thị uy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thị uy, ra oai

Từ điển trích dẫn

1. Cho thấy uy lực, sức mạnh của mình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Túc viết: Lưỡng quốc tương tranh, bất trảm lai sứ. Du viết: Trảm sứ dĩ thị uy. Toại trảm sứ giả" : , 使. : 使. 使 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Lỗ Túc nói: Hai nước đánh nhau, không nên chém sứ giả. Chu Du nói: Chém sứ giả để thị oai. Rồi Chu Du sai chém luôn sứ giả.
2. Để biểu thị một ý nguyện nào đó, kết hợp quần chúng biểu hiện uy thế hành động. ◎ Như: "thị uy du hành" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phô bày oai quyền của mình cho người khác sợ.

mông đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tàu chiến, thuyền chiến

Từ điển trích dẫn

1. Một loại thuyền trận, tàu chiến (thời xưa). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chu Du dẫn chúng tướng lập ư san đính, diêu vọng giang bắc thủy diện mông đồng chiến thuyền" , (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du dẫn các tướng trèo lên đỉnh núi, trông sang phía bắc sông, trên mặt nước, những tàu chiến thuyền trận.

cố thủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cố thủ, giữ vững

Từ điển trích dẫn

1. Giữ vững. ☆ Tương tự: "kiên thủ" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toan Tảo chư tướng cố thủ Thành Cao, cứ Ngao Thương, tắc Hoàn Viên, Đại Cốc, chế kì hiểm yếu" , , , , (Đệ lục hồi) Các tướng Toan, Tảo cứ giữ vững Thành Cao, giữ cửa ải Ngao Thương, ngăn Hoàn Viên, Đại Cốc, khống chế những nơi hiểm yếu.

xuất lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường ra, lối ra

Từ điển trích dẫn

1. Con đường thông ra phía ngoài, lối thoát. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tiến hoảng cấp, dục tầm xuất lộ, cung môn tận bế, phục giáp tề xuất" , , , (Đệ tam hồi) (Hà) Tiến hoảng sợ, vội tìm lối thoát, nhưng các cửa cung đều đóng chặt, phục quân đổ ra.
2. Tiền đồ, tương lai, phương hướng phát triển. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Nãi khai hậu các, khu chư tì thiếp sổ thập nhân, xuất lộ nhậm kì sở chi" , , (Thế thuyết tân ngữ , Hào sảng ) Bèn mở cửa hậu cung, thả ra mấy chục tì thiếp, tương lai mặc ý lấy mình.
3. Ra ngoài, ra ngoài cửa. ◇ Vô danh thị : "Huynh đệ nhĩ xuất lộ khứ, bỉ bất đích tại gia, tu tiểu tâm trước ý giả" , , (Hợp đồng văn tự , Tiết tử ) Anh em mi ra ngoài, không phải như ở nhà, hãy nên thận trọng ý tứ.
4. Lữ hành, đi xa.
5. Đường tiêu thụ hàng hóa, mối bán hàng. ◇ Lão Xá : "Tha tri đạo hiện tại đích Bắc Bình, năng xuyên năng dụng đích cựu đông tây bỉ sa phát hòa hảo mộc khí cánh hữu dụng xứ dữ xuất lộ" , 穿西 (Tứ thế đồng đường , Thất tam ) Nó biết Bắc Bình bây giờ các đồ cũ thường dùng hằng ngày, so với ghế sofa và đồ gỗ quý, còn có nhiều chỗ tiêu thụ hơn với cả những đường dây buôn bán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường ra. Lối thoát.

an định

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên ổn, ổn định

Từ điển trích dẫn

1. Vỗ yên, làm cho bình an ổn định. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tôn Sách phục hồi đại quân, thừa thế thủ liễu thành trì, an định nhân dân" , , (Đệ thập ngũ hồi) Tôn Sách thu đại quân trở lại, thừa thế lấy ngay thành trì, vỗ yên nhân dân.
2. Bình tĩnh ổn định. ◇ Sử Kí : "Chư hầu an định, Hà, Vị tào vãn thiên hạ, tây cấp kinh sư" , , , 西 (Lưu Hầu thế gia ) Chư hầu yên ổn xong, thì sông Hoàng Hà, Vị thủy có thể dùng để chuyên chở của cải thiên hạ về kinh đô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giẹp yên. Làm cho yên ổn.
si
chī ㄔ, lí ㄌㄧˊ

si

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bày vẽ, trải ra, vạch ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở ra, thư triển.
2. (Động) Bày tỏ, phô diễn. ◇ Ban Cố : "Si tảo như xuân hoa" (Đáp tân hí ) Bày vẽ văn chương như hoa xuân.
3. (Động) Truyền bá. ◇ Giản Văn Đế : "Anh danh viễn si" (Thần San tự bi ) Tiếng tăm tốt đẹp truyền xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Bày vẽ, vạch ra, mở ra, như si tảo như xuân hoa vẽ vời văn chương như hoa xuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Truyền đi (tin tức...);
② Vung (ngòi bút), vẽ vời: Vẽ vời văn chương như hoa xuân;
③ Hiểu biết rộng rãi, thông thái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phát ra. Lan rộng ra. Td: Anh danh viễn si ( tiếng tăm anh hùng lan rộng ra xa ).

Từ ghép 1

thượng sách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kế sách ưu tiên hàng đầu

Từ điển trích dẫn

1. Kế sách sáng suốt hoặc phương pháp hay. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhược lưu thử, khủng hữu bất tiện, duy di giá hạnh Hứa Đô vi thượng sách" , 便, (Đệ thập tứ hồi) Nay như mà ở mãi đây, e có điều bất tiện, chỉ có cách đưa vua về Hứa Ðô là hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mưu kế, cách thức hay hơn cả.

chiêu mộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chiêu mộ, kêu gọi, mời gọi, tuyển mộ

Từ điển trích dẫn

1. Tìm chọn, chiêu tập (lính, phu, người làm...). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả tốc chiêu mộ dân binh, Lượng tự giáo chi, khả dĩ đãi địch" , , (Đệ tam thập cửu hồi) Hãy mau tuyển mộ dân binh, để tôi (Gia Cát Lượng) huấn luyện, thì có thể chống được quân địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm mời gọi người tới làm việc cho mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình, tình cờ mà gặp.

Từ điển trích dẫn

1. Thình lình mà thấy, tình cờ mà gặp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lã Bố kị mã chấp kích nhi lai, chánh dữ Vương Doãn tràng kiến, tiện lặc trụ mã" , , 便 (Đệ bát hồi) Lã Bố cưỡi ngựa cầm kích đi lại, bất ngờ gặp ngay Vương Doãn, liền ghì cương dừng ngựa.
thầm, tiêm, trạm, trầm, đam
chén ㄔㄣˊ, dān ㄉㄢ, jiān ㄐㄧㄢ, jìn ㄐㄧㄣˋ, tán ㄊㄢˊ, zhàn ㄓㄢˋ

thầm

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu dày, trạm trạm móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân .
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.

tiêm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu, dày. ◎ Như: "trạm ân" ơn sâu, "công phu trạm thâm" công phu thâm hậu.
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh : "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" , (Tiểu nhã , Lộc minh 鹿) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư : "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" , , , (Trần Thắng Hạng Tịch truyện ) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí : "Tiêm chư mĩ tửu" (Nội tắc ) Ngâm vào rượu ngon.

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu dày, trạm trạm móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân .
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngâm: Ngâm vào rượu ngon (Lễ kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước ngấm vào — Các âm khác là Đam, Trậm, Trầm. Xem các âm này.

trạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sâu
2. trong, sạch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu, dày. ◎ Như: "trạm ân" ơn sâu, "công phu trạm thâm" công phu thâm hậu.
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh : "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" , (Tiểu nhã , Lộc minh 鹿) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư : "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" , , , (Trần Thắng Hạng Tịch truyện ) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí : "Tiêm chư mĩ tửu" (Nội tắc ) Ngâm vào rượu ngon.

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu dày, trạm trạm móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân .
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Điêu luyện: Kĩ thuật biểu diễn điêu luyện;
② Trong, thanh: Trong suốt, trong vắt; Thần chí sáng sủa;
③ (văn) Sâu dày, dày đặc: Ơn sầu dày; Sương dày đặc;
④ [Zhàn] (Họ) Trạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước thật yên lặng — Dày dặn — Nước sâu — Xem Trầm.

Từ ghép 3

trầm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu, dày. ◎ Như: "trạm ân" ơn sâu, "công phu trạm thâm" công phu thâm hậu.
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh : "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" , (Tiểu nhã , Lộc minh 鹿) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư : "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" , , , (Trần Thắng Hạng Tịch truyện ) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí : "Tiêm chư mĩ tửu" (Nội tắc ) Ngâm vào rượu ngon.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trầm — Xem Trạm.

Từ ghép 1

đam

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu, dày. ◎ Như: "trạm ân" ơn sâu, "công phu trạm thâm" công phu thâm hậu.
2. (Tính) Thanh, trong. ◎ Như: "thần chí trạm nhiên" thần chí thanh thú sáng suốt.
3. (Danh) Họ "Trạm".
4. Một âm là "đam". (Danh) Sông "Đam".
5. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh : "Cổ sắt cổ cầm, Hòa lạc thả đam" , (Tiểu nhã , Lộc minh 鹿) Gảy đàn sắt đàn cầm, Vui hòa thỏa thích.
6. Lại một âm là "trầm". (Động) Chìm, đắm chìm. ◇ Hán Thư : "Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá" , , , (Trần Thắng Hạng Tịch truyện ) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa.
7. Một âm nữa là "tiêm". (Động) Ngâm, tẩm. ◇ Lễ Kí : "Tiêm chư mĩ tửu" (Nội tắc ) Ngâm vào rượu ngon.

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu dày, trạm trạm móc nhiều. Kinh Thi có thơ trạm lộ nói về sự thiên tử thết đãi chư hầu tử tế chung hậu lắm, vì thế ân trạch nặng nề gọi là trạm ân .
② Thanh, trong, như thần chí trạm nhiên thân chí thanh thú sáng suốt.
③ Một âm là đam. Sông Ðam.
④ Ðam, vui.
⑤ Lại một âm là thầm. Chìm.
⑥ Sâu.
⑦ Một âm nữa là tiêm. Ngâm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vui: Vui vẻ và thỏa thích (Thi Kinh);
② Chìm đắm: Chìm đắm trong rượu chè (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui sướng — Các âm khác là Tiêm, Trạm, Trầm. Xem các âm này.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.