hiệp
xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hào hiệp
2. hiệp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người hành động vì nghĩa, chèn kẻ mạnh giúp người yếu. ◎ Như: "hào hiệp" , "du hiệp" . ◇ Sử Kí : "Tự Tần dĩ tiền, thất phu chi hiệp, nhân diệt bất kiến, dư thậm hận chi" , , , (Du hiệp liệt truyện ) Từ nhà Tần trở về trước, những người thường mà làm kẻ nghĩa hiệp đều mai một, tôi rất lấy làm hận.
2. (Danh) Việc làm vì dũng nghĩa. ◎ Như: "hành hiệp trượng nghĩa" .
3. (Tính) Có nghĩa dũng. ◎ Như: "hiệp nghĩa" , "hiệp khách" , "hiệp khí" .
4. Một âm là "giáp". (Động) § Thông "giáp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hào hiệp, lấy quyền lấy sức mà giúp người gọi là hiệp . Phàm những người vì nghĩa mà cứu giúp người gọi là hiệp, như nghĩa hiệp , hiệp, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hiệp khách: hiệp; Nữ hiệp;
② Hành vi hào hiệp: Làm những việc nghĩa hiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tài sức mà cứu giúp người — Đẹp đẽ.

Từ ghép 7

du
liú ㄌㄧㄡˊ, yóu ㄧㄡˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi chơi

Từ điển phổ thông

bơi dưới nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bơi. ◎ Như: "du vịnh" bơi lội.
2. (Động) Đi chơi, ngao du. § Thông "du" .
3. (Động) Đi qua lại, lang bang. § Thông "du" .
4. (Tính) Hay di động, không ở chỗ nhất định. ◎ Như: "du dân" dân ở nay đây mai đó, không nghề nghiệp nhất định.
5. (Danh) Đoạn, khúc sông. ◎ Như: "thượng du" phần sông ở gần nguồn, "hạ du" phần sông ở thấp, xa nguồn nhất.
6. (Danh) Họ "Du".

Từ điển Thiều Chửu

① Bơi.
② Dòng nước trên gọi là thượng du , dòng nước dưới gọi là hạ du .
③ Không có căn cứ mà hay đổi dời gọi là du, như du dy ý nói không có ý hướng nhất định.
④ Ngắm xem cho thích tâm tình gọi là du, như du ư nghệ (Luận Ngữ ) lấy nghề làm món tiêu khiển.
⑤ Nhàn tản, tản mát. Dân không có nghề nghiệp thường gọi là du dân .
⑥ Ưu du nhàn nhã tự lấy làm thích. Nay thông dụng chữ du .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bơi: Cá bơi dưới nước;
② Đi chơi, du lịch: Chu du thiên hạ; Đi chơi núi chơi sông;
③ Phần sông, du: Thượng du; Trung du; Hạ du;
Du (mục), du (dân), du (kích);
⑤ Thay đổi, không đứng yên một chỗ, lưu động.【du tư [yóuzi] Vốn nổi, vốn lưu động;
⑥ [Yóu] (Họ) Du.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi trên mặt nước mà đi — Bơi — Không hợp sự thật. Lông bông — Cũng dùng như chữ Du .

Từ ghép 25

ông
wēng ㄨㄥ, wěng ㄨㄥˇ

ông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ông cụ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cha. ◇ Sử Kí : "Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú: Lời của Hán Vương nói khi Hạng Vũ định giết Thái Công là cha của Hán Vương.
2. (Danh) Nàng dâu gọi cha chồng là "ông", con rể gọi cha vợ cũng xưng là "ông". ◎ Như: "ông cô" cha mẹ chồng, "ông tế" 婿 cha vợ và con rể. ◇ Phù sanh lục kí : "Ninh thụ trách ư ông, vật thất hoan ư cô dã" , (Khảm kha kí sầu ) (Em) thà chịu cha khiển trách, chớ đừng làm mất lòng mẹ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng đàn ông lớn tuổi. ◎ Như: "lão ông" ông già, "Lí ông" ông già Lí, "ngư ông" lão chài. ◇ Nguyễn Du : "Đồng du hiệp thiếu tẫn thành ông" (Thăng Long ) Bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành những ông già.
4. (Danh) Tiếng tôn xưng đối với người đàn ông. ◇ Đỗ Phủ : "Thủ tiếu đồng học ông, Hạo ca di kích liệt" , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Các ông bạn đồng song cười nhạo ta, Ta càng ca vang hăng tợn nữa.
5. (Danh) Lông cổ chim.
6. (Danh) Họ "Ông".

Từ điển Thiều Chửu

① Cha, mình gọi cha người khác, gọi là tôn ông .
② Ông già. Nguyễn Du : Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già.
③ Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông.
④ Ông trọng ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Ngụy Minh Ðế đúc hai người để ngoài cửa tư mã gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng.
⑤ Lông cổ chim.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ông cụ, ông già: Ông già đánh cá, ngư ông; Ông cụ;
② Cha chồng hoặc cha vợ: Cha mẹ chồng; 婿 Cha vợ và con rể;
③ (văn) Lông cổ chim;
④ 【】 ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá;
⑤ [Weng] (Họ) Ông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông mọc ở cổ của loài chim — Tiếng gọi cha của cha mình — Tiếng chỉ cha chồng hoặc cha vợ — Tiếng tôn xưng người khác — Người già. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Quân kim hứa giá ngã thành ông « ( nay em tới tuổi lấy chồng thì ta đã thành người già ).

Từ ghép 18

lăng
líng ㄌㄧㄥˊ

lăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vượt qua, trải qua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cưỡi. § Thông "lăng" .
2. (Động) Vượt qua. § Thông "lăng" . ◎ Như: "lăng sơn" vượt núi.
3. (Động) Xâm phạm, khinh thường. § Thông "lăng" . ◇ Sử Kí : "Hào bạo xâm lăng cô nhược, tứ dục tự khoái, du hiệp diệc xú chi" , , (Du hiệp liệt truyện ) Ngang ngược hà hiếp người sức yếu thế cô, buông tuồng tham muốn tự lấy làm thích, thì các trang du hiệp cũng cho là nhơ nhuốc.
4. (Danh) Họ "Lăng".

Từ điển Thiều Chửu

① Trải qua, vượt qua, như lăng sơn qua núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt qua phận mình. Lấn lướt — Xúc phạm tới người khác — Sợ run lên. Run sợ.

Từ ghép 5

chuy, tai, tri, truy, trí, trại, tư
zāi ㄗㄞ, zī ㄗ, zì ㄗˋ

chuy

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng mới khai khẩn trồng trọt được một năm — Làm cỏ cho sạch — Cũng viết — Các âm khác là Tai, Tư, Trí.

tai

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng mới khai khẩn được một năm.
2. (Danh) Phiếm chỉ ruộng. ◇ Vương Duy : "Tích vũ không lâm yên hỏa trì, Chưng lê xuy thử hướng đông tri" , (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Mưa đọng rừng không lửa khói chậm, Nấu rau lê thổi lúa nếp đem thức ăn cho ruộng ở phía đông.
3. (Danh) Họ "Tri".
4. (Tính) Đen. § Thông "truy" . ◇ Tuân Tử : "Bất thiện tại thân, tri nhiên, tất dĩ tự ác dã" , , (Tu thân ) Sự không tốt ở nơi mình, đen bẩn, thì tự mình làm xấu ác vậy.
5. (Tính) Cây cỏ rậm rạp, sum suê. ◇ Hoài Nam Tử : "Tri trăn uế" (Bổn kinh ) Bụi cây cỏ dại rậm rạp um tùm.
6. (Động) Trừ cỏ khai khẩn.
7. (Một âm là "trại". (Danh) Cây khô chết đứng chưa đổ.
8. (Danh) Tường vây quanh.
9. (Động) Dựng lên, kiến lập.
10. (Động) Bổ ra, tách ra.
11. Một âm là "tai". (Danh) Tai họa, tai nạn. § Thông "tai" . ◇ Sử Kí : "Thử giai học sĩ sở vị hữu đạo nhân nhân dã, do nhiên tao thử tri, huống dĩ trung tài nhi thiệp loạn thế chi mạt lưu hồ?" , , (Du hiệp liệt truyện ) Những người này đều là những người mà các học sĩ gọi là những bậc có đạo nhân, vậy mà còn gặp phải những tai họa như thế, huống hồ những kẻ tài năng hạng trung sống vào cuối thời loạn lạc?
12. (Động) Làm hại, nguy hại. § Thông "tai" . ◇ Trang Tử : "Tai nhân giả, nhân tất phản tai chi" , (Nhân gian thế ) Hại người thì người hại lại.
13. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tai — Các âm khác là Chuy, Tư, Trí. Xem các âm này.

tri

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ruộng vỡ đã được một năm
2. nhổ cỏ, giẫy cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng mới khai khẩn được một năm.
2. (Danh) Phiếm chỉ ruộng. ◇ Vương Duy : "Tích vũ không lâm yên hỏa trì, Chưng lê xuy thử hướng đông tri" , (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Mưa đọng rừng không lửa khói chậm, Nấu rau lê thổi lúa nếp đem thức ăn cho ruộng ở phía đông.
3. (Danh) Họ "Tri".
4. (Tính) Đen. § Thông "truy" . ◇ Tuân Tử : "Bất thiện tại thân, tri nhiên, tất dĩ tự ác dã" , , (Tu thân ) Sự không tốt ở nơi mình, đen bẩn, thì tự mình làm xấu ác vậy.
5. (Tính) Cây cỏ rậm rạp, sum suê. ◇ Hoài Nam Tử : "Tri trăn uế" (Bổn kinh ) Bụi cây cỏ dại rậm rạp um tùm.
6. (Động) Trừ cỏ khai khẩn.
7. (Một âm là "trại". (Danh) Cây khô chết đứng chưa đổ.
8. (Danh) Tường vây quanh.
9. (Động) Dựng lên, kiến lập.
10. (Động) Bổ ra, tách ra.
11. Một âm là "tai". (Danh) Tai họa, tai nạn. § Thông "tai" . ◇ Sử Kí : "Thử giai học sĩ sở vị hữu đạo nhân nhân dã, do nhiên tao thử tri, huống dĩ trung tài nhi thiệp loạn thế chi mạt lưu hồ?" , , (Du hiệp liệt truyện ) Những người này đều là những người mà các học sĩ gọi là những bậc có đạo nhân, vậy mà còn gặp phải những tai họa như thế, huống hồ những kẻ tài năng hạng trung sống vào cuối thời loạn lạc?
12. (Động) Làm hại, nguy hại. § Thông "tai" . ◇ Trang Tử : "Tai nhân giả, nhân tất phản tai chi" , (Nhân gian thế ) Hại người thì người hại lại.
13. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ruộng vỡ đã được một năm;
② Nhổ cỏ, giẫy cỏã.

truy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ruộng vỡ đã được một năm
2. nhổ cỏ, giẫy cỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ruộng vỡ đã được một năm;
② Nhổ cỏ, giẫy cỏã.

trí

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây chết đứng, chết khô.

trại

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng mới khai khẩn được một năm.
2. (Danh) Phiếm chỉ ruộng. ◇ Vương Duy : "Tích vũ không lâm yên hỏa trì, Chưng lê xuy thử hướng đông tri" , (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Mưa đọng rừng không lửa khói chậm, Nấu rau lê thổi lúa nếp đem thức ăn cho ruộng ở phía đông.
3. (Danh) Họ "Tri".
4. (Tính) Đen. § Thông "truy" . ◇ Tuân Tử : "Bất thiện tại thân, tri nhiên, tất dĩ tự ác dã" , , (Tu thân ) Sự không tốt ở nơi mình, đen bẩn, thì tự mình làm xấu ác vậy.
5. (Tính) Cây cỏ rậm rạp, sum suê. ◇ Hoài Nam Tử : "Tri trăn uế" (Bổn kinh ) Bụi cây cỏ dại rậm rạp um tùm.
6. (Động) Trừ cỏ khai khẩn.
7. (Một âm là "trại". (Danh) Cây khô chết đứng chưa đổ.
8. (Danh) Tường vây quanh.
9. (Động) Dựng lên, kiến lập.
10. (Động) Bổ ra, tách ra.
11. Một âm là "tai". (Danh) Tai họa, tai nạn. § Thông "tai" . ◇ Sử Kí : "Thử giai học sĩ sở vị hữu đạo nhân nhân dã, do nhiên tao thử tri, huống dĩ trung tài nhi thiệp loạn thế chi mạt lưu hồ?" , , (Du hiệp liệt truyện ) Những người này đều là những người mà các học sĩ gọi là những bậc có đạo nhân, vậy mà còn gặp phải những tai họa như thế, huống hồ những kẻ tài năng hạng trung sống vào cuối thời loạn lạc?
12. (Động) Làm hại, nguy hại. § Thông "tai" . ◇ Trang Tử : "Tai nhân giả, nhân tất phản tai chi" , (Nhân gian thế ) Hại người thì người hại lại.
13. § Cũng viết là .

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bổ ra. Chẻ ra — Các âm khác là Chuy, Tai, Trí. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn

1. Cùng khốn quẫn bách. ◇ Sử Kí : "Cố sĩ cùng quẫn nhi đắc ủy mệnh, thử khởi phi nhân chi sở vị hiền hào gian giả da?" , ? (Du hiệp liệt truyện ) Cho nên (nhờ những người du hiệp) kẻ sĩ gặp bước đường cùng mới có chỗ mà ủy thác tính mạng, như thế (bọn áo vải đó) há chẳng phải là những bậc người ta gọi là hiền hào kiệt xuất đó ư!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ quá, hoặc ở bước đường cùng, rối loạn không biết tính sao.
hoán, quán
guàn ㄍㄨㄢˋ, huàn ㄏㄨㄢˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót vào, tưới. ◎ Như: "quán khái" tưới nước vào, "quán tửu" rót rượu. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tố hỉ hương lan, viên trung đa chủng thực, nhật thường tự quán khái" , , (Đồng nhân ngữ ) Sinh vốn thích hoa lan thơm, trong vườn trồng nhiều giống, ngày ngày tự mình tưới.
2. (Động) Chảy vào, đổ vào. ◇ Trang Tử : "Thu thủy thì chí, bách xuyên quán Hà" , (Thu thủy ).
3. (Động) Chìm ngập.
4. (Động) Mời rượu, kính tửu.
5. (Động) Cưỡng ép bắt uống rượu. ◇ Sử Kí : "(Quách) Giải tỉ tử phụ Giải chi thế, dữ nhân ẩm, sử chi tước. Phi kì nhậm, cưỡng tất quán chi" (), , 使. , (Du hiệp liệt truyện ) Người con của chị (Quách) Giải cậy thế Giải, uống rượu với người ta, nó ép người ta phải uống cạn. Người ta không uống cạn được thì nó ép phải nốc hết.
6. (Danh) Tên sông. § Ở nhiều địa phương.
7. (Danh) Một loại nghi thức rót rượu cúng thần ngày xưa.
8. (Danh) Cây mọc từng bụi thấp. ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc" , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.
9. (Danh) Tên một châu thời xưa.
10. (Danh) Họ "Quán".
11. (Tính) Thành khẩn.
12. § Thông "quán" .
13. Một âm là "hoán". (Tính) Ào ạt (dáng nước chảy mạnh).

quán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đổ nước
2. tưới cây

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót vào, tưới. ◎ Như: "quán khái" tưới nước vào, "quán tửu" rót rượu. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tố hỉ hương lan, viên trung đa chủng thực, nhật thường tự quán khái" , , (Đồng nhân ngữ ) Sinh vốn thích hoa lan thơm, trong vườn trồng nhiều giống, ngày ngày tự mình tưới.
2. (Động) Chảy vào, đổ vào. ◇ Trang Tử : "Thu thủy thì chí, bách xuyên quán Hà" , (Thu thủy ).
3. (Động) Chìm ngập.
4. (Động) Mời rượu, kính tửu.
5. (Động) Cưỡng ép bắt uống rượu. ◇ Sử Kí : "(Quách) Giải tỉ tử phụ Giải chi thế, dữ nhân ẩm, sử chi tước. Phi kì nhậm, cưỡng tất quán chi" (), , 使. , (Du hiệp liệt truyện ) Người con của chị (Quách) Giải cậy thế Giải, uống rượu với người ta, nó ép người ta phải uống cạn. Người ta không uống cạn được thì nó ép phải nốc hết.
6. (Danh) Tên sông. § Ở nhiều địa phương.
7. (Danh) Một loại nghi thức rót rượu cúng thần ngày xưa.
8. (Danh) Cây mọc từng bụi thấp. ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc" , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.
9. (Danh) Tên một châu thời xưa.
10. (Danh) Họ "Quán".
11. (Tính) Thành khẩn.
12. § Thông "quán" .
13. Một âm là "hoán". (Tính) Ào ạt (dáng nước chảy mạnh).

Từ điển Thiều Chửu

① Rót vào, tưới.
② Cây mọc từng bụi là là.
③ Cùng nghĩa với chữ quán

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn nước tưới, tưới, rót vào: Dẫn nước tưới ruộng; Tưới vườn;
② Rót, đổ, trút, lộng: Rót một phích nước; Nhà lộng gió;
③ (văn) Cây mọc từng bụi;
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưới nước — Rót nước, rót rượu — Uống.

Từ ghép 3

canh, cánh
gēng ㄍㄥ, gèng ㄍㄥˋ

canh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. canh giờ
2. càng, hơn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎ Như: "canh trương" đổi cách chủ trương, "canh đoan" đổi đầu mối khác. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi" , : , ; , (Tử Trương ) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí : "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" , , (Khổng Tử thế gia ) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du : "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" (Thái Bình mại ca giả ) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến : "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" , (Canh lậu tử , Từ ) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" thêm tệ. ◇ Nguyễn Du : "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí : "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" , , ... , , , (Du hiệp liệt truyện ) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" , "nan đạo" . ◇ Tô Thức : "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" , (Đậu chúc ) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du西: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" , (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm : "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" , (Tạp ngôn Nguyệt châu ca ) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổi, như canh trương đổi cách chủ trương, canh đoan đổi đầu mối khác, v.v.
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ .
④ Trải, như thiếu canh bất sự nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm thêm tệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thay, đổi: Bỏ cũ đổi mới;
② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 使 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau;
③ (văn) Từng trải: Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời;
④ (văn) Đền lại;
⑤ Canh: Nửa đêm canh ba. Xem [gèng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi — Thay thế — Khoảng thời gian một phần năm của đêm — Trải qua — Một âm là Cánh.

Từ ghép 24

cánh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

càng, hơn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎ Như: "canh trương" đổi cách chủ trương, "canh đoan" đổi đầu mối khác. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi" , : , ; , (Tử Trương ) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.
2. (Động) Thay thế. ◎ Như: "canh bộc" lấy người khác thay mặt mình, "canh bộc nan sổ" thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇ Sử Kí : "Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần" , , (Khổng Tử thế gia ) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎ Như: "thiếu canh bất sự" còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇ Nguyễn Du : "Đàn tận tâm lực cơ nhất canh" (Thái Bình mại ca giả ) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇ Tôn Quang Hiến : "Thính hàn canh, văn viễn nhạn" , (Canh lậu tử , Từ ) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ "Canh".
10. Một âm là "cánh". (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎ Như: "cánh thậm" thêm tệ. ◇ Nguyễn Du : "Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇ Sử Kí : "Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng" , , ... , , , (Du hiệp liệt truyện ) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: "khởi" , "nan đạo" . ◇ Tô Thức : "Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị" , (Đậu chúc ) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇ Tây du西: "Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp" , (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm : "Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu" , (Tạp ngôn Nguyệt châu ca ) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổi, như canh trương đổi cách chủ trương, canh đoan đổi đầu mối khác, v.v.
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ .
④ Trải, như thiếu canh bất sự nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm thêm tệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Càng: Càng tốt hơn nữa; Càng, càng thêm; Càng, càng thêm;
② Lại, lại thêm: Lại lên một tầng gác nữa, (Ngb) vươn cao hơn, giành thành tích lớn hơn. Xem [geng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại một lần nữa — Càng, rất, lắm — Một âm khác là Canh.

Từ ghép 9

hữu, hựu
yòu ㄧㄡˋ

hữu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lại, vừa... lại..., vừa... vừa...: Làm xong bài tập, nó lại còn xem kĩ lại lần nữa; Hôm nay lại mưa; 便 Vừa rẻ lại tốt; Muốn nói, nhưng lại nói không ra lời;
② Lại (thêm), còn (thêm), và: Hai năm và ba tháng;
③ Tỏ ý nhấn mạnh (dùng trong câu phủ định): Nó có phải trẻ con đâu.

hựu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũng, lại còn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lại, nữa (nhiều lần). ◎ Như: "nhất thiên hựu nhất thiên" một ngày lại một ngày, "khán liễu hựu khán" xem đi xem lại.
2. (Phó) Có ý nhấn mạnh. ◎ Như: "nhĩ hựu bất thị tam tuế tiểu hài tử, chẩm ma bất đổng giá cá?" , anh đâu phải là đứa bé lên ba, mà sao không hiểu điều đó? ◇ Sử Kí : "Yêu dĩ công ngôn kiến ngôn tín, hiệp khách chi nghĩa hựu hạt khả thiểu tai" , (Du hiệp liệt truyện ) Nếu xét đến chỗ làm nổi việc, nói giữ lời, thì những người nhân hiệp hành nghĩa kia, làm sao có thể xem thường được.
3. (Phó) Thêm, lại thêm. ◎ Như: "tha đích bệnh hựu gia trọng liễu" bệnh của ông ấy lại nặng thêm.
4. (Phó) Mà lại, nhưng lại. Tương đương với "khước" . ◇ Mặc Tử : "Dục dĩ can thượng đế quỷ thần chi phúc, hựu đắc họa yên" , (Tiết táng hạ ) Muốn cầu lấy cái phúc của trời và quỷ thần, nhưng lại mắc phải họa vậy.
5. (Liên) Vừa... vừa... ◎ Như: "hựu xướng hựu khiêu" vừa ca vừa nhảy múa, "hựu thị thất vọng, hựu thị kì quái" , vừa thấy thất vọng, vừa thấy kì quái.
6. (Liên) Cộng thêm (số lượng). ◎ Như: "nhất hựu nhị phân chi nhất" một cộng thêm một nửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lại, vừa... lại..., vừa... vừa...: Làm xong bài tập, nó lại còn xem kĩ lại lần nữa; Hôm nay lại mưa; 便 Vừa rẻ lại tốt; Muốn nói, nhưng lại nói không ra lời;
② Lại (thêm), còn (thêm), và: Hai năm và ba tháng;
③ Tỏ ý nhấn mạnh (dùng trong câu phủ định): Nó có phải trẻ con đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tay — Lại. Lại nữa — Một trong các bộ chữ Trung Hoa.
cán, cản, hãn
gǎn ㄍㄢˇ, hàn ㄏㄢˋ

cán

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìa ra. Đưa ra — Một âm khác là Hãn.

cản

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chống đỡ, chống giữ, chống cự, phòng giữ. 【】hãn cách [hàngé] (văn) Không ăn khớp, không hợp nhau: Hoàn toàn không ăn khớp. Như [hàn];
② Nắn ra, nặn: Nặn bột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống lại. Ngăn lại. Đáng lẽ đọc Hãn. Xem vần Hãn.

Từ ghép 1

hãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chống đỡ, chống giữ, chống cự
2. nắn ra, nặn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che lấp.
2. (Động) Bảo vệ, bảo hộ. § Cũng như "hãn" . ◇ Khổng An Quốc : "Hãn ngã ư gian nan" (Truyện ) Bảo vệ ta trong lúc khó khăn.
3. (Động) Chống giữ, ngăn. § Cũng như "hãn" . ◎ Như: "hãn cách" chống cự. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Phàm nhân chi tính, trảo nha bất túc dĩ tự thủ vệ, cơ phu bất túc dĩ hãn hàn thử" , , (Thị quân lãm ) Phàm tính người ta, móng vuốt không đủ tự vệ, da thịt không đủ ngăn nóng lạnh.
4. (Động) Vi phạm, làm trái. ◇ Sử Kí : "Tuy thì hãn đương thế chi văn võng, nhiên kì tư nghĩa liêm khiết thối nhượng, hữu túc xưng giả" , 退, (Du hiệp liệt truyện ) Tuy có lúc vi phạm lưới pháp luật đương thời, nhưng tư cách của họ nghĩa hiệp, liêm khiết, nhún nhường, cũng đủ đáng khen.
5. (Động) Vuốt dài ra, nắn ra. ◎ Như: "hãn miến" nặn bột.
6. (Danh) Bao da, ngày xưa dùng để che chở cánh tay người bắn cung.

Từ điển Thiều Chửu

① Chống giữ, cũng như chữ hãn .
② Chống cự, như hãn cách chống cự.
③ Vuốt dài ra, nắn ra, như hãn miến nặn bột.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chống đỡ, chống giữ, chống cự, phòng giữ. 【】hãn cách [hàngé] (văn) Không ăn khớp, không hợp nhau: Hoàn toàn không ăn khớp. Như [hàn];
② Nắn ra, nặn: Nặn bột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn cản. Ta quen đọc Cản — Một âm khác là Cán. Xem Cán.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.