trãi, trĩ
jiàn ㄐㄧㄢˋ, zhì ㄓˋ

trãi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống thú, theo truyền thuyết giống con bò (có thuyết nói giống con dê) mà có một sừng. Cũng như "trĩ" . Còn viết là "giải trĩ" hay . § "Giải trĩ" tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ "giải trĩ quan" . Cũng viết là "giải trĩ quan" , "giải quan" , "giải quan" . § Cũng đọc là "trãi".
2. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Nguyễn Trãi" (1380-1442).

Từ điển Thiều Chửu

① Giải trĩ tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con trãi (một con vật truyền thuyết, giống con dê nhưng chỉ có một sừng, tính trung thực).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loài thú lạ thời cổ, tương tự loài dê nhưng chỉ có một sừng, được coi là đem lại điều lành — Tên người, tức Nguyễn Trãi, 1830-1442, hiệu Ức Trai, người xã Nhị khê huyện Thượng phúc tỉnh Hà đông, đậu Thái học sinh năm 1400, niên hiệu Thánh nguyên nguyên niên đời Hồ Quý Li. Ông theo phò Lê Thái Tổ, làm quan tới chức Nhập nội Hành khiển, tương đương với Thủ tướng ngày nay, được phong tới tước Hầu và được dùng họ vua ( tức Lê Trãi ). Vì cái án Thị Lộ, ông bị giết cả ba họ. Tác phẩm chữ Nôm có tập Gia huấn ca, chữ Hán có Ức Trai Di tập, Ức Trai văn tập, Quân trung từ mệnh tập và Dư địa chí.

Từ ghép 1

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: giải trĩ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống thú, theo truyền thuyết giống con bò (có thuyết nói giống con dê) mà có một sừng. Cũng như "trĩ" . Còn viết là "giải trĩ" hay . § "Giải trĩ" tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ "giải trĩ quan" . Cũng viết là "giải trĩ quan" , "giải quan" , "giải quan" . § Cũng đọc là "trãi".
2. (Danh) Tên người. ◎ Như: "Nguyễn Trãi" (1380-1442).

Từ điển Thiều Chửu

① Giải trĩ tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con trãi (một con vật truyền thuyết, giống con dê nhưng chỉ có một sừng, tính trung thực).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Thời nay và thời xưa. ◇ Hàn Dũ : "Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.
2. Từ xưa tới nay. ◇ Hồng Thăng : "Kim cổ tình tràng, vấn thùy cá chân tâm đáo để?" , (Trường sanh điện 殿) Trong tình trường từ xưa tới nay, hỏi ai lòng thật đạt tới tận cùng?
3. Quá khứ, đã qua. Cũng mượn chỉ việc đời tiêu mất. ◇ Triệu Mạnh Phủ : "Nhân gian phủ ngưỡng thành kim cổ, Hà đãi tha thì thủy võng nhiên" , (Văn đảo y ) Trong cõi người ta (vừa) cúi ngửa (đã) thành quá khứ, Đợi đến bao giờ mới buông xả? § "Võng nhiên" hiểu theo nghĩa "không vô sở hữu mạo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm nay. » Kim niên lương nguyệt nhật thì. Đệ tử tâu quỳ thỉnh Phật mười phương « ( Tầm Nguyên. Td ).

Từ điển trích dẫn

1. Đầu, sọ. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Ngã phương tài tại ngoại diện tẩu động, ngận tác liễu kỉ cá ác tâm, đầu não tử sanh đông, đáo liễu ốc lí, noãn hòa đa liễu" , , , , (Đệ ngũ thập hồi).
2. Đầu óc, tư tưởng, năng lực ghi nhớ suy nghĩ... ◇ Phạm Thành Đại : "Trưởng quan đầu não đông hồng thậm, Khất nhữ thanh đồng mãi tửu hồi" , (Tứ thì điền viên tạp hứng thi ).
3. Trật tự, điều lí. ◎ Như: "tha biện sự ngận hữu đầu não" .
4. Tình hình bên trong, chi tiết sâu kín. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Nam Cai xuất xa lai, đại gia kinh hỉ, chỉ thị bất tri đầu não" , , (Quyển ngũ).
5. Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đan nhĩ môn hữu nhất bách cá dã bất thành cá thể thống, nan đạo một hữu lưỡng cá quản sự đích đầu não đái tiến đại phu lai?" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Chỉ miệng các bà thôi, thì một trăm người cũng không được trang trọng, sao không gọi vài người coi việc đi đón thầy thuốc?
6. Yếu chỉ. ◇ Đường Thuận Chi : "Ngô sổ niên lai nhật dụng thao luyện trung pha kiến cổ nhân học vấn đầu não, tứ thập niên tán loạn tinh thần tẫn tòng thu thập" , (Dữ Vương Thể Nhân thư ).
7. Mối để cưới gả, người có thể chọn lấy làm vợ hoặc chồng. ◇ Thủy hử truyện : "Vạn vọng nương tử hưu đẳng tiểu nhân, hữu hảo đầu não, tự hành chiêu giá, mạc vị Lâm Xung ngộ liễu hiền thê" , , , (Đệ bát hồi) Xin nương tử chớ có chờ đợi tiểu nhân, có người nào đáng tấm chồng, cứ tự mà tái giá, nàng đừng vì Lâm Xung này mà để lỡ một đời.
8. Lí do, nguyên nhân. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Quả nhiên Mạc ông tại Mạc ma diện tiền, tầm cá đầu não, cố ý thuyết nha đầu bất hảo, yếu mại tha xuất khứ" , , , (Quyển thập).
9. Khách mua, chủ cố. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tự giá thốn kim điền địa, thiên hữu mại chủ, một hữu thụ chủ, cảm tắc kinh kỉ môn bất tế, tu tự gia xuất khứ tầm cá đầu não" , , , , (Quyển tam thất, Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).
10. Một loại rượu tạp vị trộn với thịt. ◇ Kim Bình Mai : "Vương Lục Nhi an bài ta kê tử nhục viên tử, tố liễu cá đầu não, dữ tha phù đầu" , , (Đệ cửu bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu và óc, chỉ sự suy nghĩ — Phần quan trọng, chủ yếu — Đầu mối của sự việc — Người đứng đầu.
huy, đọa
duò ㄉㄨㄛˋ, huī ㄏㄨㄟ

huy

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng. ◎ Như: "đọa lạc" rơi xuống (chỗ thấp hèn), trụy lạc, "đọa nhập hải trung" rơi xuống biển. ◇ Sử Kí : "Hữu nhất lão phụ, y hạt, chí Lương sở, trực đọa kì lí di hạ" , , , (Lưu Hầu thế gia ) Có một cụ già, mặc áo vải thô, đến chỗ (Trương) Lương, liền đánh rớt chiếc giày xuống cầu.
2. (Tính) Lười biếng. § Thông "nọa" . ◎ Như: "đọa dân" người biếng nhác.
3. Một âm là "huy". (Động) Phá hoại, hủy hoại. § Thông "huy" . ◇ Tư trị thông giám : "Phạt quốc huy thành" (Vũ Đế Nguyên Quang nhị niên ) Đánh nước phá thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đọa lạc .
② Mười, cùng nghĩa với chữ nọa .
③ Một âm là huy. Ðổ nát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phá hư — Một âm là Đọa.

đọa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rơi xuống, đổ
2. đổ nát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng. ◎ Như: "đọa lạc" rơi xuống (chỗ thấp hèn), trụy lạc, "đọa nhập hải trung" rơi xuống biển. ◇ Sử Kí : "Hữu nhất lão phụ, y hạt, chí Lương sở, trực đọa kì lí di hạ" , , , (Lưu Hầu thế gia ) Có một cụ già, mặc áo vải thô, đến chỗ (Trương) Lương, liền đánh rớt chiếc giày xuống cầu.
2. (Tính) Lười biếng. § Thông "nọa" . ◎ Như: "đọa dân" người biếng nhác.
3. Một âm là "huy". (Động) Phá hoại, hủy hoại. § Thông "huy" . ◇ Tư trị thông giám : "Phạt quốc huy thành" (Vũ Đế Nguyên Quang nhị niên ) Đánh nước phá thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đọa lạc .
② Mười, cùng nghĩa với chữ nọa .
③ Một âm là huy. Ðổ nát.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rơi xuống, sa đọa, suy sụp: Trụy lạc; Rơi xuống đất; Rơi xuống biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi xuống. Ngã xuống — Hư hỏng. Lười biếng.

Từ ghép 4

hôn nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hôn nhân, đám cưới, lễ cưới

Từ điển trích dẫn

1. Hai người lấy nhau thành vợ chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khởi hữu hôn nhân chi sự, xuất nhập tùy ý đích? Hoàn yếu châm chước" , ? (Đệ lục thập lục hồi) Việc hôn nhân, đâu phải ra vào (thay đổi) tùy ý như thế, xin hãy đắn đo kĩ càng.
2. Thông gia, hai nhà do hôn nhân mà thành thân thích. ◇ Sử Kí : "Bái công phụng chi tửu vi thọ, ước vi hôn nhân" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Bái Công nâng chén rượu chúc thọ, hẹn làm thông gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc lấy vợ lấy chồng — Việc kết thông gia với nhau.
cảnh
jìng ㄐㄧㄥˋ

cảnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. biên giới, ranh giới
2. hoàn cảnh
3. cảnh trí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Biên giới, cương giới. ◎ Như: "biên cảnh" biên giới. ◇ Mạnh Tử : "Thần thủy chí ư cảnh, vấn quốc chi đại cấm, nhiên hậu cảm nhập" , , (Lương Huệ vương hạ ) Thần lúc đầu đến biên giới, hỏi về những điều cấm kị quan trọng của nước, rồi sau mới dám vào.
2. (Danh) Nơi, chốn, địa phương, khu vực. ◎ Như: "tiên cảnh" cõi tiên, "thắng cảnh" nơi đẹp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố đông tây xung sát, như nhập vô nhân chi cảnh" 西, (Đệ ngũ hồi) (Lã) Bố đánh bên đông phạt bên tây, như vào chốn không người.
3. (Danh) Tình huống, tình trạng. ◎ Như: "thuận cảnh" cảnh thuận, "nghịch cảnh" cảnh nghịch, "gia cảnh" tình huống trong nhà.
4. (Danh) Trình độ, hạn định. ◎ Như: "học vô chỉ cảnh" bể học mông mênh (việc học không có hạn định nào ngừng lại cả).

Từ điển Thiều Chửu

① Cõi.
② Cảnh ngộ, như cảnh thuận, cảnh nghịch, v.v.
③ Cảnh trí, như thắng cảnh , giai cảnh , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cảnh, cõi, biên giới: Xuất cảnh; Nhập cảnh; Trục xuất ra khỏi biên giới;
② Nơi, chỗ, chốn: Như vào chỗ không người;
③ Cảnh, hoàn cảnh, cảnh ngộ: Cảnh nhà; Hoàn cảnh;
④ Cảnh trí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ cõi — Vùng đất — Chỉ chung những thứ mình thấy xung quanh.

Từ ghép 31

ái tình

phồn thể

Từ điển phổ thông

ái tình, tình ái, tình yêu

Từ điển trích dẫn

1. Cảm tình thương yêu. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhân hữu thất tình, nãi thị hỉ nộ ưu cụ ái ố dục. Ngã khán nhĩ lục tình đô tận, duy hữu ái tình vị trừ" , . , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).
2. Thường chỉ tình yêu trai gái. ◇ Ba Kim : "Tha đào túy liễu, đào túy tại nhất cá thiểu nữ đích ái tình lí" , (Gia , Lục).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu giữa trai gái.

Từ điển trích dẫn

1. Ở chính giữa. ◇ Chu Lễ : "Tiên vương chi táng cư trung, dĩ chiêu mục vi tả hữu" , (Xuân quan , Trủng nhân ).
2. Làm trung gian. ◎ Như: "cư trung điều đình" 調.
3. Không nghiêng về một bên, bất thiên ỷ. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Cố quân tử chi âm, ôn nhu cư trung, dĩ dưỡng sanh dục chi khí" , , (Biện nhạc ).
4. Làm quan ở trong triều. ◇ Sử Kí : "Cập chư Lữ giai nhập cung, cư trung dụng sự, như thử tắc thái hậu tâm an" , , (Lữ thái hậu bổn kỉ ).
5. Ở trong quân. ◇ Phó Lượng : "Khoảnh nhung xa viễn dịch, cư trung tác hãn" , (Vi Tống Công Cầu gia tặng Lưu tiền quân biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ đạo vừa phải, bình thường.

Từ điển trích dẫn

1. Tiền lời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia nhất bội toán, nhất niên tựu hữu tứ bách lưỡng ngân tử đích lợi tức" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Tính lên gấp đôi, một năm cũng có thể được bốn trăm bạc tiền lời.
2. Thu nhập. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tha đích du bỉ biệt nhân phân ngoại dong dịch xuất thoát. Mỗi nhật sở trám đích lợi tức" . (Mại du lang độc chiếm hoa khôi ) Dầu của chàng so với người khác rất dễ bán. Lấy làm tiền thu nhập mỗi ngày.
3. Tiền tài, món tiền. ◇ Thủy hử truyện : "Đãn hữu cô đan khách nhân kinh quá, thính đắc thuyết liễu Hắc Toàn Phong tam cá tự, tiện phiết liễu hành lí bôn tẩu liễu khứ. Dĩ thử đắc giá ta lợi tức, thật bất cảm hại nhân" , , 便. , (Đệ tứ thập tam hồi) Nếu có lái buôn nào đi lẻ một mình mà nghe tới ba chữ Hắc Toàn Phong thì cứ là quẳng khăn gói mà chạy. Nhờ vậy kiếm được chút tiền của, chớ thực tình chẳng dám hại ai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời lãi. Tiền lời — Ngày nay còn hiểu là tiền kiếm được.
ung, ủng
yōng ㄧㄨㄥ, yǒng ㄧㄨㄥˇ

ung

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.

Từ ghép 1

ủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ủng hộ, giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ôm. ◎ Như: "tả ủng hữu bão" bên trái ôm bên phải ấp (ý nói có nhiều hầu thiếp). ◇ Lạc Tân Vương : "Phục chẩm ưu tư thâm, Ủng tất độc trường ngâm" , (Hạ nhật dạ ức Trương Nhị ) Nằm gối ưu tư sâu xa, Ôm đầu gối một mình ngâm nga mãi.
2. (Động) Cầm. ◇ Vương An Thạch : "Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập" (Du Bao Thiền Sơn kí ) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
3. (Động) Bao quanh, vây quanh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
4. (Động) Tụ tập, tập họp. ◇ Tam quốc chí : "Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng" (Gia Cát Lượng truyện ) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
5. (Động) Hộ vệ, giúp đỡ. ◎ Như: "ủng hộ" xúm theo hộ vệ.
6. (Động) Chiếm hữu, chiếm cứ. ◇ Giả Nghị : "Ủng Ung Châu chi địa" (Quá Tần luận ) Chiếm cứ đất Ung Châu.
7. (Động) Ngăn trở, che lấp. § Thông "ủng" . ◇ Hàn Dũ : "Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền" , (Tả thiên chí Lam Quan ) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
8. (Động) Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây. ◇ Tô Thức : "Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng" , (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên ).
9. (Động) Ứ đọng, đình trệ. ◇ Lí Cao : "Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự" , , (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh ).
10. (Động) Không làm được gì cả, vô dụng. ◇ Tần Quan : "Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái" . , , (Nghịch lữ tập , Tự ).
11. § Cũng như "ủng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ôm, cầm.
② Giữ, như ủng hộ xúm theo hộ vệ.
③ Một âm là ung. Bưng che.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ôm, ẵm;
② Quây, vây, vây quanh: Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra;
③ Giữ, ủng hộ: Nhân dân ủng hộ bộ đội;
④ Chen: Mọi người đều chen lấn đằng trước;
⑤ (văn) Bưng che.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm đỡ. Nâng đỡ. Td: Ủng hộ — Tụ họp lại đông đảo — Che lấp.

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.