng mẫu giáo tử, đoan lại khanh hiền" 葬母教子, 端賴卿賢 (Bạch Vu Ngọc 白于玉).
Từ điển Thiều Chửu
② Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối.
③ Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan 布一端.
④ Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan 兩端, như chấp kì lưỡng đoan 執其兩端 (Lễ kí 禮記) cầm cả hai mối.
⑤ Ðoạn, điều kiện, như canh đoan 更端 đổi điều khác.
⑥ Nguyên nhân, như vô đoan 無端 không có nguyên nhân gì, không có mối gì.
⑦ Có ý đích xác, như đoan đích 端的 đích thực.
⑧ Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
⑨ Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
⑩ Áo có xiêm liền gọi là đoan.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lúc khởi đầu: 開端 Bắt đầu, khởi đầu; 法者,治之端也 Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử);
③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng: 端坐 Ngồi ngay ngắn; 品行不端 Tính nết không đứng đắn; 端士 Kẻ sĩ chính trực;
④ Bưng: 端飯 Bưng cơm; 端兩杯茶 Bưng hai tách trà; 有問題最好都端出來 Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra;
⑤ (văn) Kĩ lưỡng, xét kĩ;
⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật: 端不負生平 Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân: Mãn đình phương);
⑦ (văn) Cái nghiên đá;
⑧ (văn) (Vải lụa dài) hai trượng;
⑨ (văn) Tấm: 布一端 Một tấm vải;
⑩ (văn) Áo liền với xiêm;
⑪ [Duan] (Họ) Đoan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 31
Từ điển trích dẫn
2. Dặn dò. ☆ Tương tự: "chúc phó" 囑付.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.