yǐ ㄧˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngừng, thôi
2. đã, rồi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thôi, ngừng. ◎ Như: "hiêu hiêu bất dĩ" nhai nhải chẳng thôi. ◇ Thi Kinh : "Phong vũ như hối, Kê minh bất dĩ" , (Trịnh phong , Phong vũ ) Gió mưa mù mịt, Gà gáy không thôi.
2. (Động) Truất bỏ, bãi chức. ◇ Luận Ngữ : "Lệnh duẫn Tử Văn tam sĩ vi lệnh duẫn, vô hỉ sắc; tam dĩ chi, vô uấn sắc" ,; , (Công Dã Tràng ) Quan lệnh doãn Tử Văn ba lần làm lệnh doãn, không tỏ vẻ mừng; ba lần bị cách chức, không tỏ vẻ oán hận.
3. (Động) Làm xong, hoàn tất. ◇ Quốc ngữ : "Hữu tư dĩ ư sự nhi thuân" (Tề ngữ ) Quan hữu tư xong việc rồi lui về.
4. (Động) Không chịu cho, không chấp nhận, bất hứa. ◇ Dật Chu thư : "Dịch di dĩ ngôn, chí bất năng cố, dĩ nặc vô quyết, viết nhược chí giả dã" , , , (Quan nhân ) Thay đổi lời đã nói, ý chí không vững chắc, từ khước hay chấp nhận không nhất định, gọi là nhu nhược vậy.
5. (Động) Khỏi bệnh. ◇ Sử Kí : "Nhất ẩm hãn tận, tái ẩm nhiệt khứ, tam ẩm bệnh dĩ" , , (Biển Thước Thương Công truyện ) Uống lần thứ nhất hết mồ hôi, uống lần thứ hai hết nóng, uống lần thứ ba khỏi bệnh.
6. (Phó) Quá, lắm. ◇ Mạnh Tử : "Trọng Ni bất vi dĩ thậm giả" (Li Lâu hạ ) Trọng Ni chẳng là quá lắm ư?
7. (Phó) Đã. ◎ Như: "dĩ nhiên" đã rồi, "dĩ nhi" mà thôi. ◇ Luận Ngữ : "Đạo chi bất hành, dĩ tri chi hĩ" , (Vi tử ) Đạo mà không thi hành được, thì đã biết vậy rồi.
8. (Phó) Rồi, sau đó. ◇ Sử Kí : "Hàn vương Thành vô quân công, Hạng Vương bất sử chi quốc, dữ câu chí Bành Thành, phế dĩ vi hầu, dĩ hựu sát chi" , 使, , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hàn vương Thành không có quân công, Hạng Vương không cho về nước, (mà bắt) cùng về Bành Thành, giáng xuống tước hầu, rồi lại giết chết.
9. (Trợ) Đặt cuối câu, tương đương với "hĩ" . ◎ Như: "mạt do dã dĩ" chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi.
10. (Thán) Dùng ở đầu câu, biểu thị cảm thán. § Cũng như "ai" .
11. (Liên) Do, vì, nhân đó. § Dùng như "dĩ" . ◇ Tây du kí 西: "Hành giả tọa tại thượng diện, thính kiến thuyết xuất giá thoại nhi lai, dĩ thử thức phá liễu" , , (Đệ tứ ngũ hồi) Hành Giả ngồi ở bên trên, nghe thấy những lời nói chuyện như thế, do đó biết họ đã vỡ lẽ rồi.
12. (Đại) Ấy, đó, như thế. ◇ Luận Ngữ : "Bão thực chung nhật, vô sở dụng tâm, nan hĩ tai! Bất hữu bác dịch giả hồ? Vi chi do hiền hồ dĩ" , , ! ? (Dương Hóa ) Ăn no suốt ngày, chẳng hết lòng hết sức vào việc gì, thật là khó chịu! Sao không đánh cờ đi? Đánh cờ còn hơn là (ở không) như thế.

Từ điển Thiều Chửu

① Thôi, như nghiêu nghiêu bất dĩ nhai nhải chẳng thôi, nghĩa là cứ nói dai mãi.
② Bỏ, bãi quan, gọi tắt là dĩ.
③ Quá, như bất vi dĩ thậm chẳng là quá lắm ư?
④ Lời nói sự đã qua, như dĩ nhiên đã rồi, dĩ nhi đã mà, v.v.
⑤ Lời nói hết, như mạt do dã dĩ chẳng biết noi đâu nữa vậy thôi.
⑥ Ngày xưa hay dùng như chữ dĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đã, rồi: Đã muộn rồi; Thuyền đã đi rồi (Lã thị Xuân thu). 【】dĩ kinh [yêjing] Đã, rồi: Đã thắng lợi; Như thế đã khá lắm rồi;
② Ngừng, ngớt, thôi: Tranh luận không ngừng (ngớt);
③ (văn) Quá, lắm, rất: Không là quá đáng; Trời rất uy nghiêm (Thi Kinh);
④ (văn) Rồi, chẳng bao lâu: 使 Hàn Vương Thành không có quân công, Hạng Vương không để cho ông ta trở về nước mình, (mà) cùng đi với ông ta tới Bành Thành, truất xuống tước hầu, rồi lại giết đi (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ);
⑤ (văn) (thán) Ờ: Ờ! Ta là con của Văn Vương, đâu dám bỏ lệnh của vua trời (Thượng thư: Đại cáo);
⑥ (văn) Như [yê] nghĩa ㉓: Hoài Bắc, Thường Sơn trở về phía Nam (Sử kí); Trở lên;
⑦ (văn) Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn hoặc cảm thán): Ngài ở lại, tôi về đi thôi (Thượng thư); ? Như thế thì tại sao ông sợ hãi? (Trang tử);
⑧ (văn) Trợ từ, dùng chung với thành , biểu thị ý xác định hoặc cảm thán. 【】dĩ hĩ [yêyê] (văn) Thôi vậy (biểu thị ý xác định): Chỉ có trò Tứ (Tử Cống) mới có thể cùng ta nói chuyện về Thi (Kinh Thi) thôi vậy (Luận ngữ). Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại — Xong rồi. Thôi — Đã qua — Quá đáng — Tiếng trợ từ cuối câu, không có nghĩa.

Từ ghép 15

cung
qióng ㄑㄩㄥˊ

cung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một giống trúc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống tre, ruột đặc đốt dài, làm gậy chống rất tốt.
2. (Danh) Gậy tre. ◇ Hàn Ác : "Nhất thủ huề thư nhất trượng cung" (Giang ngạn nhàn bộ ) Một tay cầm sách một tay chống gậy.
3. (Động) "Phù cung" chống gậy mà đi. ◇ Tây du kí 西: "Na lí diện hữu nhất lão giả, phù cung nhi xuất" , (Đệ thập tứ hồi) Ở phía trong có một cụ già chống gậy đi ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống trúc ở châu Cung, dùng làm gậy cho người già chống, như duệ cung , phù cung chống gậy, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại tre (ở châu Cung, thường dùng làm gậy chống). (Ngr) Gậy: Kéo lê gậy; Chống gậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loại tre cứng, thời xưa dùng làm gậy — Cây gậy tre.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt sau, mặt trái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kính bả thượng diện tạm trước "Phong nguyệt bảo giám" tứ tự, đệ dữ Giả Thụy đạo: "... Thiên vạn bất khả chiếu chánh diện, chỉ chiếu tha đích bối diện. Yếu khẩn! Yếu khẩn!" "", : "..., . ! !" (Đệ thập nhị hồi) (Đạo sĩ lấy tấm gương) đằng sau có khắc bốn chữ "Phong nguyệt bảo giám", đưa cho Giả Thụy và nói: "... Tuyệt đối không được soi mặt phải, chỉ nên soi mặt trái. Cẩn thận! Cẩn thận!"

Từ điển trích dẫn

1. Phía bắc.
2. Địa vị của bề tôi. § Thời xưa, bề tôi làm lễ với vua thì xoay mặt về hướng bắc. ◇ Hàn Phi Tử : "Hiền giả chi vi nhân thần, bắc diện ủy chí, vô hữu nhị tâm" , (Hữu độ ).
3. Lễ đệ tử kính thầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng mặt về phía bắc. Chỉ người bề tôi. Thời xưa, bề tôi làm lễ với vua thì xoay mặt về hướng bắc.
thóa
tuò ㄊㄨㄛˋ

thóa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước bọt
2. phỉ nhổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước bọt. ◎ Như: "thóa mạt" nước bọt, "thóa dịch" sự tiết nước bọt.
2. (Động) Nhổ, nhổ nước dãi, phỉ nhổ. ◎ Như: "thóa khí" phỉ nhổ, "thóa mạ" mắng nhiếc. ◇ Chiến quốc sách : "Hữu phục ngôn lệnh Trường An Quân vi chí giả, lão phụ tất thóa kì diện" , (Triệu sách tứ , Triệu thái hậu tân dụng sự ) Ai mà còn nói (đến chuyện) khiến Trường An Quân đến Trường An làm con tin thì già này tất nhổ vào mặt.
3. (Động) Ọc, thổ. ◇ Hàn Dũ : "Thóa huyết sổ thập thăng dĩ tễ" (Thái học bác sĩ lí quân mộ chí minh ) Ọc ra vài thăng máu mà ngã sấp xuống.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ, nhổ nước dãi đi gọi là thóa.
② Chán ghét, như thóa khí , thóa mạ mắng nhiếc, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước bọt: Nhổ nước bọt;
② Nhổ (nước bọt): Dễ như lật bàn tay, dễ như bỡn;
③ Phỉ nhổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ nước miếng. Khạc nhổ — Nước miếng.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Phù hiệu đối chiếu để làm chứng.
2. Chấp nhận được, nhận khả.
3. Chỉ ấn hoa thuế phiếu. ◇ Lỗ Tấn : "Hữu thư xuất bản, tối hảo thị lưỡng diện đính lập hợp đồng, tái do tác giả phó cấp ấn chứng, thiếp tại mỗi bổn thư thượng" , , , (Thư tín tập , Trí đường thao ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu in làm bằng cớ.

Từ điển trích dẫn

1. Đáng ghét, làm cho người ta không ưa. ◇ Hàn Dũ : "Phàm sở dĩ sử ngô diện mục khả tăng, ngữ ngôn vô vị giả, giai tử chi chí dã" (Tống cùng văn ).
2. Dễ yêu, khả ái. § Phản ngữ biểu thị nam nữ thương yêu nhau hết sức. Thường thấy trong các hí khúc đời Kim hoặc Nguyên. ◇ Tây sương kí 西: "Tử tế đoan tường, khả tăng đích biệt. Phô vân tấn ngọc sơ tà, kháp tiện tự bán thổ sơ sanh nguyệt" , . , 便 (Đệ tứ bổn , Đệ tứ chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Dưới đèn tỉ mỉ nhìn nhau, Càng nhìn càng thấy mọi màu mọi tươi. Tóc mây lược ngọc ngang cài, Rõ vành trăng mới chân trời mọc lên!
3. Người yêu, ý trung nhân. § Cũng viết là: "khả tăng tài" . ◇ Thẩm Sĩ : "Canh lan nhân tĩnh, hỉ thông thông tương phùng khả tăng" , (Ngọc bao đỗ , Phong tình , Khúc chi nhị ).

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ sáng bóng, trơn nhẵn, mịn màng. ◇ Hậu Hán Thư : "Vương Chân niên thả bách tuế, thị chi diện hữu quang trạch, tự vị ngũ thập giả" , , (Phương thuật truyện hạ , Vương Chân truyện ) Vương Chân tuổi gần một trăm, mà nhìn mặt có vẻ mịn màng giống như người chưa tới năm chục.
2. Tên huyện ở Phúc Kiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trơn láng.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trái, mặt sau của sự vật. ☆ Tương tự: "bối diện" , "hậu bối" , "hậu diện" . ★ Tương phản: "chánh diện" .
2. Lúc trở về nhà trình báo với cha mẹ. ◎ Như: "xuất cốc phản diện" đi thưa về trình.
3. Quay mặt đi. ◇ Trần Mạnh Giai : "Cánh vô nhất ngôn, phản diện thiếp tịch, nhược khủng trọng thương dư tâm giả" , , (Tương yên tiểu lục , Hương uyển lâu ức ngữ ) Rồi không nói thêm lời nào, quay mặt nép xuống chiếu, như là sợ làm đau lòng tôi thêm nữa.
4. Mặt khác của sự tình, của vấn đề, v.v.
5. Chỉ bề xấu, mặt tiêu cực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trái, bề trái.

sứ tiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

phái viên, đại diện ngoại giao

Từ điển trích dẫn

1. Vật làm tin ("phù tín" ) của đại khanh đại phu phụng mệnh vua đi sứ chư hầu thời xưa. ◇ Từ Huyễn : "Ngã trì sứ tiết kinh Thiều Thạch, Quân tác nhàn du quá Vũ Di" 使, (Nam đô ngộ ) Tôi cầm phù tín qua Thiều Thạch, Ông bước nhàn du núi Vũ Di.
2. Sứ giả, quan viên được phái đi trú ở một địa phương.
3. Ngày nay chỉ người đại biểu quốc gia thường trú tại một nước khác có trách nhiệm về ngoại giao hoặc người được chính phủ phái đi vì một nhiệm vụ nào đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật tượng trưng cho sự đại diện của triều định quốc gia, mà vị sứ giả đem theo ra nước ngoài để tăng uy tín cho mình.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.