mĩ, mỹ
měi ㄇㄟˇ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, xinh. ◎ Như: "hoa mĩ" đẹp đẽ, "mạo mĩ" mặt đẹp, "tha trường đắc thập phân điềm mĩ" cô ta mười phần xinh đẹp.
2. (Tính) Tốt, hay, ngon. ◎ Như: "tiên mĩ" tươi ngon, "hoàn mĩ" hoàn hảo, "giá liêm vật mĩ" giá rẻ hàng tốt.
3. (Tính) Hài lòng, khoái chí, đắc ý.
4. (Danh) Người con gái đẹp. ◇ Thi Kinh : "Hữu mĩ nhất nhân" (Dã hữu mạn thảo ) Có một người con gái xinh đẹp.
5. (Danh) Đức hạnh, sự vật tốt. ◇ Quản Tử : "Ngôn sát mĩ ố" ((Trụ hợp ) Xét rõ việc tốt việc xấu.
6. (Danh) Nước "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc" United States of America.
7. (Danh) Châu "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Gia" America.
8. (Động) Khen ngợi. ◎ Như: "tán mĩ" khen ngợi. ◇ Mao Thi tự : "Mĩ Triệu Bá dã" (Cam đường ) Khen Triệu Bá vậy.
9. (Động) Làm cho đẹp, làm cho tốt. ◎ Như: "dưỡng nhan mĩ dong" săn sóc sửa sang sắc đẹp.

Từ ghép 38

mỹ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. nước Mỹ
3. châu Mỹ

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mĩ, như mĩ thuật .
② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá khen ông Triệu Bá.
③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc United States of America).
④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia America).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xinh, đẹp: Cô bé này xinh quá; !Phong cảnh ở đây đẹp biết bao;
② (đph) Thoải mái, tốt: Đời sống thoải mái lắm; Việc này làm rất tốt;
③ (đph) Khoái chí: Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm;
④ (văn) Khen, khen ngợi: Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Người đẹp: Có một người đẹp (Thi Kinh);
⑥ (văn) Việc tốt: Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử);
⑦ (văn) Ngon;
⑧ [Mâi] Châu Mĩ;
⑨ [Mâi] Nước Mĩ: Người Mĩ; Đồng đô-la Mĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp — Đẹp đẽ — Khen ngợi — Một tên chỉ nước Hoa — Tên lục địa, tức châu Mĩ.

Từ ghép 15

chiên
zhān ㄓㄢ

chiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cờ cán cong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ cán cong. § Cũng viết là .
2. (Danh) Phiếm chỉ cờ, tinh . ◇ Lí Bạch : "Biệt mộng nhiễu tinh chiên" (Tặng tuyên thành vũ văn thái thú ) Giấc mơ lúc chia tay còn quấn quýt trên những lá cờ.
3. (Danh) Dạ (dệt bằng lông thú). § Thông "chiên" .
4. (Trợ) Do hai chữ "chi" và "yên" đọc liền nhau thành: ấy đó, vậy thay. ◇ Thi Kinh : "Thượng thận chiên tai, Do lai vô chỉ" , (Ngụy phong , Trắc hỗ ) Mong nó cẩn thận vậy thay, Để còn trở về, đừng ở lại chỗ đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cờ cán cong, cũng gọi là .
② Ấy, đấy, dùng làm tiếng đệm, như thượng thận chiên tai ngõ hầu cẩn thận đấy vậy thay!

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cờ cán cong màu đỏ;
② Ấy, đấy (trợ từ, dùng như , bộ 丿, hoặc , bộ ):! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh); Ban đầu, Ngu Thúc có viên ngọc, Ngu Công xin viên ngọc ấy, Ngu Thúc không cho (Tả truyện);
③ Giạ (dùng như , bộ );
④ [Zhan] (Họ) Chiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cán cong của cây cờ — Tên một loại cờ có tua xung quanh — Dùng như chữ Chiên .

Từ ghép 2

ất
yǐ ㄧˇ, zhé ㄓㄜˊ

ất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. Ất (ngôi thứ hai thuộc hàng Can)
2. bộ ất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Can "Ất" , can thứ hai trong "thiên can" mười can.
2. (Danh) Ruột. ◇ Lễ Kí : "Ngư khứ ất, miết khứ xú" , (Nội tắc ) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
3. (Danh) Xem sách đến lúc tạm ngừng, đánh dấu lại gọi là "ất" . ◇ Sử Kí : "Nhân chủ tòng thượng phương độc chi, chỉ, triếp ất xứ, độc chi nhị nguyệt nãi tận" , , , (Hoạt kê truyện , Đông Phương Sóc truyện ) Nhà vua từ trên đọc xuống, đọc ngừng lại chỗ nào thì đánh dấu chỗ đó, đọc hai tháng mới hết.
4. (Danh) Viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu để chữa cũng gọi là "ất".
5. (Danh) Họ "Ất".
6. (Đại) Tiếng gọi thay cho người hoặc tên đất. ◎ Như: "mỗ ất" ông đó, "ất địa" đất kia.
7. (Tính) Thuộc hàng thứ hai. ◎ Như: "ất đẳng" hàng thứ hai, "ất cấp" bậc hai, "ất ban" ban thứ hai.

Từ điển Thiều Chửu

① Can ất, can thứ hai trong mười can.
② Xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất , viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu để chữa cũng gọi là ất.
③ Ruột, như kinh Lễ nói: ngư khử ất cá bỏ ruột.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngôi thứ hai trong thập can, thứ 2, số 2, loại B: Lớp thứ 2, lớp B;
② (văn) Con én, chim én: Không phải con le thì là con én (Chu Dung: Đáp Chu Ngung thư);
③ (văn) Đánh dấu chữ ất trên sách (để ghi nhớ đã đọc tới đoạn nào, hoặc để làm dấu chỗ bị mất chữ): Nhà vua từ phía trên đọc xuống, đến lúc ngừng đọc, liền đánh dấu chữ ất vào chỗ đó (Sử kí: Hoạt kê liệt truyện);
④ (văn) Ruột: Cá bỏ ruột;
⑤ [Yê] (Họ) Ất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ nhì trong Thập can — Chỉ hạng thứ, hạng nhì — Điều ghi chú, bổ khuyết cho một câu, một chữ nào trong lúc đọc sách — Họ người — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Thần đồng, đứa trẻ thông minh, tài giỏi khác thường. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ưng chỉ Dung viết: Thử đồng dã. Vĩ viết: Tiểu thì thông minh, đại thì vị tất thông minh" : . : , (Đệ thập nhất hồi) Ưng chỉ (Khổng) Dung nói: Thằng (bé) này là thần đồng. (Trần) Vĩ nói: Lúc nhỏ thông minh, lúc lớn chưa chắc thông minh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa trẻ khác lạ, không giống những đứa trẻ khác.
chu, chù, triêu, trào, trù
zhāo ㄓㄠ, zhōu ㄓㄡ

chu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】chu thu [zhoujiu] (văn) Chiêm chiếp, chích chích, ríu rít (tiếng chim kêu). Xem [zhao].

chù

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Chù chiết tiếng chim kêu (ríu rít).

triêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng chim hót

Từ điển Trần Văn Chánh

】triêu triết [zhouzha] (văn) (Tiếng chim kêu) líu lo, ríu rít. Xem [zhou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng một bầy chim hót ríu rít — Lắm lời — Một âm là Trù.

Từ ghép 1

trào

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Trào triết" : (1) Tiếng chim kêu. (2) Tiếng lộn xộn, phồn tạp, tế toái. ◇ Kỉ Quân : " nhân cử thủ chỉ huy, ngữ trào triết bất khả biện" , (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Người đó giơ tay chỉ huy, lời nói lộn xộn không hiểu được.
2. (Động) Cười cợt, trào tiếu.

trù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng chim hót

Từ điển Trần Văn Chánh

】chu thu [zhoujiu] (văn) Chiêm chiếp, chích chích, ríu rít (tiếng chim kêu). Xem [zhao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Trù triết .

Từ ghép 1

nạo, điệu
dào ㄉㄠˋ

nạo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi — Thương tổn — Yêu mến — Ta quen đọc là Điệu. Td: Truy điệu ( xót thương người chết ).

điệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thương tiếc
2. viếng người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thương cảm, đau buồn. ◇ Thi Kinh : "Tĩnh ngôn tư chi, Cung tự điệu hĩ" , (Vệ phong , Manh ) Lặng lẽ em nghĩ về tình cảnh đó, Tự mình thương cảm cho thân em mà thôi.
2. (Động) Thương tiếc. ◎ Như: "truy điệu" nhớ lại và thương tiếc, "ta điệu" than tiếc.
3. (Động) Sợ hãi. ◇ Trang Tử : "Cập đắc chá cức chỉ cẩu chi gian dã, nguy hành trắc thị, chấn động điệu lật" , , (San mộc ) Đến khi vào trong đám cây chá, gai, chỉ, cẩu kỉ thì đi rón rén, nhìn lấm lét, rúng động run sợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thương.
② Thương tiếc, phàm viếng kẻ đã qua đời đều gọi là điệu. Như truy điệu chết rồi mới làm lễ viếng theo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thương, thương tiếc, thương nhớ, (truy) điệu: Thương xót; Truy điệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thương xót. Chẳng hạn Truy điệu ( đuổi theo mà xót thương, tức xót thương người chết ).

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Trong âm lịch, chỉ ngày đầu tháng và ngày rằm. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Đán tịch hương hoa cung phụng, sóc vọng phần hương khấu đầu" , (Đệ tứ nhị hồi).
2. Chỉ lễ chầu mỗi sóc vọng (tức lễ "triều yết" ). ◇ Đại Tống Tuyên Hòa di sự : "Thái Kinh trí sĩ, nhưng triều sóc vọng" , (Nguyên tập ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mồng một và ngày rằm âm lịch.
loa
luó ㄌㄨㄛˊ

loa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con ốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ốc. ◎ Như: "điền loa" ốc ruộng, "hải loa" ốc biển. § Có thứ ốc trong vỏ nhóng nhánh, thợ sơn hay dùng để dát vào chữ, vào đồ cho đẹp gọi là "loa điền" khảm ốc.
2. (Danh) Vằn, đường vằn. ◇ Tô Thức : " văn như nhân chỉ thượng loa" (Quái thạch cung ) Đường vằn của nó như đường vằn ngón tay người ta.
3. (Danh) Đồ vật làm bằng vỏ ốc. ◇ Dữu Tín : "Hương loa chước mĩ tửu" (Viên đình ) Chén (vỏ ốc) thơm rót rượu ngon.
4. (Danh) Nói tắt của "pháp loa" , nhạc khí dùng trong quân hoặc tăng đạo. ◎ Như: "xuy loa kích cổ" thổi loa đánh trống.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ốc, có thứ ốc trong vỏ lóng lánh, thợ sơn hay dùng để dát vào chữ vào đồ cho đẹp gọi là loa điền khảm ốc.
② Búi tóc. Như loa kế trẻ con róc tóc quấn quanh như xoáy trôn ốc, vì thế cho nên ngọn núi cũng gọi là loa kế, búi tóc đàn bà cũng gọi là loa kế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ốc;
② Đường xoáy trôn ốc. 【】loa sư [luósi] Con ốc;
③ (văn) Búi tóc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ốc — Hình trôn ốc.

Từ ghép 12

chí
zhì ㄓˋ

chí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ghi chép
2. văn ký sự

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghi nhớ. ◎ Như: "chí chi bất vong" ghi nhớ chẳng quên.
2. (Động) Ghi chép, kí lục. ◇ Liệt Tử : "Thái cổ chi sự diệt hĩ, thục chí chi tai?" , (Dương Chu ) Việc đời thượng cổ tiêu tán mất rồi, ai ghi chép lại?
3. (Động) Ghi dấu, đánh dấu. ◇ Đào Uyên Minh : "Kí xuất, đắc thuyền, tiện phù hướng lộ, xứ xứ chí chi" , , 便, (Đào hoa nguyên kí ) Ra khỏi hang rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn theo đường cũ mà về, tới đâu đánh dấu chỗ đó.
4. (Động) Biểu thị, bày tỏ. ◎ Như: "chí ai" bày tỏ lòng thương tiếc, ai điếu.
5. (Danh) Một thể văn kí sự. ◎ Như: "bi chí" bài văn bia, "mộ chí" văn mộ chí.
6. (Danh) Phả ghi chép sự việc. ◎ Như: "địa chí" sách địa lí, "danh sơn chí" sách chép các núi danh tiếng.
7. (Danh) Nêu, mốc, dấu hiệu. ◎ Như: "tiêu chí" đánh mốc, dấu hiệu.
8. (Danh) Chỉ tạp chí định . ◎ Như: "Khoa học tạp chí" (Science magazine).
9. (Danh) § Thông "chí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ghi nhớ, như chí chi bất vong ghi nhớ chẳng quên.
② Một lối văn kí sự. Như bi chí bài văn bia, mộ chí văn mộ chí, v.v.
③ Phả chép các sự vật gì. Như địa chí sách chép một xứ nào, danh sơn chí sách chép quả núi có tiếng.
④ Nêu, mốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi chép — Lối văn ghi chép sự việc — Sách vở ghi chép sự vật. Chẳng hạn Địa dư chí, Tạp chí….

Từ ghép 10

trạng nguyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

trạng nguyên (đỗ đầu kỳ thi)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trùm đầu. Danh vị chỉ người đậu đầu thi Đình. Ca dao: » Man di cũng có sinh đồ Trạng nguyên «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.