Từ điển trích dẫn

1. Hừng hực, ngùn ngụt (lửa cháy). ◇ San hải kinh : "Nam vọng Côn Lôn, quang hùng hùng" , (Tây san kinh 西) Phía nam hướng về núi Côn Lôn, ánh sáng nó rực rỡ.
2. Mạnh mẽ (khí thế). ◎ Như: "tráng khí hùng hùng" tráng khí bừng bừng.

Từ điển trích dẫn

1. Siêng năng, cần mẫn, chăm chỉ. ◎ Như: "tư tư vô đãi" chăm chỉ không biếng nhác.
2. Không ngừng, không thôi. ◇ Liêu trai chí dị : "Hựu điếu vô gia, diệc thù vô bi ý, tư tư hàm tiếu nhi dĩ" , , (Anh Ninh ) Lại xót cho nàng không nhà cửa, (nàng) cũng không có ý buồn rầu, cứ ngây ngô cười hoài không thôi.
3. Kĩ lưỡng. § Cũng viết là "tư tư" . ◇ Quan Hán Khanh : "Triêu chí mộ bất chuyển ngã giá nhãn tình, tư tư thứ định" , (Ngọc kính đài ) Từ sáng tới tối tôi không chuyển động con ngươi, nhìn kĩ càng chăm chú.
4. Nhu thuận, hòa thuận.
5. (Trạng thanh) Chiêm chiếp... (tiếng chim kêu). ◇ Bạch Cư Dị : "Tứ nhi nhật dạ trường, Tác thực thanh tư tư" , (Yến thị Lưu tẩu ) Bốn con chim con suốt ngày đêm, Đòi ăn kêu chiêm chiếp.

Từ điển trích dẫn

1. Trở lại, trùng lai. ◇ Sử Kí : "Phù công giả nan thành nhi dị bại, thì giả nan đắc nhi dịch thất dã. Thì hồ thì, bất tái lai" , . , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Công, khó thành mà dễ hỏng; thời, khó được mà dễ mất. Cái thời! cái thời! qua rồi không trở lại.
2. Lần thứ hai, nhiều lần, liên tục. ◎ Như: "tái lai nhất bàn " đánh một ván cờ nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở lại một lần nữa.

tương lai

phồn thể

Từ điển phổ thông

tương lai, về sau

Từ điển trích dẫn

1. Vị lai, mai sau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cố dẫn bỉ tái chí thử xứ, lệnh tái lịch ẩm soạn thanh sắc chi huyễn, hoặc kí tương lai nhất ngộ, diệc vị khả tri dã" , , , (Đệ ngũ hồi) Nên ta lại dẫn đến chốn này để trải hết những ảo cảnh ăn ngon, hát hay, sắc đẹp, mong rằng mai sau nó được tỉnh ngộ chăng, điều đó cũng chưa thể biết được.
2. Sắp đến.
3. Mang lại, cầm đến. ◇ Thủy hử truyện : "Na trang gia liên mang thủ bán chích thục cẩu nhục, đảo ta toán nê, tương lai phóng tại Trí Thâm diện tiền" , , (Đệ tứ hồi) Chủ quán vội lấy thịt chó chín nửa con, giã chút tương tỏi, mang lại đặt trước mặt Lỗ Trí Thâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sẽ lại. Sắp tới. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Còn tương lai liệu phải đền bồi «.

Từ điển trích dẫn

1. Cung kính tòng thuận. ◇ Thi Kinh : "Ti y phù, Tái biện cầu cầu" , (Chu tụng , Ti y ) Mặc lễ phục sạch sẽ tinh khiết, Đội mũ biền cung kính thuận hòa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ăn mặc trịnh trọng — Vẻ cung kính.

hợp pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hợp pháp, đúng luật

Từ điển trích dẫn

1. Đúng theo pháp luật quy định. ◎ Như: "hợp pháp hành vi" .
2. Hợp với phép tắc, đúng cách thức. ◇ Vương Sĩ Chân : "Thử địa tự giai, tích táng bất hợp pháp, bất cấp thiên, thả hữu họa" , , , (Trì bắc ngẫu đàm , Đàm hiến nhị , Lưu lại bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng theo luật lệ quốc gia.

hợp tác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hợp tác, cộng tác, kết hợp làm chung

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nhau làm việc. ◎ Như: "thông lực hợp tác" đồng tâm hiệp lực, cộng đồng nỗ lực.
2. Cùng nhau sáng tác. ◇ Thẩm Sơ : "Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai" , (Tây thanh bút kí 西, Kí danh tích ) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.
3. Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu. ◇ Trương Sư Chánh : "Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian" , , (Quát dị chí , Cao Thuấn Thần ) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.
4. Làm theo phép tắc. ◇ Cát Hồng : "Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc nghiệm" , (Thần tiên truyện , Mặc Tử ).
5. Hợp cách (thư họa, thi văn). ◇ Hồ Chấn Hanh : "Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã" , , , (Đường âm quý thiêm , Quyển lục , Bình vị nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp nhau lại chung sức làm việc.

nội địa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nội địa, trong lãnh thổ của quốc gia

Từ điển trích dẫn

1. Khu đất bên trong kinh của vương triều.
2. Vùng đất trong nước cách xa biên cương hoặc duyên hải. ★ Tương phản: "biên cương" , "biên cảnh" .
3. Trong nước, quốc nội. ★ Tương phản: "hải ngoại" . ◇ Lâm Tắc Từ : "Phàm nội địa dân nhân, phiến nha phiến thực nha phiến giả, giai ưng xử tử" , , (Nghĩ dụ Anh Cát Lợi quốc vương hịch ) Tất cả người dân trong nước, ai mà buôn bán nha phiến hoặc tiêu thụ nha phiến, đều phải xử tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất đai trong nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại báo xuất bản ba tháng một .

tả hữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gần, xấp xỉ, trên dưới, khoảng chừng

Từ điển trích dẫn

1. Phía trái và phía phải.
2. Vào khoảng. ◎ Như: "tảo thượng 7 thì 10 phân tả hữu" 710 lúc sớm vào khoảng 7 giờ 10 phút.
3. Gần bên, phụ cận.
4. Các phương diện.
5. Hầu cận, cận thần.
6. Tự khiêm xưng là "tả hữu" , ý nói mình là kẻ hầu cận.
7. Thường dùng trong thư từ để gọi người bên kia. ◇ Tư Mã Thiên : "Thị bộc chung dĩ bất đắc thư phẫn muộn dĩ hiểu tả hữu" (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Tôi rút cục đành chịu không sao bày giải nỗi buồn bực để cho ông (tức Nhậm Thiếu Khanh) hiểu rõ.
8. Phản bội, có lòng làm trái.
9. Giúp đỡ, phù trợ. ◇ Lưu Vũ Tích : "Dĩ công dụng kinh thuật tả hữu tiên đế ngũ niên, nhẫm văn đức" , (Đường cố trung thư thị lang bình chương sự vi công tập kỉ ).
10. Che chở, bảo hộ.
11. Chỉ huy, cầm đầu.
12. Dù thế nào, dù sao. ☆ Tương tự: "phản chánh" , "hoành thụ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bên trái và bên phải — Chỉ người thân cận đứng hầu sát hai bên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.