phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hiểm trở
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chướng ngại. ◎ Như: "thông hành vô trở" 通行無阻 đường đi không có chướng ngại.
3. (Động) Ngăn cách. ◎ Như: "trở cách" 阻隔 ngăn cách. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Yên trần trở trường hà" 煙塵阻長河 (Khiển hứng 遣興) Khói bụi ngăn cách, sông thì dài.
4. (Động) Ngăn cấm, ngăn chận. ◎ Như: "át trở" 遏阻 ngăn cấm, "vi chi khí trở" 爲之氣阻 làm cho cái khí đang hăng tắt ngẵng lại.
5. (Động) Từ chối, cự tuyệt. ◎ Như: "thôi tam trở tứ" 推三阻四 nhiều lần từ chối. ◇ Thi Kinh 詩經: "Kí trở ngã đức, Cổ dụng bất thụ" 宴爾新昏, 如兄如弟 (Bội phong 邶風, Cốc phong 谷風) (Chàng) cự tuyệt điều hay việc phải (của em), Cũng như đem bán mà không ai mua.
6. (Động) Cậy, dựa vào. ◇ Tả truyện 左傳: "Trở binh nhi an nhẫn" 阻兵而安忍 (Ẩn Công tứ niên 隱公四年) Dựa vào thế quân mà ở yên. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Xuẩn xuẩn khuyển dương, Trở chúng lăng quả (Mã khiên đốc lụy" 馬汧督誄) 蠢蠢犬羊, 阻眾陵寡 Chó cừu ngu xuẩn, Cậy đông hiếp ít.
7. (Động) Nghi hoặc. ◇ Kê Khang 嵇康: "Túc hạ âm tự trở nghi" (Dữ Lữ Trường Đễ tuyệt giao thư 與呂長悌絕交書) 足下陰自阻疑, 密表繫都 Túc hạ ngầm nghi hoặc.
8. (Tính) Gian nan, nguy hiểm. ◇ Cổ thi 古詩: "Đạo lộ trở thả trường, Hội diện an khả tri?" 道路阻且長, 會面安可知 (Hành hành trùng hành hành 行行重行行) Đường đi khó khăn, lại thêm xa xôi, Biết làm sao gặp mặt?
Từ điển Thiều Chửu
② Ngăn trở. Cùng nghĩa với chữ trở 沮. Như vi chi khí trở 爲之氣阻 làm cho cái khí đang hăng tắt ngẵng lại. Lại cản trở không cho làm cũng gọi là trở.
③ Gian nan.
④ Cậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiểm trở;
③ Gian nan.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
Từ điển trích dẫn
2. Bình phong, bình chướng. ◇ Nguyên Chẩn 元稹: "Tự phi quốc chi can thành, tổng chi lợi khí, an năng vi ngã bảo chướng, sam di khấu thù" 自非國之干城, 總之利器, 安能為我堡障, 芟夷寇讎 (Gia trần sở kiểm giáo tả bộc xạ chế 加陳楚檢校左僕射制). § Xem thêm: "can thành" 干城.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái đòn ngang xe. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tại dư, tắc kiến kì ỷ ư hành dã" 在輿, 則見其倚於衡也 (Vệ Linh Công 衛靈公) Khi nggồi xe, thì thấy lời dạy đó tựa trên đòn ngang (ý nói không bao giờ xao lãng lời mới dạy của Khổng Tử).
3. (Danh) Chỗ trên mi mắt. ◎ Như: "hu hành nhi ngữ" 盱衡而語 cau mày mà nói.
4. (Danh) Dụng cụ để xem thiên văn ngày xưa.
5. (Danh) Ngôi sao ở giữa chòm Bắc đẩu.
6. (Danh) Cột cạnh hành lang trên lầu.
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Hành San" 衡山, một núi trong "Ngũ Nhạc" 五嶽.
8. (Danh) Họ "Hành".
9. (Động) Cân nhắc (để biết nặng nhẹ), khảo lượng. ◎ Như: "quyền hành" 權衡 cân nhắc.
10. (Động) Chống lại. ◇ Sử Kí 史記: "Quốc hữu đạo, tức thuận mệnh; quốc vô đạo, tức hành mệnh" 國有道, 即順命; 國無道, 即衡命 (Quản Yến truyện 管晏傳) Nước có đạo, thì tuân theo mệnh; nước không có đạo, thì chống lại mệnh.
11. Một âm là "hoành". (Tính) Ngang. § Thông "hoành" 橫. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoành môn chi hạ, Khả dĩ tê trì" 衡門之下, 可以棲遲 (Trần phong 陳風, Hoành môn 衡門) Dưới cửa gỗ bắc ngang (thô sơ bỉ lậu), Có thể an nhàn nghỉ ngơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành 權衡.
③ Cái đòn ngang xe.
④ Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ 盱衡而語 trừng mắt mà nói.
⑤ Cái đồ để xem thiên văn.
⑥ Cột bên lầu.
⑦ Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu.
⑧ Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành 橫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cân.【衡器】hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng;
③ Cân nhắc;
④ (văn) Như 橫 (bộ 木);
⑤ (văn) Đòn ngang xe;
⑥ (văn) Trên mi mắt: 旰衡而語 Trừng mắt mà nói;
⑦ (văn) Dụng cụ xem thiên văn thời xưa;
⑧ (văn) Cột bên lầu;
⑨ (văn) Ngôi sao giữa của chòm sao Bắc đẩu;
⑩ [Héng] (Họ) Hoành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cân đồ vật
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái đòn ngang xe. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tại dư, tắc kiến kì ỷ ư hành dã" 在輿, 則見其倚於衡也 (Vệ Linh Công 衛靈公) Khi nggồi xe, thì thấy lời dạy đó tựa trên đòn ngang (ý nói không bao giờ xao lãng lời mới dạy của Khổng Tử).
3. (Danh) Chỗ trên mi mắt. ◎ Như: "hu hành nhi ngữ" 盱衡而語 cau mày mà nói.
4. (Danh) Dụng cụ để xem thiên văn ngày xưa.
5. (Danh) Ngôi sao ở giữa chòm Bắc đẩu.
6. (Danh) Cột cạnh hành lang trên lầu.
7. (Danh) Tên gọi tắt của "Hành San" 衡山, một núi trong "Ngũ Nhạc" 五嶽.
8. (Danh) Họ "Hành".
9. (Động) Cân nhắc (để biết nặng nhẹ), khảo lượng. ◎ Như: "quyền hành" 權衡 cân nhắc.
10. (Động) Chống lại. ◇ Sử Kí 史記: "Quốc hữu đạo, tức thuận mệnh; quốc vô đạo, tức hành mệnh" 國有道, 即順命; 國無道, 即衡命 (Quản Yến truyện 管晏傳) Nước có đạo, thì tuân theo mệnh; nước không có đạo, thì chống lại mệnh.
11. Một âm là "hoành". (Tính) Ngang. § Thông "hoành" 橫. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hoành môn chi hạ, Khả dĩ tê trì" 衡門之下, 可以棲遲 (Trần phong 陳風, Hoành môn 衡門) Dưới cửa gỗ bắc ngang (thô sơ bỉ lậu), Có thể an nhàn nghỉ ngơi.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân nhắc, cân đồ xem được bao cân lạng gọi là hành. Vì thế nên làm việc mà biết cân nhắc gọi là quyền hành 權衡.
③ Cái đòn ngang xe.
④ Trên mi mắt, như hu hành nhi ngữ 盱衡而語 trừng mắt mà nói.
⑤ Cái đồ để xem thiên văn.
⑥ Cột bên lầu.
⑦ Ngôi sao giữa vì sao bắc đẩu.
⑧ Một âm là hoành cùng nghĩa với chữ hoành 橫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cân.【衡器】hành khí [héngqì] Cân, dụng cụ đo trọng lượng;
③ Cân nhắc;
④ (văn) Như 橫 (bộ 木);
⑤ (văn) Đòn ngang xe;
⑥ (văn) Trên mi mắt: 旰衡而語 Trừng mắt mà nói;
⑦ (văn) Dụng cụ xem thiên văn thời xưa;
⑧ (văn) Cột bên lầu;
⑨ (văn) Ngôi sao giữa của chòm sao Bắc đẩu;
⑩ [Héng] (Họ) Hoành.
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giơ cao
3. giá cao, đắt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tăng cao, lên giá. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Mễ giá bất thậm ngang" 米價不甚昂 (Sở kiến hành 所見行) Giá gạo không lên cao quá.
3. (Tính) Tinh thần phấn chấn, hăng hái. ◎ Như: "khí vũ hiên ngang" 氣宇軒昂 phong cách phấn chấn.
Từ điển Thiều Chửu
② Giá cao, giá đắt. Nguyễn Du 阮攸: Mễ giá bất thậm ngang 米價不甚昂 giá gạo không cao quá.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Yên lặng, không có tiếng động. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Dạ dĩ thâm liễu, thiên thượng đích tinh tinh mật mật ma ma, thôn lí thập phần an tĩnh, nhân môn đô thụy liễu" 夜已深了, 天上的星星密密麻麻, 村裏十分安靜, 人們都睡了 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ tam 第一部三).
3. Trầm lặng, trầm tĩnh (khí độ). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ bất quá thị ngôn ngữ an tĩnh, tính tình hòa thuận nhi dĩ" 只不過是言語安靜, 性情和順而已 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chẳng qua chỉ là trầm lặng ít nói, tính tình hòa thuận mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nền tảng, nền móng, căn bản. ◎ Như: "cơ sở" 基礎.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" 拗口 nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" 眾人不敢違拗, 只得回房去, 另妝飾了起來 (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" 他的脾氣真拗 tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" 拗口 nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" 眾人不敢違拗, 只得回房去, 另妝飾了起來 (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" 他的脾氣真拗 tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" 拗口 nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" 眾人不敢違拗, 只得回房去, 另妝飾了起來 (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" 他的脾氣真拗 tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là áo. Như áo lệ 拗戾 cố ý ngang trái, chấp áo 執拗 cố bướng.
③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "áo". (Tính) Không xuôi, không thuận. ◎ Như: "áo khẩu" 拗口 nói líu, nói không trôi chảy.
3. (Động) Phản kháng, làm trái. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chúng nhân bất cảm vi áo, chỉ đắc hồi phòng khứ, lánh trang sức liễu khởi lai" 眾人不敢違拗, 只得回房去, 另妝飾了起來 (Đệ thất thập hồi) Mọi người không dám trái lời, đành về phòng, sửa soạn ăn mặc để đi.
4. Một âm là "nữu". (Tính) Bướng bỉnh, cố chấp. ◎ Như: "tha đích tì khí chân nữu" 他的脾氣真拗 tính tình nó thật bướng bỉnh.
5. Lại một âm là "húc". (Động) Đè nén.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là áo. Như áo lệ 拗戾 cố ý ngang trái, chấp áo 執拗 cố bướng.
③ Lại một âm là húc. Ðè nén đi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sức chứa, khả năng chịu đựng, hạn độ bao dung. ◎ Như: "độ lượng" 度量, "cục lượng" 局量, "khí lượng" 器量 đều chỉ tấm lòng rộng chứa, khả năng bao dung.
3. (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "hàm lượng" 含量 số lượng chứa, "lưu lượng" 流量 số lượng chảy, "trọng lượng" 重量 số lượng nặng, "giáng vũ lượng" 降雨量 số lượng mưa xuống.
4. Một âm là "lương". (Động) Cân nhắc, thẩm độ, thẩm định, định liệu. ◎ Như: "thương lương" 商量 toan lường, "lương lực nhi hành" 量力而行 liệu sức mà làm. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lượng".
Từ điển Thiều Chửu
② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v.
③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường.
④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bao dung
3. khả năng, dung lượng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bao dung
3. khả năng, dung lượng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sức chứa, khả năng chịu đựng, hạn độ bao dung. ◎ Như: "độ lượng" 度量, "cục lượng" 局量, "khí lượng" 器量 đều chỉ tấm lòng rộng chứa, khả năng bao dung.
3. (Danh) Số mục, số lượng. ◎ Như: "hàm lượng" 含量 số lượng chứa, "lưu lượng" 流量 số lượng chảy, "trọng lượng" 重量 số lượng nặng, "giáng vũ lượng" 降雨量 số lượng mưa xuống.
4. Một âm là "lương". (Động) Cân nhắc, thẩm độ, thẩm định, định liệu. ◎ Như: "thương lương" 商量 toan lường, "lương lực nhi hành" 量力而行 liệu sức mà làm. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lượng".
Từ điển Thiều Chửu
② Bao dung, tấm lòng rộng rãi bao dung được gọi là lượng. Như độ lượng 度量, cục lượng 局量, v.v.
③ Một âm là lương. Cân nhắc, cân xem nặng hay nhẹ đo xem dài hay ngắn đều gọi là lương. Vì thế nên châm chước sự khinh hay trọng gọi là thương lương 商量 toan lường.
④ Liệu lường. Như lương lực nhi hành 量力而行 liệu sức mà làm. Có khi đọc là lượng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Suy xét: 打量 Xem xét; 思量 Suy tính. Xem 量 [liàng].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sức chứa đựng, khả năng chịu đựng: 酒量 Tửu lượng (khả năng uống rượu); 他飯量大 Nó ăn khỏe; 氣量 Độ lượng;
③ (Số) lượng: 流量 Lưu lượng; 降雨量 Lượng mưa; 大量生產 Sản xuất hàng loạt; 質量并重 Coi trọng cả chất và lượng;
④ Lượng, lường, liệu, tùy: 量入爲出 Lường thu để chi; 量才錄用 Tùy tài mà sử dụng. Xem 量 [liáng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ binh mã, quân đội. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi giáng" 黑氣漫天, 滾滾人馬, 自天而降 (Trang Tử hưu cổ bồn thành đại đạo 莊子休鼓盆成大道) Hắc khí đầy trời, ùn ùn binh mã, từ trời gieo xuống.
3. Quái vật ở trong nước theo truyền thuyết. ◇ Thôi Báo 崔豹: "Nhân mã, hữu lân giáp như đại lân ngư" 人馬, 有鱗甲如大鱗魚 (Cổ kim chú 古今注, Quyển trung 卷中, Ngư trùng 魚蟲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.