ngai, nham
ái ㄚㄧˊ, yán ㄧㄢˊ

ngai

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(trước đọc nham [yán]) Ung thư: Ung thư dạ dày. Cg. [áizhông] hay [áiliú].

nham

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh lên nhọt, bệnh ung thư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh ung thư. ◎ Như: "vị nham" ung thư dạ dày, "nhũ nham" ung thư vú.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ nhọt mọc ở trong tạng phủ và ở ngoài, lồi lõm không đều, rắn chắc mà đau, ở dạ dày gọi là vị nham , ở vú gọi là nhũ nham .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nham thũng : Bệnh ung thư ( cancer ).
hễ, hệ
xì ㄒㄧˋ

hễ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trừ ma quỷ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phép tế tự ngày xưa, cử hành ở bờ sông để trừ sự bất tường. Tế vào mùa xuân gọi là "xuân hễ" , vào mùa thu gọi là "thu hễ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phất hễ một phép tế trừ cái quái ác, đem ra sông vẩy làm phép trừ ma, vì thế ngày xưa coi như trò chơi, xuân gọi là xuân hễ , thu gọi là thu hễ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

hệ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúng tế.
mi, my
méi ㄇㄟˊ

mi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Nga Mi" tên núi.

my

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: nga my )

Từ điển Thiều Chửu

① Nga mi núi Nga-mi.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 Nga Mi [Éméi] Núi Nga Mi (Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nga mi : Tên núi lớn thuộc tỉnh Tứ Xuyên.

Từ ghép 1

nga
é

nga

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ nga

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "nga", tức "nga hao" , lá hình kim, tháng năm tháng sáu nở hoa vàng lục nhạt, quả ở trong bao hạt, lá non ăn được (Curcuma zedoaria).

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ nga.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cỏ nga (Artemisia). 【】nga hao [éhao] (thực) Nga hao (cỏ nga và cỏ hao).
chú
zhù ㄓㄨˋ

chú

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rót nước
2. chú thích, giải nghĩa
3. chú ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời giải thích, lời giảng nghĩa. § Cũng như "chú" . ◎ Như: "chú giải" lời giải thích.
2. (Động) Ghi chép. ◎ Như: "chú sách" ghi vào sổ, "chú tiêu" xóa bỏ khỏi sổ ghi.
3. (Động) Giải nghĩa, giải thích. ◎ Như: "phê chú" bình giải.

Từ điển Thiều Chửu

① Giải thích cho rõ nghĩa.
② Chữa vào, chép một điều gì vào sách gọi là chú sách .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chú thích, chú giải, giải thích;
② Ghi vào: Ghi, đăng kí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Chú .

Từ ghép 10

việt
yuè ㄩㄝˋ

việt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chỗ bóng rợp của hai cây
2. được người khác che chở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bóng rợp của cây. ◇ Hoài Nam Tử : "Vũ Vương ấm yết nhân ư việt hạ" (Nhân gian ) Vũ Vương che người bị cảm nắng dưới bóng cây.

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ bóng rợp của hai cây rủ xuống gọi là việt, chịu để cho người ta che chở cho gọi là việt ấm , kinh Phật gọi người bố thí cầu cho qua bể khổ gọi là đàn việt , cũng có khi viết chữ việt này .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bóng cây;
② Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng mát của cây.

Từ ghép 1

hạt
xiá ㄒㄧㄚˊ

hạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái chốt cho bánh xe không rời ra
2. cai quản

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "hạt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chốt sắt đầu trục xe. Như chữ hạt .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đinh chốt trục xe. Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chốt cài ở đầu trục xe để giữ bánh xe.
thường
cháng ㄔㄤˊ, shāng ㄕㄤ, sháng ㄕㄤˊ

thường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo xiêm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xiêm, váy. § Tức là "quần tử" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái xiêm

Từ điển Trần Văn Chánh

Xiêm, váy, quần. Xem [shang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Quần áo (nói chung): Quần áo. Xem [cháng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xiêm, cái váy của đàn bà thời xưa. Td: Nghê thường ( cái xiêm bảy màu cầu vồng ).

Từ ghép 3

cấn, cẩn
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ ngọc)

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ ngọc đẹp.

cẩn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ ngọc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cẩn du" một thứ ngọc đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một thứ ngọc quý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ngọc đẹp.
cao
gāo ㄍㄠ

cao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: kết cao )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Kết cao" : xem "kết" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [jiégao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Kiết cao. Vần Kiết.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.