Từ điển trích dẫn
2. Hoài bão, chí thú.
3. Tình thú phong nhã, phong vận.
4. Tình nam nữ luyến ái. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Thính thuyết thế thượng nam tham nữ ái, vị chi phong tình" 聽說世上男貪女愛, 謂之風情 (Quyển thập tứ).
5. Chỉ sắc dục, tình dục, dâm dục. ◇ Từ Trì 徐遲: "Kịch trung thiếu nữ thị dĩ tha đích mại lộng phong tình nhi vi quân vương thưởng thức đích" 劇中少女是以她的賣弄風情而為君王賞識的 (Mẫu đan 牡丹).
6. Chỉ phong thổ nhân tình. ◎ Như: "Âu Mĩ phong tình" 歐美風情.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Sinh súc dùng trong việc thề nguyền, yến hưởng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tứ nữ thổ địa, chí chi dĩ hi sinh, thế thế tử tôn vô tương hại dã" 賜女土地, 質之以犧牲, 世世子孫無相害也 (Lỗ ngữ thượng 魯語上).
3. Phiếm chỉ động vật khác dùng để cúng tế. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Lão quy khởi tiện hi sinh bão, Bàn mộc ninh tranh đào lí hương" 老龜豈羨犧牲飽, 蟠木寧爭桃李香 (Tự vịnh 自詠).
4. Buông bỏ. ◇ Nghiệt hải hoa 孽海花: "Tha kí hi sinh liễu nhất thiết, đầu liễu Uy Thỏa Mã, tố liễu Hán gian, vô phi vị đích thị tiền" 他既犧牲了一切, 投了威妥瑪, 做了漢奸, 無非為的是錢 (Đệ tam hồi). § "Uy Thỏa Mã" 威妥瑪 Thomas Francis Wade (1818-1895) was a British diplomat and sinologist who produced the first Chinese textbook in English in 1867 that was later amended, extended and converted into the Wade-Giles romanization system for Mandarin Chinese by Herbert Giles in 1892.
5. Vì sự nghiệp chính nghĩa buông xả mạng sống. ◎ Như: "vị liễu vãn cứu quốc gia đích nguy vong, tha hi sinh liễu sanh mệnh" 為了挽救國家的危亡, 他犧牲了生命.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ huynh, cha anh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?" 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?
3. Người niên trưởng có học vấn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả" 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).
4. Xưng thầy học. ◇ Quản Tử 管子: "Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc" 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).
5. Xưng tiên tổ. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha" 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).
6. Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇ Vương Dẫn Chi 王引之: "Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử" 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子).
7. Thường gọi văn nhân học giả là "tiên sanh" 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn" 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).
8. Xưng đạo sĩ. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh" 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).
9. Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là "tiên sanh" 先生. ◇ Sử Kí 史記: "(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?" (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?
10. Xưng kĩ nữ. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích" 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).
11. Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.
12. Vợ xưng chồng mình là "tiên sanh" 先生. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã" 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).
13. Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cái tát tai. ◇ Đãng khấu chí 蕩寇志: "Nhất thanh hô hát, hướng na tả biên diện giáp thượng túc túc đích am liễu nhị thập cá đại ba ba" 一聲呼喝, 向那左邊面頰上足足的盦了二十個大巴巴 (Đệ bát thập hồi).
3. Đồ ăn. Tức là bánh "bột bột" 餑餑. ◇ Tôn Cẩm Tiêu 孫錦標: "Kim tiểu nhi hô điểm tâm vi ba ba, tức bắc phương ngôn bột bột" 今小兒呼點心為巴巴, 即北方言餑餑 (Nam thông phương ngôn sơ chứng 南通方言疏證, Tứ).
4. (Tiếng địa phương) Cứt, phẩn. ◇ Kháng Nhật ca dao 抗日歌謠: "Ngũ sắc kì (Ngụy Mãn kì) bất dụng quải, tái quá tam niên sát ba ba" 五色旗(偽滿旗)不用挂, 再過三年擦巴巴.
5. Nóng lòng, mong mỏi. ◇ Trương Quốc Tân 張國賓: "Nhãn ba ba bất kiến hài nhi hồi lai" 眼巴巴不見孩兒回來 (Tiết Nhân Quý 薛仁貴, Đệ nhị chiệp).
6. Đặc biệt, cố ý, cất công. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã ba ba đích xướng hí bãi tửu, vị tha môn bất thành?" 我巴巴的唱戲擺酒, 為他們不成? (Đệ nhị nhị hồi) (Giả Mẫu nói:) Ta cất công bày ra tiệc rượu, ca hát có phải vì các bà ấy đâu!
7. Dính chặt, dính cục. ◇ Chu Lập Ba 周立波: "Cật vãn phạn thì, kháng trác thượng bãi trước chử đắc niêm niêm ba ba đích đậu giác" 吃晚飯時, 炕桌上擺著煮得粘粘巴巴的豆角 (Bạo phong sậu vũ 暴風驟雨, Đệ nhất bộ tứ).
8. Tiếng cuối câu, biểu thị trạng mạo. ◇ Lí Ngư 李漁: "Nhược bất hồi tha nhất cú, giáo tha một thú ba ba đích" 若不回他一句, 教他沒趣巴巴的 (Thận trung lâu 蜃中樓, Song đính 雙訂).
9. Từ tượng thanh. ◇ Quản Hoa 管樺: "Môn xao đích ba ba san hưởng" 門敲的巴巴山響 (Tam nguyệt câu lưu 三月拘留).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Dọn dẹp, thu dọn, chỉnh đốn. ◎ Như: "thu thập ốc tử" 收拾屋子 dọn dẹp nhà cửa. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Tứ Phụng, thu thập thu thập linh toái đích đông tây, ngã môn tiên tẩu ba" 四鳳, 收拾收拾零碎的東西, 我們先走吧 (Lôi vũ 雷雨, Đệ nhị mạc).
3. Chiêu nạp, thu nhận. ◇ Lưu Nguyên Khanh 劉元卿: "Hậu thế kí thu thập cường hãn vô lại giả, dưỡng chi dĩ vi binh" 後世既收拾強悍無賴者, 養之以為兵 (Hiền dịch biên 賢奕編, Quan chánh 官政).
4. Rút lại, thu về. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "(Lãn Long) khủng phạ chung cửu hữu nhân toán tha, thử hậu thu thập khởi thủ đoạn, tái bất thí dụng" (嬾龍)恐怕終久有人算他, 此後收拾起手段, 再不試用 (Quyển tam cửu).
5. Chôn cất. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Tống Hậu gia thuộc tịnh dĩ vô cô ủy hài hoành thi, bất đắc liễm táng, nghi sắc thu thập, dĩ an du hồn" 宋后家屬並以無辜委骸橫尸, 不得斂葬, 宜敕收拾, 以安游魂 (Hán Linh Đế Quang Hòa nguyên niên 漢靈帝光和元年).
6. Lấy được, nắm lấy. ◎ Như: "thu thập nhân tâm" 收拾人心.
7. Nấu nướng. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Đãn phàm tân tức phụ tiến môn, tam thiên tựu yếu đáo trù hạ khứ thu thập nhất dạng thái, phát cá lợi thị" 但凡新媳婦進門, 三天就要到廚下去收拾一樣菜, 發個利市 (Đệ nhị thất hồi).
8. Gặt hái, thu hoạch. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Sương thiên thục thị lật, Thu thập bất khả trì" 霜天熟柿栗, 收拾不可遲 (Tống Trương đạo sĩ 送張道士).
9. Bắt giữ. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Quá bất đa thì, binh đạo hành cá bài đáo phủ lai, thuyết thị phụng chỉ phạm nhân, bả Văn Tham Tướng thu thập tại phủ ngục trung khứ liễu" 過不多時, 兵道行個牌到府來, 說是奉旨犯人, 把聞參將收拾在府獄中去了 (Quyển thập thất).
10. Trừng phạt, trừng trị. ◇ Tăng Thụy 曾瑞: "Hựu bất thị lão thân đa sự bả ngã khẩn thu thập" 又不是老親多事把我緊收拾 (Lưu hài kí 留鞋記, Đệ nhất chiệp).
11. Tiêu trừ, giải tỏa. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tất bãi liễu khiên quải, thu thập liễu ưu sầu" 畢罷了牽挂, 收拾了憂愁 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ tam chiết) Chẳng còn vương vấn, hết cả lo buồn. § Nhượng Tống dịch thơ: Chẳng còn bận nghĩ, nhọc lòng như xưa!
12. Thưởng thức, hân thưởng. ◇ Chúc Duẫn Minh 祝允明: "Bất như thu thập nhàn phong nguyệt, tái hưu nhạ Chu Tước Kiều biên dã thảo hoa" 不如收拾閒風月, 再休惹 朱雀橋 邊野草花 (Kim lạc tác 金落索, Kỉ biệt 紀別, Khúc 曲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.