trì
chí ㄔˊ

trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sân nhỏ, sân trong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thềm, bực thềm. ◎ Như: "đan trì" thềm sơn son, "ngọc trì" thềm ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trên mặt thềm các vua đời xưa dùng son láng mặt thềm gọi là đan trì , lấy ngọc đá xây gọi là ngọc trì .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đất phẳng trên mặt thềm;
② (văn) Thềm, bực thềm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thềm. Td: Đan trì ( thềm son, thềm nhà vua ).

Từ ghép 1

chương
zhāng ㄓㄤ

chương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Chương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Chương" , phát nguyên ở Phúc Kiến. § Còn gọi là "Cửu Long giang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Chương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: 1. Chương Hà (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc); 2. Chương Giang (ở tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, một sông là Chương giang thuộc tỉnh Phúc Kiến, một sông là Chương hà hay Chương thủy, thuộc tỉnh Sơn Tây.
tiếp
jí ㄐㄧˊ

tiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mái chèo phía trước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. ◇ Nguyễn Du : "Chu tiếp phân phân đồng nhất lưu" (Bất tiến hành ) Thuyền chèo tới tấp cùng trong một dòng nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mái chèo;
② Chiếc thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mái chèo của thuyền.
giả
zhě ㄓㄜˇ

giả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. màu đỏ son
2. đất đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đất đỏ. ◇ Quản Tử : "Thượng hữu giả giả, hạ hữu thiết" , (Địa số ) Chỗ trên có đất đỏ thì dưới có sắt.
2. (Tính) Đỏ tía. ◎ Như: "giả y" áo đỏ (áo tù phạm mặc thời xưa), mượn chỉ tù phạm.
3. (Động) Đốt sạch, thiêu tận. ◇ Sử Kí : "Giai phạt Tương San thụ, giả kì san" , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Chặt hết cây ở núi Tương Sơn, đốt cháy sạch núi ấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ đất đỏ tức là đá giả thạch một thứ đá đỏ như son của ta thường dùng vậy.
② Sắc đỏ như giả y áo đỏ nhờ nhờ, một thứ áo của tù ngày xưa mặc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đất đỏ, đá giả thạch: Màu son, màu gạch; Màu gạch non; (khoáng) Đất son.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất đỏ — Màu đỏ đậm — Đốt cháy cho hết.

Từ ghép 1

điệp
dié ㄉㄧㄝˊ

điệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tường ngắn trên mặt thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường ngắn trên thành. § Cũng gọi là "nữ tường" . ◇ Đỗ Phủ : "Sơn lâu phấn điệp ẩn bi già" (Thu hứng ) Nơi tường vôi lầu canh trên núi, ẩn nấp tiếng kèn đau thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tường ngắn trên thành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tường ngắn hình răng trên thành;
② Xây tường ngắn trên thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường nhỏ ở trên mặt thành thời xưa, để núp sau đó mà quan sát tình hình bên ngoài.
hào
yáo ㄧㄠˊ

hào

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ nhắm, thức nhắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "hào" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hào .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món ăn ngon, món thịt cá.

Từ ghép 1

cầu
qiú ㄑㄧㄡˊ

cầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lứa đôi
2. tích góp, vơ vét

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lứa đôi. ◇ Thi kinh : "Yểu điệu thục nữ, Quân tử hảo cầu" , (Chu nam , Quan thư ) Thục nữ u nhàn, (Cùng với) quân tử đẹp đôi.
2. (Động) Tụ họp, tụ tập. ◇ Thi Kinh : "Huệ thử trung quốc, Dĩ vi dân cầu" , (Đại Nhã , Dân lao ) (Thì vua) hãy thương xót người ở kinh đô, Để cho dân chúng tụ họp (khỏi tan tác tha hương).

Từ điển Thiều Chửu

① Lứa đôi. Như Kinh Thi có câu: Quân tử hảo cầu đôi tốt của người quân tử, vợ hiền của người quân tử.
② Tích góp, vơ vét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sánh đôi, kết đôi: Tốt đôi với người quân tử (Thi Kinh);
② Vợ chồng, bạn đời, lứa đôi;
③ Tích góp, vơ vét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom góp thu nhập — Tìm bạn kết đôi.

Từ ghép 1

thượng
cháng ㄔㄤˊ, shàng ㄕㄤˋ

thượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vẫn còn
2. ưa chuộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khoe khoang, tự phụ. ◎ Như: "tự thượng kì công" tự khoe công lao của mình.
2. (Động) Hơn, vượt trội. ◎ Như: "vô dĩ tương thượng" không lấy gì hơn.
3. (Động) Chuộng, tôn sùng, coi trọng. ◎ Như: "thượng văn" coi trọng văn, "thượng vũ" coi trọng võ, "thượng đức" chuộng đức, "thượng sỉ" coi trọng tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị : "Tuyên Đức gian, cung trung thượng xúc chức chi hí" , (Xúc chức ) Thời Tuyên Đức, trong cung chuộng trò chơi chọi dế.
4. (Động) Coi sóc, quản lí. ◎ Như: "thượng y" chức quan coi về áo quần cho vua, "thượng thực" chức quan coi về việc ăn uống của vua, "thượng thư" quan đứng đầu một bộ.
5. (Động) Sánh đôi, lấy công chúa gọi là "thượng" . § Có ý tôn trọng con nhà vua nên không gọi là "thú" . ◇ Sử Kí : "Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa" , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy.
6. (Phó) Ngõ hầu, mong mỏi. ◎ Như: "thượng hưởng" ngõ hầu hưởng cho.
7. (Phó) Còn, mà còn. ◇ Đạo Đức Kinh : "Thiên địa thượng bất năng cửu, nhi huống ư nhân" , (Chương 23) Trời đất còn không dài lâu, phương chi là con người.
8. (Phó) Vẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn" , , (Bộ xà giả thuyết ) Tôi rón rén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
9. (Danh) Họ "Thượng".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Còn, vẫn còn, mà còn: Tuổi còn nhỏ; Còn chưa biết được; Nay tôi vẫn còn bệnh (Mạnh tử); ? Còn đợi gì nữa? (Sử kí); Loài chim thú đối với điều bất nghĩa còn biết tránh, huống gì đối với Khồng Khâu này? (Sử kí: Khồng tử thế gia).【】thượng thả [shàng qiâ] Còn...: Anh còn làm không nổi, huống chi tôi; 【】 thượng vị [shàng wèi] Vẫn chưa, còn chưa: Cách mạng còn chưa thành công, các đồng chí hãy nên cố gắng (Tôn Trung Sơn di chúc);【】thượng do [shàng yóu] (văn) a. Vẫn, vẫn còn; b. Mà còn: ? Ông vua có ngàn cỗ xe, chư hầu có vạn nhà, kẻ đứng đầu trăm ngôi nhà mà còn lo nghèo, huống gì kẻ thất phu thường dân! (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
② Chuộng, tôn sùng, coi trọng: Cao thượng, cao cả; Chuộng đức;
③ (văn) Ngõ hầu, mong: Ngõ hầu hưởng cho; Ta sinh ra rồi, gặp phải trăm điều lo, mong cứ ngủ yên không biết gì (Thi Kinh: Vương phong: Thố viên);
④ (văn) Hơn: Không lấy gì cùng tranh hơn;
⑤ (văn) Chủ về, coi về, phụ trách: Chức quan coi về áo vua; Chức quan coi về việc ăn uống của vua; Quan đứng đầu một bộ, quan thượng thư;
⑥ (văn) Lấy công chúa, cưới công chúa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ưa chuộng. Td: Thời thượng ( sự ham chuộng của nhiều người trong một lúc ) — Còn — Lâu. Xa. — Đứng đầu. Đứng ra làm.

Từ ghép 14

lộc, lục, đãi, đệ
dài ㄉㄞˋ, lù ㄌㄨˋ

lộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đột ngột đi khỏi không có lý do
2. họ Lộc

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đột ngột đi khỏi không có lí do;
② [Lù] (Họ) Lộc.

lục

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cẩn thận, thận trọng (dáng đi).
2. (Phó) Tùy ý, không mục đích.
3. (Danh) Họ "Lục".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi nơi này đến nơi khác.

đãi

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp. Như Luận ngữ nói Sỉ cung chi bất đãi hổ mình không theo kịp.
② Đuổi. Như đãi hệ đuổi bắt giam lại.
③ Một âm là đệ. Ðệ đệ vui vẻ, dịu dàng.

đệ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp. Như Luận ngữ nói Sỉ cung chi bất đãi hổ mình không theo kịp.
② Đuổi. Như đãi hệ đuổi bắt giam lại.
③ Một âm là đệ. Ðệ đệ vui vẻ, dịu dàng.
nhương
rāng ㄖㄤ, ráng ㄖㄤˊ

nhương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: nhương hà )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Nhương hà" một thứ rau, lá dài hình trứng, mùa hè mùa thu ra hoa vàng, rễ non ăn được (Zingiber mioga).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhương hà một thứ rau ăn được.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 nhương hà [ranghé] Một loại rau ăn được.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.