Từ điển trích dẫn

1. Bảng hiệu cửa tiệm.
2. Tấm biển ghi sự hạng liên quan của người trình diễn kịch nghệ hoặc tổ chức hoạt động nào đó. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tương cập đáo gia chi tế, ngộ kiến nhất cá Toàn Chân tiên sanh, thủ chấp chiêu bài, thượng tả trứ "Phong Giám Thông Thần"" , , , <> (Quyển nhị thập).
3. Màn che, hình thức giả dối để lừa gạt. ◇ Lí Ngư : "Ngã tá tha tố cá chiêu bài, kết thức khởi sĩ đại phu lai" , (Ý trung duyên , Gian ngoa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bảng treo trước cửa tiệm để mời khách — Điều đưa ra để mời gọi, dụ người khác theo.

Từ điển trích dẫn

1. Giữ gìn, thận trọng. ◇ Lí Ngư : "Bất tri phụ nhân đăng tràng, định hữu nhất chủng căng trì chi thái" , (Nhàn tình ngẫu kí , Thanh dong , Tập kĩ ).
2. Tự phụ. ◇ Vương Nhược Hư : "Cái ngôn thường lí vô thậm cao luận, nhi tự dĩ vi Mạnh Tử bất như, kì căng trì diệc thậm hĩ" , , (Văn biện nhị ).
3. Ước thúc, quản chế. ◇ Diệp Tử : "Tha ngận năng cú căng trì tha tự kỉ. Tha khả dĩ bài trừ tà ác đích nhân môn đích dụ hoặc, tha khả dĩ ức chế tự gia đích bôn phóng đích cảm tình" . , (Tinh , Đệ nhị chương ).
4. Câu nệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ mình, thận trọng. Cũng nói là Căng trọng .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đất Tương Dương, làm quan nước Thục Hán thời Tam quốc được Tư Mã Huy gọi là Phượng Sồ, có tài trị nước, cầm quân nhưng chỉ được Lưu Bị cho làm chức Huyện lệnh ở Lỗi Dương. Thống cả ngày rong chơi vì mọi việc trong huyện dẫu chồng chất mấy tháng cũng chỉ giải một ngày là xong, sau Gia Cát Lượng biết tài mới dùng vào việc quân, cuối cùng ra trận trúng tên mà chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức vụ dân cử, đứng hàng thứ nhì trong quốc gia dân chủ, sau vị Tổng thống.

chiêu mộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chiêu mộ, kêu gọi, mời gọi, tuyển mộ

Từ điển trích dẫn

1. Tìm chọn, chiêu tập (lính, phu, người làm...). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả tốc chiêu mộ dân binh, Lượng tự giáo chi, khả dĩ đãi địch" , , (Đệ tam thập cửu hồi) Hãy mau tuyển mộ dân binh, để tôi (Gia Cát Lượng) huấn luyện, thì có thể chống được quân địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm mời gọi người tới làm việc cho mình.

nhất thì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Một giờ (trong ngày). ◇ Thẩm Quát : "Nhất thì vị chi nhất thần" (Mộng khê bút đàm , Tượng số nhất ) Một "thì" gọi là một "thần". § Ngày xưa chia một ngày làm mười hai "thì" (cũng gọi là "thần"): Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi "thì" bằng hai giờ ngày nay.
2. Một mùa, một quý tiết. ◇ Hoài Nam Tử : "Tam nguyệt nhi vi nhất thì, tam thập nhật vi nhất nguyệt" , (Thiên văn ) Ba tháng là một mùa, ba mươi ngày là một tháng.
3. Một lúc, một khoảng thời gian. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất thì cật quá phạn, Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị mạt cốt bài" , , , (Đệ thất hồi) Một lúc, ăn cơm xong, bọn Vưu thị, Phượng Thư, Tần thị chơi đánh bài.
4. Một thời đại, đương đại.
5. Đồng thời, cùng lúc. ◇ Tào Phi : "Từ Trần, Ưng Lưu nhất thì câu thệ, thống khả ngôn da" , (Dữ Ngô Chất thư ).
6. Bỗng chốc, tức khắc, đột nhiên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất thì, diện hồng phát loạn, mục thũng cân phù, suyễn đích đài bất khởi đầu lai" , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Bỗng chốc mặt đỏ gay, tóc rối bù, mắt sưng húp, gân nổi lên, cứ gục đầu xuống mà thở.
7. Một hôm nào, nhất đán. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thảng nhược bất tri, nhất thì xúc phạm liễu giá dạng đích nhân gia, bất đãn quan tước, chỉ phạ liên tính mệnh hoàn bảo bất thành ni" , , , (Đệ tứ hồi) Nếu không biết, hôm nào nhỡ xúc phạm đến người nhà những bọn này, thì không những quan tước, mà cả đến tính mệnh cũng khó giữ được.

nhất thời

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lúc — Tạm bợ trong ít lâu.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "thâm trầm" , .
2. Hoàn bị chu mật. ◇ Băng Tâm : "Tạo vật giả đích ý chỉ, hà đẳng đích thâm trầm a!" , (Kí tiểu độc giả , Thập nhị).
3. Trầm tĩnh, sâu sắc. ◇ Viên Hoành : "Quang lộc đại phu Chu cử, Đãi Trung Đỗ Kiều, thâm trầm chánh trực, đương thế danh thần" 祿, , , (Hậu Hán kỉ , Thuận đế kỉ hạ ).
4. Hình dung cực sâu. ◇ Lí Bạch : "Thâm trầm bách trượng đỗng hải để, Na tri bất hữu giao long bàn" , (Lỗ quận Nghiêu từ tống Đậu Minh Phủ bạc Hoa hoàn Tây kinh 西).
5. Nặng, nặng nề, trầm trọng. ◇ Quách Mạt Nhược : "Đãn đẳng công tác nhất hoàn tất, hựu tĩnh liễu hạ lai, khổ muộn khước cánh gia thâm trầm liễu" , , (Hồng ba khúc , Đệ bát chương nhất).
6. Sâu kín, ẩn mật. ◇ Hứa Địa San : "Thâm trầm viện lạc, tĩnh đáo cực địa" , (Không san linh vũ , Xử nữ để khủng bố ).
7. Nhỏ thấp, đê trầm. ◇ Hoa Sơn : "Nhất thanh thâm trầm đích thán tức, thanh âm cánh hoãn mạn liễu" , (Sơn trung hải lộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu sắc kín đáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rừng rú. Cũng chỉ nơi ẩn. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Cuộc vuông tròn phó mặc khuôn thiên. Kẻ thành thị kẻ vui miền lâm tẩu «. Lâm tẩu: Nói rừng núi rậm rạp, rừng rú. » Chốn lâm tẩu hoài tài bảo đức « ( Gia huấn ca ).

Từ điển trích dẫn

1. Đạo lí lớn, chính đạo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô thủy hưng đại nghĩa, vi quốc trừ tặc" , (Đệ lục hồi).
2. Yếu nghĩa trong kinh sách. ◇ Đỗ Dự : "Nhiên Lưu Tử Tuấn Sáng thông đại nghĩa, ... giai tiên nho chi mĩ giả dã" 駿, ... (Xuân Thu Tả Thị truyện tự ).
3. Nghĩa vợ chồng. ◇ Tần Gia : "Kí đắc kết đại nghĩa, hoan lạc khổ bất túc" , (Tặng phụ thi , Chi nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lẽ phải to lớn, chánh đáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm ruộng và việc khai thác nguồn lợi trên rừng, hai ngành sinh hoạt quan trọng của quốc gia.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.