Từ điển trích dẫn

1. Tàu thuyền dùng để tác chiến. ◇ Bạch Cư Dị : "Chiến hạm do kinh lãng, Nhung xa vị tức trần" , (Tống khách xuân du Lĩnh Nam ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tàu thủy dùng vào việc đánh giặc.

Từ điển trích dẫn

1. Gồm những thanh gỗ bắt chéo, dựng trước quan thự ngày xưa để ngăn người tràn vào. § Cũng gọi là "hành mã" . ◇ Nguyên Chẩn : "Thạch áp phá lan can, Môn tồi cựu bệ hộ" , (Mộng du xuân thất thập vận ).
tấn
xùn ㄒㄩㄣˋ

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hỏi, hỏi thăm
2. tin tức
3. can ngăn
4. nhường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hỏi, kẻ trên hỏi kẻ dưới.
2. (Động) Hỏi thăm. ◇ Nguyễn Du : "Cổ tự vô danh nan vấn tấn" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Chùa cổ không tên khó hỏi thăm.
3. (Động) Tra hỏi, thẩm vấn. ◎ Như: "tấn cúc" tra xét lấy khẩu cung, "thẩm tấn phạm nhân" tra hỏi người phạm tội.
4. (Động) Trách hỏi.
5. (Động) Can.
6. (Động) Nhường.
7. (Động) Mách bảo, báo cho biết. ◇ Kê Khang : "Ngưỡng tấn cao vân, Phủ thác khinh ba" , (Tứ ngôn tặng huynh tú tài nhập quân ) Ngẩng lên bảo mây cao, Cúi xuống xin sóng nhẹ.
8. (Động) Mưu.
9. (Danh) Tin tức, tiêu tức. ◎ Như: "âm tấn" tin tức, tăm hơi, "hoa tấn" tin hoa nở. ◇ Nguyên Chẩn : "Cố giao âm tấn thiểu" (Thù Lạc Thiên tảo xuân nhàn du Tây Hồ 西) Bạn cũ tin tức ít.

Từ điển Thiều Chửu

① Hỏi. Kẻ trên hỏi kẻ dưới là tấn.
② Thư hỏi thăm, như âm tấn tăm hơi. Nguyễn Du : Cổ tự vô danh nan vấn tấn chùa cổ không tên khó hỏi thăm.
③ Tiêu tức. Như hoa tấn tin hoa nở.
④ Tra tấn. Như tấn cúc tra xét lấy khẩu cung.
⑤ Can.
⑥ Nhường.
⑦ Mách bảo.
⑧ Mưu.
⑨ Nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tin, tin tức: Tin Tân Hoa xã; Được tin chạy đến; Tin hoa nở;
② Hỏi, tra hỏi: Tra hỏi, tra tấn; Tra hỏi người mắc tội; Tra hỏi lấy khẩu cung;
③ (văn) Can;
④ (văn) Nhường;
⑤ (văn) Mách bảo;
⑥ (văn) Mưu;
⑦ (văn) Nhanh chóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi, hạch hỏi — Nói cho biết — Tin tức. Td: Thông tấn.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Lên cao nhìn ra xa. ◇ Trương Cửu Linh : "Bằng thiếu tư vi mĩ, Li cư phương độc sầu" , (Đăng lạc du nguyên xuân vọng thư hoài ) Lên cao nhìn ra xa, (phong cảnh) càng đẹp, (Kẻ) lưu lạc xa nhà lúc đó mới thấy buồn một mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên cao mà nhìn ra xa. Ta có người đọc là Bằng khiêu.
huy
huī ㄏㄨㄟ

huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

bóng (tà huy: bóng chiều)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Mạnh Giao : "Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy" , Ai nói lòng tấc cỏ, Báo được ánh sáng mặt trời ba xuân. § Ý nói lòng mẹ thương con như ánh mặt trời mùa xuân ấm áp, khó báo đền được.
2. (Động) Chiếu sáng, soi, rọi. ◇ Vương Dung : "Vân nhuận tinh huy, phong dương nguyệt chí" , (Tam nguyệt tam nhật khúc thủy thi tự ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ánh sáng mặt trời. Mạnh Giao có câu thơ rằng: Thùy ngôn thốn thảo tâm, báo đắc tam xuân huy ai nói lòng tấc cỏ, báo được ơn ba xuân, ý nói ơn cha mẹ khôn cùng, khó báo đền được. Ta thường nói lúc còn cha mẹ là xuân huy là bởi nghĩa đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ánh sáng (mặt trời), nắng, ánh nắng: Ánh nắng (sáng) ban mai; ? Ai nói tấm lòng tấc cỏ, có thể báo đáp được ánh nắng dịu dàng của tiết ba xuân? (Mạnh Giao: Du tử ngâm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng mặt trời — Sáng sủa.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Ba tháng mùa xuân (mạnh xuân, trọng xuân, quý xuân). ◇ Kê Khang : "Nhược phù tam xuân chi sơ, lệ phục dĩ thì" , (Cầm phú ).
2. Mùa xuân. ◇ Ban Cố : "Tam xuân chi quý, mạnh hạ chi sơ, thiên khí túc thanh, chu lãm bát ngung" , , , (Chung nam san phú ).
3. Ba năm. ◇ Lục Cơ : "Du khóa tam xuân, Tình cố nhị thu" , (Đáp Giả Trường Uyên ).
chích, thác
zhī ㄓ, zhí ㄓˊ

chích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bàn chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bàn chân.
2. (Danh) Tiếng dùng để đặt tên người. ◎ Như: "Đạo Chích" tên một kẻ trộm đại bợm thời Xuân Thu. ◇ Nguyễn Du : "Khả liên Đạo Chích dĩ vô gia" (Liễu Hạ Huệ mộ ) Thương cho Đạo Chích kẻ không nhà.
3. § Ghi chú: Cũng viết là "chích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bàn chân.
② Tên một kẻ trộm đại bợm ngày xưa, Ðạo Chích . Có khi viết là chích .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [zhí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng bàn chân. Gan bàn chân — Nhẩy lên cao — Tên một tay trộm cực giỏi thời cổ Trung Hoa. Về sau chỉ kẻ trộm, và thường gọi là Đạo chích.

Từ ghép 1

thác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cẳng chân — Nhảy lên.
huy
huī ㄏㄨㄟ

huy

giản thể

Từ điển phổ thông

bóng (tà huy: bóng chiều)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ánh sáng (mặt trời), nắng, ánh nắng: Ánh nắng (sáng) ban mai; ? Ai nói tấm lòng tấc cỏ, có thể báo đáp được ánh nắng dịu dàng của tiết ba xuân? (Mạnh Giao: Du tử ngâm).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển trích dẫn

1. Suốt năm, cả năm. ◇ Cố Huống : "Hà địa tị xuân sầu, Chung niên ức cựu du" , (Lạc Dương tảo xuân ).
2. Được hết tuổi thọ. ◇ Thủy hử truyện : "Tống Giang uyển khúc bả thoại lai thuyết Lôi Hoành thượng san nhập hỏa, Lôi Hoành thôi từ lão mẫu niên cao, bất năng tương tòng: Đãi tiểu đệ tống mẫu chung niên chi hậu, khước lai tương đầu" , , , , (Đệ ngũ thập nhất hồi).
3. Số tuổi của người đã qua đời. ◎ Như: "đại bá tiền niên khứ thế, chung niên lục thập cửu tuế" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết năm. Trong năm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.