phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vượt hơn, siêu quá. ◇ Sử Kí 史記: "Công tiện ư Ngũ đế" 功羨於五帝 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Công vượt hơn Ngũ đế.
3. (Động) Mất, táng thất. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa" 無天下不虧其性, 有天下不羨其和 (Tinh thần huấn 精神訓) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.
4. (Tính) Dư thừa, đầy, phong dụ. ◎ Như: "tiện dư" 羨餘 tiền thuế thu dư.
5. (Tính) Tà, bất chính. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi" 羨于微, 克復可以為儀 (Thái huyền 太玄, Tiện 羡) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.
6. (Tính) Dài.
7. (Danh) Chỗ thừa, thặng dư. ◎ Như: "dĩ tiện bổ bất túc" 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố" 以羡補不足, 則農有餘粟, 女有餘布 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下).
8. (Danh) Đường viền ngọc bích. ◇蔡絛: "Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã" 白璧大盈赤, 縷文甚美, 而璧羨外復起飛雲, 行龍馬 (Thiết vi san tùng đàm 鐵圍山叢談, Quyển nhất).
9. (Danh) Họ "Tiện".
10. Một âm là là "diên". (Động) Yêu thỉnh. § Thông "diên" 延.
11. (Danh) Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ). § Thông "diên" 埏.
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vượt hơn, siêu quá. ◇ Sử Kí 史記: "Công tiện ư Ngũ đế" 功羨於五帝 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Công vượt hơn Ngũ đế.
3. (Động) Mất, táng thất. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Vô thiên hạ bất khuy kì tính, hữu thiên hạ bất tiện kì hòa" 無天下不虧其性, 有天下不羨其和 (Tinh thần huấn 精神訓) Không có thiên hạ cũng không giảm thiểu bổn tính của mình, có thiên hạ cũng không đánh mất thuận hợp của mình.
4. (Tính) Dư thừa, đầy, phong dụ. ◎ Như: "tiện dư" 羨餘 tiền thuế thu dư.
5. (Tính) Tà, bất chính. ◇ Dương Hùng 揚雄: "Tiện vu vi, khắc phục khả dĩ vi nghi" 羨于微, 克復可以為儀 (Thái huyền 太玄, Tiện 羡) Không ngay thẳng ở chỗ nhỏ, khắc phục được có thể lấy làm khuôn phép.
6. (Tính) Dài.
7. (Danh) Chỗ thừa, thặng dư. ◎ Như: "dĩ tiện bổ bất túc" 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Dĩ tiện bổ bất túc, tắc nông hữu dư túc, nữ hữu dư bố" 以羡補不足, 則農有餘粟, 女有餘布 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下).
8. (Danh) Đường viền ngọc bích. ◇蔡絛: "Bạch bích đại doanh xích, lũ văn thậm mĩ, nhi bích tiện ngoại phục khởi phi vân, hành long mã" 白璧大盈赤, 縷文甚美, 而璧羨外復起飛雲, 行龍馬 (Thiết vi san tùng đàm 鐵圍山叢談, Quyển nhất).
9. (Danh) Họ "Tiện".
10. Một âm là là "diên". (Động) Yêu thỉnh. § Thông "diên" 延.
11. (Danh) Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ). § Thông "diên" 埏.
Từ điển Thiều Chửu
② Thừa, như dĩ tiện bổ bất túc 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư 羨餘.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Số người bị thương và bị chết. ◎ Như: "giảm thiểu thương vong" 減少傷亡 giảm bớt số người bị thương và bị chết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tăng giảm. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi" 凡四方之賓客, 禮儀辭命餼牢賜獻, 以二等從其爵而上下之 (Thu quan 秋官, Tư nghi 司儀).
3. Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎ Như: "cao đê" 高低, "tôn ti" 尊卑, "ưu liệt" 優劣, "thiên địa" 天地, "thần nhân" 神人, "cổ kim" 古今 v.v. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng" 每船兩盞明角燈, 一來一往, 映著河裡, 上下明亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ" 點算西首五排, 人大概在一百名上下 (Đệ thất hồi).
5. Công sai, nha dịch. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ" 上下饒恕, 隨老婦到家中取錢謝你 (Quyển nhị).
6. Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎ Như: "thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ?" 請教令師上下?
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tăng giảm. ◇ Chu Lễ 周禮: "Phàm tứ phương chi tân khách, lễ nghi từ mệnh hí lao tứ hiến, dĩ nhị đẳng tòng kì tước nhi thượng hạ chi" 凡四方之賓客, 禮儀辭命餼牢賜獻, 以二等從其爵而上下之 (Thu quan 秋官, Tư nghi 司儀).
3. Phiếm chỉ hai phương hướng đối nhau. ◎ Như: "cao đê" 高低, "tôn ti" 尊卑, "ưu liệt" 優劣, "thiên địa" 天地, "thần nhân" 神人, "cổ kim" 古今 v.v. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Mỗi thuyền lưỡng trản minh giác đăng, nhất lai nhất vãng, ánh trước hà lí, thượng hạ minh lượng" 每船兩盞明角燈, 一來一往, 映著河裡, 上下明亮 (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Khoảng chừng, xấp xỉ. § Sai biệt không đáng kể. ◇ Lão tàn du kí nhị biên 老殘遊記二編: "Điểm toán tây thủ ngũ bài, nhân đại khái tại nhất bách danh thượng hạ" 點算西首五排, 人大概在一百名上下 (Đệ thất hồi).
5. Công sai, nha dịch. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thượng hạ nhiêu thứ, tùy lão phụ đáo gia trung thủ tiền tạ nhĩ" 上下饒恕, 隨老婦到家中取錢謝你 (Quyển nhị).
6. Dùng để hỏi tên húy của người đã qua đời hoặc của nhà tu Phật. ◎ Như: "thỉnh giáo lệnh sư thượng hạ?" 請教令師上下?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Binh lính làm nghi vệ cho vua quan. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Nghi trượng giảm bán" 儀仗減半 (Nghi vệ chí thượng 儀衛志上) Quân làm nghi vệ giảm xuống một nửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Mức độ giảm giá trị của tài sản hoặc vật phẩm, trải qua thời gian hoặc sau khi sử dụng. § Danh từ kinh tế học: khấu hao, tức khoản tiền cần phải dành ra để có thể chuẩn bị thay đổi lấy cái mới theo thời hạn đã định.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.