phồn hoa

giản thể

Từ điển phổ thông

phồn hoa

Từ điển trích dẫn

1. Tám đời, chỉ tám triều vua thượng cổ Trung Hoa gồm "Tam Hoàng" và "Ngũ Đế" .
2. Tám triều đại: (1) Gồm Đông Hán, Ngụy, Tấn, Tống, Tề, Lương, Trần và Tùy. (2) Ngụy, Tấn, Tống, Tề, Lương, Trần, Tùy. (3) Tần, Hán, Ngụy, Tấn, Nguyên Ngụy, Tề, Chu, Tùy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám đời, chỉ tám triều vua thượng cổ Trung Hoa gồm Ngũ đế và Tam hoàng — Chỉ tám triều đại, gồm Đông Hán, Ngụy, Tấn, Tống, Tề, Lương, Trần và Tùy.

Từ điển trích dẫn

1. Ba đời, gồm "tằng tổ" ông cố, "tổ phụ" ông, "phụ" cha.
2. Ba đời vua thời cổ Trung Hoa, gồm "Hạ" , "Thương" , "Chu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba đời, gồm đời ông, đời cha và đời mình — Ba đời vua thời cổ Trung Hoa, gồm Hạ, Thương, Chu.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "phốc diện" .
2. § Cũng nói là "phốc kiểm" .
3. Tạt vào mặt, phả vào mặt. ◇ Tân Khí Tật : "Dương hoa dã tiếu nhân tình thiển, Cố cố triêm y phác diện" , (Hạnh hoa thiên , Bệnh lai tự thị ư xuân lãn , Từ ).
4. Đập nhẹ trên mặt. ◎ Như: "dĩ phấn phốc diện" .

Từ điển trích dẫn

1. Không hợp thường quy, không hợp phép thường.
2. Trái lẽ thường, gần như hoang đản. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá khiếu tố nữ nhi đường, nãi thị ngoại quốc chi chủng, tục truyền xuất Nữ Nhi quốc, cố hoa tối phồn thịnh, diệc hoang đường bất kinh chi thuyết nhĩ" , , , , (Đệ thập thất hồi) Hoa này gọi là "nữ nhi đường", lấy giống ở nước ngoài. Tục truyền giống này ở nước Nữ Nhi. Bên ấy có rất nhiều, nhưng cũng là lời hoang đường trái lẽ thường không tin được.
3. Không có căn cứ, không thấy trong sách vở kinh điển. ◇ Hán Thư : "Đường, Ngu dĩ tiền tuy hữu di văn, kì ngữ bất kinh, cố ngôn Hoàng Đế, Chuyên Húc chi sự vị khả minh dã" , , , , (Tư Mã Thiên truyện ) Từ nhà Đường, Ngu trở về trước dù có văn tự để lại, nhưng những lời ấy không thấy trong kinh điển, cho nên những việc nói về Hoàng Đế, Chuyên Húc chưa có thể làm cho sáng tỏ vậy.
4. Không khỏi, không ngăn được, bất cấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái lẽ thường — Tội lỗi lạ lùng.

tượng trưng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tượng trưng, đại diện cho

Từ điển trích dẫn

1. Dùng sự vật cụ thể biểu thị một ý nghĩa đặc thù nào đó.
2. Dùng bộ phận của sự vật để đại biểu cho toàn thể. ◇ Lỗ Tấn : "Chánh như Trung Quốc hí thượng dụng tứ cá binh tốt lai tượng trưng thập vạn đại quân nhất dạng" (Hoa cái tập tục biên , Bất thị tín ).
3. Chỉ sự vật cụ thể dùng để biểu thị ý nghĩa đặc biệt nào đó. ◇ Ba Kim : "Bách hợp hoa, na thị ngã môn đích ái tình đích tượng trưng" , (Xuân thiên lí đích thu thiên , Thập).
4. Chỉ một thủ pháp biểu hiện trong sáng tác văn nghệ: dùng một hình tượng cụ thể đặc định để biểu hiện một khái niệm, tư tưởng hoặc tình cảm tương tự.
5. Đặc trưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật biểu hiện cho những thứ không nhìn thấy được, không nói ra được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa xuân và mùa thu — Chỉ thời gian qua mau. Đoạn trường tân thanh : » Những là phiền muộn đêm ngày, xuân thu biết đã đổi thay mấy lần « — Chỉ tuổi tác — Tên một thời đại cổ Trung Hoa, gồm 42 năm, từ năm thứ 49 đời Chu Bình Vương tới năm thứ 39 đời Chu Kính Vương là thời gian Khổng tử soạn kinh Xuân Thu — Tên một cuốn sách của Khổng tử, chép sử nước Lỗ, một trong Ngũ kinh của Trung Hoa.

bản chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

bản chất, tự nhiên, vốn có

bổn chất

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Hình thể của chính mình. ◇ Lưu Trí : "Phàm quang chi sở chiếu, quang thể tiểu ư tế, tắc đại ư bổn chất" , , (Luận thiên ).
2. Trạng mạo bổn lai. ◇ Tiết Đạo Hành : "Nga mi phi bổn chất, Thiền tấn cải chân hình" , (Chiêu Quân từ ) Mày ngài không phải là hình dáng xưa nay, Hai mấn tóc chải chuốt (hình cánh ve) làm biến đổi hình trạng thật của mình.
3. Tính chất căn bổn vốn có của sự vật, bổn tính, tư chất.
4. Sự thật xưa nay. ◇ Lưu Tri Cơ : "Phù bổn chất như thử, nhi thôi quá sử thần, do giám giả kiến Mô Mỗ đa xi, nhi quy tội vu minh kính dã" , , , (Sử thông , Ngôn ngữ ) Sự thật bổn lai như thế, mà che giấu thợ vẽ, lại còn soi gương thấy Mô Mỗ xấu xí quá, mà quy tội cho gương sáng vậy.
5. Dáng vẻ chất phác vốn có. ◇ Đường Thuận Chi : "Cận đắc kì thi độc chi, tắc dĩ tẩy tận duyên hoa, độc tồn bổn chất, u huyền nhã đạm, nhất biến nhi đắc cổ tác giả chi tinh" , , , , (Đáp Hoàng Phủ Bách Tuyền lang trung ) Gần đây đọc được thơ ông, đem gột rửa hết son phấn, chỉ giữ lại vẻ chất phác tự nhiên, u huyền nhã đạm, liền đạt tới tinh hoa của những tác giả cổ điển.

Từ điển trích dẫn

1. Tình trạng khí tượng lúc ra đi, thần sắc. ◇ Phùng Diên Tị : "Lô hoa thiên lí sương nguyệt bạch, thương hành sắc, minh triêu tiện thị quan san cách" , , 便 (Quy quốc dao , Từ ).
2. Hành trình, chuyến đi. ◇ Vô danh thị : "Thiếp khẩu chiếm tiểu từ nhất thủ, điệu kí "Nam hương tử", tặng quân hành sắc, hưu đắc kiến sẩn" , 調, , (Bách hoa đình , Đệ nhất chiệp).
3. Năm màu tương ứng với ngũ hành: (hắc thủy ), (xích hỏa ), (thanh mộc ), (bạch kim ), (hoàng thổ ).

Từ điển trích dẫn

1. Sinh kế. ◇ Liệt Tử : "Gia lũy vạn kim. Bất trị thế cố, phóng ý sở hảo" . , (Dương Chu ) Gia sản tích chứa hàng vạn tiền. Không cần lo liệu sinh kế, chỉ phóng túng làm theo ý thích của mình.
2. Sự tình trên đời. ◇ Lí Thương Ẩn : "Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm" , (Vi hạ bạt viên ngoại... ...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.
3. Biến loạn, biến cố. ◇ Lưu Vũ Tích : "Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!" , (Thượng Đỗ tư đồ thư ).
4. Nhân tình thế tục. ◇ Lão tàn du kí : "Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác" , , 便 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.
5. Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇ Mao Thuẫn : "Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân" , , (Đoán luyện , Cửu ).
6. Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân : "Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian" , (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.