mông
méng ㄇㄥˊ

mông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông đồng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "mông đồng" .

Từ điển Thiều Chửu

Mông đồng thuyền trận, tàu chiến.

Từ điển Trần Văn Chánh

mông đồng [méngchong] (cũ) Chiến thuyền, tàu chiến (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền dùng vào việc đánh giặc tức chiến thuyền. Cũng gọi là Mông đồng .

Từ ghép 1

đồng
chōng ㄔㄨㄥ, tóng ㄊㄨㄥˊ, zhuàng ㄓㄨㄤˋ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông đồng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "mông đồng" .

Từ điển Thiều Chửu

Mông đồng thuyền trận, tàu chiến.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền để ra trận, chiến thuyền.

Từ ghép 1

đồng
tóng ㄊㄨㄥˊ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đồng mông )

Từ điển Trần Văn Chánh

đồng mông [tóngméng] (văn) Lông vũ xõa xuống. Cg. .

Từ ghép 1

long, lung, lông
lóng ㄌㄨㄥˊ, lǒng ㄌㄨㄥˇ

long

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Sự sáng ngời của ánh trăng. Xem [ménglóng].

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông lung ,,)

Từ điển Trần Văn Chánh

Sự sáng ngời của ánh trăng. Xem [ménglóng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng của mặt trăng. Td.Lung lung ( trăng sáng vằng vặc ).

Từ ghép 4

lông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính, phó) § Xem "mông lông" .

Từ điển Thiều Chửu

Mông lông lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn.

Từ ghép 1

mông
méng ㄇㄥˊ

mông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đồng mông )

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ ghép 1

mông đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tàu chiến, thuyền chiến

Từ điển trích dẫn

1. Một loại thuyền trận, tàu chiến (thời xưa). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chu Du dẫn chúng tướng lập ư san đính, diêu vọng giang bắc thủy diện mông đồng chiến thuyền" , (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du dẫn các tướng trèo lên đỉnh núi, trông sang phía bắc sông, trên mặt nước, những tàu chiến thuyền trận.
khoáng
kuàng ㄎㄨㄤˋ

khoáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rộng lớn
2. thanh thản, thảnh thơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rộng, trống. ◎ Như: "khoáng dã" đồng rộng. ◇ Nguyễn Du : "Khoáng dã biến mai vô chủ cốt" (Ngẫu đắc ) Đồng trống khắp nơi vùi xương vô chủ.
2. (Tính) Thư thái, thanh thản, khoan khoái. ◎ Như: "tâm khoáng thần di" tâm trí thanh thản, lòng dạ thảnh thơi.
3. (Tính) (Đàn ông) không có vợ hoặc (con gái, đàn bà) không có chồng. ◇ Mạnh Tử : "Nội vô oán nữ, ngoại vô khoáng phu" , (Lương Huệ Vương hạ ) Trong không có gái không chồng, ngoài không có trai không vợ.
4. (Động) Bỏ, bỏ phế. ◎ Như: "khoáng khóa" bỏ (giờ) học, "khoáng chức" bỏ thiếu công việc, chức trách của mình.
5. (Động) Cách khoảng. ◇ Lưu Trinh : "Di khoáng thập dư tuần" (Tặng ngũ quan trung lang tướng ) Cách lâu hơn mười tuần.
6. (Danh) Nam thành niên không vợ, nữ thành niên không chồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng sủa mông mênh, như khoáng dã đồng mông mênh sáng sủa.
② Bỏ thiếu, như khoáng khóa bỏ thiếu bài học, khoáng chức bỏ thiếu công việc chức trách của mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng sủa mênh mông, trống trải: Đất rộng người thưa;
② Thoải mái, dễ chịu, khoan khoái: Trong lòng khoan khoái, thoải mái nhẹ nhàng;
③ Bỏ trống, bỏ dở: Bỏ học;
④ [Kuàng] (Họ) Khoáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Rộng lớn — Trống trải — Xa xôi — Bỏ trống không.

Từ ghép 12

đồng
tóng ㄊㄨㄥˊ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đồng lung ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) 【đồng long [tónglóng] Lờ mờ;
② 【đồng mông [tóngméng] Không rõ, không sáng;
③ Mập, béo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mập, béo phệ. ( chữ này viết với bộ Nhục, đừng lầm với chữ Đồng viết với bộ Nguyệt ).

Từ ghép 2

hồ đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngõ phố

Từ điển trích dẫn

1. Người phương bắc gọi đường trong hẻm, trong phố nhỏ là "hồ đồng" . Cũng viết là "hồ đồng" . § Phiên âm của tiếng Mông Cổ "quduq". ◇ Thẩm Bảng : "Hồ đồng bổn Nguyên nhân ngữ, tự trung tòng hồ tòng đồng, cái thủ hồ nhân đại đồng chi ý" , , (Uyển thự tạp kí , Nhai đạo ).
2. ☆ Tương tự: "lộng đường" , "hạng đường" , "tiểu hạng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường sá.
kiết, quyết
jié ㄐㄧㄝˊ, jué ㄐㄩㄝˊ

kiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đơn chiếc, lẻ loi, trơ chọi
2. vật thẳng mà ngắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đơn chiếc, đơn độc. ◎ Như: "kiết thân" một thân một mình.
2. (Phó) Trơ trọi. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ mẫu kế một, kiết nhiên nhất thân, thụ đồng mông ư Lạc nhuế" 歿, , (Nhan Thị ) Cha mẹ theo nhau qua đời, (chàng) trơ trọi một mình, dạy trẻ học ở đất Lạc.
3. (Động) Sót lại, thừa lại, thặng dư. ◇ Thi Kinh : "Chu dư lê dân, Mĩ hữu kiết di" , (Đại nhã , Vân Hán ) Dân chúng nhà Chu, Chẳng một ai còn sót lại.
4. (Danh) "Kiết củng" con bọ gậy, con lăng quăng (sau hóa ra con muỗi).
5. (Danh) Họ "Kiết".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðơn chiếc, như mĩ hữu kiết di chẳng còn một ai. Trơ trọi, như kiết nhiên độc lập trơ trọi đứng một mình.
② Kiết củng con bọ gậy, sau hóa ra con muỗi.
③ Cái kích không có mũi nhọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cô đơn, đơn chiếc, trơ trọi;
② 【】kiết củng [jiéjué] (động) Con bọ gậy;
③ Cây kích không có mũi nhọn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình — Ngắn ngủi — Thừa ra — Đừng lầm với chữ Tử .

Từ ghép 5

quyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đơn chiếc, lẻ loi, trơ chọi
2. vật thẳng mà ngắn

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.