điêu
diāo ㄉㄧㄠ

điêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắc, chạm

Từ điển phổ thông

chim diều hâu, con kên kên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim diều hâu. § Cũng viết là .
2. (Động) Chạm khắc ngọc, chạm trổ ◇ Luận Ngữ : "Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã" , (Công Dã Tràng ) Gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được.

Từ điển Thiều Chửu

① Con diều hâu, có khi viết là .
② Chạm khắc ngọc, nói rộng ra thì các lối chạm trổ gọi là điêu cả. Luận ngữ : Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã (Công Dã Tràng ) gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con diều hâu;
② Chạm, khắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại diều hâu — Chạm trổ. Khắc vào — Vẽ. Hội họa — Trau dồi. Mài giũa — Dùng như chữ Điêu và Điêu .

Từ ghép 2

kiết
jí ㄐㄧˊ, jiē ㄐㄧㄝ

kiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lõi của cọng rơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rơm, cọng cây. ◎ Như: "mạch kiết" cọng rơm, "đậu kiết" thân cây đậu.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơm lõi, rơm bóc bẹ đi rồi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rơm, rạ, cọng, thân (cây): Thân cây đậu;
② (văn) Rơm lõi (đã bóc bẹ đi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lõi rơm.
soạn, tuyển
xuǎn ㄒㄩㄢˇ, zhuàn ㄓㄨㄢˋ

soạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỗ, tiệc
2. thịnh soạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỗ, tiệc. ◇ Luận Ngữ : "Hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác" (Hương đảng ) Có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích).
2. (Động) Ăn uống.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỗ. Như sách Luận Ngữ nói: Hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác (Hương đảng ) có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích).
② Ăn uống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Món ăn, cỗ, bữa cơm: Bữa cơm thịnh soạn;
② Ăn uống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc ăn uống. Cỗ bàn. Tiệc tùng. Td: Thịnh soạn ( bữa tiệc nhiều đồ ăn ngon ) — Bày tiệc. Dọn tiệc.

Từ ghép 1

tuyển

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 6 lạng ta — Một âm là Soạn. Xem Soạn.
nại
nà ㄋㄚˋ

nại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đè ép, ấn
2. nét phảy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy tay đè. ◎ Như: "nại thủ ấn" in dấu tay.
2. (Động) Đè nén, kiềm chế, dằn xuống. ◎ Như: "nại trụ tâm đầu đích nộ hỏa" đè nén lửa giận trong lòng.
3. (Danh) Nét mác về bên phải trong chữ Hán.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè ép, lấy tay ấn mạnh gọi là nại.
② Cách viết đưa bút về bên tay phải xuống gọi là nại (cái phẩy).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kiềm chế, dằn lại, đè xuống, nén, ấn: Anh ta cố nén cơn giận trong lòng;
② Nét phẩy (trong chữ Hán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay đè xuống, ấn xuống.

Từ ghép 1

ly, lị, lợi
lí ㄌㄧˊ

ly

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cáp li : Con hào nhỏ, thuộc loái sò hến. Cũng đọc Lợi hoặc Lị.

lị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cáp lị )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cáp lị" : xem "cáp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ cáp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [géli]. Cv. .

Từ ghép 1

lợi

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [géli]. Cv. .
bác, pháo
pào ㄆㄠˋ

bác

phồn thể

Từ điển phổ thông

khẩu pháo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Súng lớn, bắn những tảng đá lớn để phá thành giặc thời xưa, nay còn gọi là Đại bác. Thật ra phải đọc là Pháo. Xem thêm vần Pháo.

Từ ghép 1

pháo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. máy bắn đá
2. pháo
3. mìn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Máy bắn đá (thời xưa). ◇ Đường Thư : "Dĩ cơ phát thạch, vi công thành giới, hiệu tương quân pháo" , , (Lí Mật truyện ).
2. § Cũng như "pháo" .
3. § Tục viết là "pháo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái máy bắn đá, cái súng trái phá (đại bác).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Máy bắn đá;
② Súng đại bác, trọng pháo, pháo. Như , (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái máy, cái dụng cụ bắn đá để phá thành giặc thời xưa — Thứ súng lớn, có tầm bắn xa ngày nay, tức Đại bác — Chữ này ta vẫn quen đọc Bác, phải đọc Pháo mới đúng— Như chữ Pháo .

Từ ghép 3

ác
wò ㄨㄛˋ

ác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái màn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn, trướng. ◎ Như: "mạc ác" nhà bạt, màn trướng (trong quân lữ...).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái màn, màn đủ cả trên, dưới, bốn mặt gọi là ác.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Màn (đủ cả trên dưới bốn mặt), màn dũng, nhà bạt: Nhà bạt, màn trướng (trong quân đội).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm màn lớn che cửa — Tấm mành ( sáo ) làm bằng gỗ treo ở cửa.

Từ ghép 1

bạt
bá ㄅㄚˊ

bạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đà bạt )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đà bạt" : xem "đà" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đà bạt .

Từ ghép 1

cùng
qióng ㄑㄩㄥˊ

cùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: khung cùng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Khung cùng" : xem "khung" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khung cùng . Xem chữ khung .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Khung cùng .

Từ ghép 1

thuật
shú ㄕㄨˊ, shù ㄕㄨˋ

thuật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúa nếp để cất rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ lúa nếp dùng để cất rượu (nếp rượu). ◇ Nguyễn Trãi : "Úng thuật lũ khuynh mưu phụ tửu" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Hũ rượu nếp dốc uống luôn, nhờ vợ mưu toan.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ lúa nếp dùng để cất rượu (nếp rượu).

Từ điển Trần Văn Chánh

Lúa cao lương (đế cất rượu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa nếp. Gạo nếp.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.