cụ
jù ㄐㄩˋ

cụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió bão, giông, lốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió bão, gió lốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Gió bão.
② Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bão, giông tố trên biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió bốn phía thổi tới — Bão — Cũng viết.

Từ ghép 1

cảnh
jǐng ㄐㄧㄥˇ

cảnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đề phòng, phòng ngừa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Răn bảo, nhắc nhở. ◎ Như: "cảnh chúng" nhắc nhở mọi người, "cảnh cáo" răn bảo.
2. (Động) Phòng bị. ◎ Như: "cảnh bị" đề phòng.
3. (Động) Giác ngộ, tỉnh ngộ. ◎ Như: "đề cao cảnh giác" hết sức thức tỉnh trước hiểm nguy hoặc tình huống biến động. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sảo năng cảnh tỉnh, diệc khả miễn trầm luân chi khổ" , (Đệ nhất hồi) Được cảnh tỉnh đôi chút, cũng có thể thoát khỏi nỗi khổ trầm luân.
4. (Tính) Nhanh nhẹn, mẫn tiệp. ◎ Như: "cơ cảnh" nhanh nhẹn.
5. (Tính) Tinh luyện, thâm thiết, xúc động lòng người (văn từ). ◎ Như: "cảnh cú" câu văn tinh luyện.
6. (Danh) Tin tức, tình hình nguy hiểm hoặc khẩn cấp. ◎ Như: "hỏa cảnh" báo động hỏa hoạn, "biên cảnh" tình huống nguy hiểm ở biên giới, tin tức về sự nguy biến ở biên thùy.
7. (Danh) Nói tắt của "cảnh sát" . ◎ Như: "cảnh giao" cảnh sát giao thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Răn bảo, lấy lời nói ghê gớm khiến cho người phải chú ý nghe gọi là cảnh. Như cảnh chúng răn bảo mọi người. Vì thế nên báo cáo những tin nguy biến ngoài biên thùy gọi là cảnh.
② Phòng bị trước. Ngày xưa vua đi ra đều cấm không cho ai đi lại để phòng sự phi thường gọi là cảnh tất . Nay các nơi đặt tuần phu hay đội xếp để phòng bị sự xảy ra cũng gọi là cảnh cả. Như tuần cảnh , cảnh sát , v.v.
③ Đánh thức.
④ Nhanh nhẹn.
⑤ Kinh hãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răn bảo, cảnh cáo: Cảnh giới;
② Báo động: Kéo còi báo động; Báo động cháy; Họ bắn mấy phát súng báo động;
③ Còi báo động: Còi báo động cháy đã vang lên;
④ Nhanh nhẹn: Anh ấy rất nhanh nhạy;
⑤ Cảnh sát, công an: Cảnh sát dân sự; Công an giao thông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răn ngừa — Báo trước để phòng giữ — Đánh thức dậy.

Từ ghép 21

tương
xiāng ㄒㄧㄤ

tương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sửa trị giúp
2. ngựa kéo xe
3. sao đổi ngôi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giúp đỡ, phụ tá. ◇ Đoạn Ngọc Tài : "Tương: Kim nhân dụng tương vi phụ tá chi nghĩa, danh nghĩa vị thường hữu thử" : , (Thuyết văn giải tự chú , Y bộ ). ◎ Như: "tương trợ" giúp đỡ, "tương lí" giúp làm.
2. (Động) Bình định. ◇ Chương Bỉnh Lân : "Xuất xa nhi Hiểm Duẫn tương, Nhung y nhi Quan, Lạc định" , (Ngụy Vũ Đế tụng ).
3. (Động) Hoàn thành, thành tựu. ◎ Như: "tương sự" nên việc, xong việc. ◇ Tả truyện : "Táng Định Công. Vũ, bất khắc tương sự, lễ dã" . , , (Định Công thập ngũ niên ).
4. (Động) Tràn lên, tràn ngập. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "Ba tương tứ lục, tế ngư bôn bính, tùy thủy đăng ngạn, bất khả thắng kế" , , , (Thủy kinh chú , Lỗi thủy ).
5. (Động) Trở đi trở lại, dời chuyển. ◇ Thi Kinh : "Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương" , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.
6. (Động) Dệt vải. ◇ Hàn Dũ : "Đằng thân khóa hãn mạn, Bất trước Chức Nữ tương" , (Điệu Trương Tịch 調).
7. (Động) Trừ khử, trừ bỏ. ◇ Thi Kinh : "Tường hữu tì, Bất khả tương dã" , (Dung phong , Tường hữu tì ) Tường có cỏ gai, Không thể trừ khử được.
8. (Danh) Ngựa kéo xe. § Thông "tương" . ◎ Như: "thượng tương" ngựa rất tốt. ◇ Thi Kinh : "Lưỡng phục thượng tương, Lưỡng sam nhạn hàng" , (Trịnh phong , Thái Thúc ư điền ) Hai ngựa thắng hai bên phía trong là thứ ngựa rất tốt, Hai ngựa thắng hai bên phía ngoài như hàng chim nhạn.
9. (Danh) Một phương pháp gieo hạt thời xưa.
10. (Danh) Họ "Tương".

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa trị giúp. Như tán tương giúp giập.
② Tương sự nên việc, xong việc.
③ Ngựa kéo xe. Như thượng tương con ngựa rất tốt.
④ Cao.
⑤ Thư sướng.
⑥ Trừ đi.
⑦ Sao đổi ngôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giúp, giúp đỡ: Chung sức làm việc nghĩa;
② Làm xong, hoàn thành: Xong việc;
③ Tăng lên;
④ Cao;
⑤ Loại bỏ, tẩy trừ, trừ đi;
⑥ (Sao) đổi ngôi;
⑦ Thư sướng;
⑧ Ngựa kéo xe: Ngựa kéo xe loại rất tốt;
⑨ [Xiang] (Họ) Tương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ bỏ. Cởi bỏ — Cao — Giúp đỡ.

Từ ghép 1

tụ
xiù ㄒㄧㄡˋ

tụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. ◇ Tào Thực : "Nhương tụ kiến tố thủ" (Mĩ nữ thiên ) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn. § "Đoạn tụ" dứt tay áo mà dậy. Đổng Hiền được vua Hán Ai đế yêu sủng, nằm gối vào tay áo vua mà ngủ, khi vua dậy trước, không nỡ đánh thức, dứt tay áo mà dậy. "Đoạn tụ" tỉ dụ nam đồng tính luyến ái.
2. (Động) Giấu trong tay áo. ◎ Như: "tụ thủ bàng quan" xủ tay đứng xem. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trước, tiện tụ liễu giá thạch, đồng na đạo nhân phiêu nhiên nhi khứ, cánh bất tri đầu bôn hà phương hà xả" , 便, , (Đệ nhất hồi) Nói đoạn, (nhà sư) để hòn đá vào trong tay áo, cùng đạo sĩ phơi phới ra đi, không biết về hướng nào.

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo. Đổng Hiền được vua yêu, nằm gối vào tay áo vua Hán Ai đế mà ngủ, khi vua dậy trước, mới dứt tay áo mà dậy, vì thế bọn đàn ông được vua yêu gọi là đoạn tụ .
② Xủ tay, như tụ thủ bàng quan xủ tay đứng xem.
③ Lĩnh tụ cầm đầu, xướng suất. Xóc áo tất phải để ý đến cái cổ cái tay, cho nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là lĩnh tụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tay áo: Tay áo dài quá;
② Thủ tay vào tay áo, xủ tay: Xủ tay đứng xem;
③ 【】lãnh tụ [lêngxiù] Lãnh tụ, thủ lĩnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống tay áo.

Từ ghép 6

tham, đam
dān ㄉㄢ

tham

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tham .

đam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mê mải, đắm đuối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mê đắm, trầm mê. § Thông "đam" . ◇ Liệt Tử : "Phương kì đam vu sắc dã, bính thân nật, tuyệt giao du" , (Dương Chu ) Khi ông ta mê đắm vào nữ sắc rồi thì đuổi hết những người thân gần, đoạn tuyệt với bạn bè.
2. (Tính) Có vành tai to và thõng xuống. ◇ Tô Thức : "Đam nhĩ chúc kiên" (Bổ thiền nguyệt la hán tán ) Tai có vành to thõng tới vai.
3. (Danh) Tên tự của Lão Tử Lí Nhĩ . § Cũng gọi là "Lão Đam" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ đam .
② Lão Ðam tức Lão Tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tai vẹt (không có vành);
② [Dan] Tên gọi khác của Lão Tử (nhà triết học Trung Quốc, khoảng thế kỉ 6 trước CN).

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

nhất sinh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Một đời, một kiếp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngã đẳng thượng trận nhất sanh, vị thường kiến như thử nhân vật" , (Đệ cửu thập hồi).
2. Một thư sinh. ◇ Hậu Hán Thư : "Tứ phương danh hào hội trướng hạ giả lục thất thiên nhân, hỗ tương đàm luận, duy nam quận nhất sanh dữ tương thù đối" , , (Thân Đồ Bàn truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một đời — Từ trước tới nay.
chuyển, soạn, toán, tuyển
suàn ㄙㄨㄢˋ, xuǎn ㄒㄩㄢˇ, zhuàn ㄓㄨㄢˋ

chuyển

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trứ thuật, sáng tác. ◎ Như: "soạn văn" viết văn, "soạn cảo" 稿 viết bài.
2. (Động) Biên tập.
3. (Danh) Ý chí, lí thú. ◇ Luận Ngữ : "Cổ sắt hi, khanh nhĩ, xả sắt nhi tác, đối viết: Dị hồ tam tử giả chi soạn" , , , : (Tiên tiến ) Tiếng gảy đàn sắt thưa dần, rồi "keng" một cái, buông đàn mà trả lời rằng: chí của tôi khác với ba anh đó.
4. (Danh) Quy luật biến hóa của trời đất, âm dương. ◇ Dịch Kinh : "Âm dương hợp đức, nhi cương nhu hữu thể, dĩ thể thiên địa chi soạn" , , (Hệ từ hạ ) Âm dương hòa hợp với đức, mà hào dương và hào nhu mới có thực thể, lấy làm quy luật biến hóa cho trời đất.
5. Một âm là "tuyển". (Động) Kén chọn. § Thông "tuyển" .
6. Lại một âm là "chuyển". (Động) Cầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðặt bày, sự.
② Soạn, làm văn làm sách ghi chép các việc gọi là soạn, như soạn thuật thuật việc theo trước làm thành bài thành sách, soạn trước tự lấy ý mình làm thành văn, thành sách, v.v.
③ Một âm là tuyển. Kén chọn.
④ Lại một âm là chuyển. Cầm.

soạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

biên soạn, soạn thảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trứ thuật, sáng tác. ◎ Như: "soạn văn" viết văn, "soạn cảo" 稿 viết bài.
2. (Động) Biên tập.
3. (Danh) Ý chí, lí thú. ◇ Luận Ngữ : "Cổ sắt hi, khanh nhĩ, xả sắt nhi tác, đối viết: Dị hồ tam tử giả chi soạn" , , , : (Tiên tiến ) Tiếng gảy đàn sắt thưa dần, rồi "keng" một cái, buông đàn mà trả lời rằng: chí của tôi khác với ba anh đó.
4. (Danh) Quy luật biến hóa của trời đất, âm dương. ◇ Dịch Kinh : "Âm dương hợp đức, nhi cương nhu hữu thể, dĩ thể thiên địa chi soạn" , , (Hệ từ hạ ) Âm dương hòa hợp với đức, mà hào dương và hào nhu mới có thực thể, lấy làm quy luật biến hóa cho trời đất.
5. Một âm là "tuyển". (Động) Kén chọn. § Thông "tuyển" .
6. Lại một âm là "chuyển". (Động) Cầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðặt bày, sự.
② Soạn, làm văn làm sách ghi chép các việc gọi là soạn, như soạn thuật thuật việc theo trước làm thành bài thành sách, soạn trước tự lấy ý mình làm thành văn, thành sách, v.v.
③ Một âm là tuyển. Kén chọn.
④ Lại một âm là chuyển. Cầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Viết, soạn: 稿 Viết bài;
② (văn) Sửa soạn, sắm sửa, cụ bị;
③ (văn) Cầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuật lại. Kể lại. Td: Biên soạn — Bày ra. Dọn ra. Như chữ Soạn — Các âm khác là Toán, Tuyển. Xem các âm này.

Từ ghép 10

toán

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đếm mà lựa ra — Các âm khác là Soạn, Tuyển. Xem các âm này.

tuyển

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trứ thuật, sáng tác. ◎ Như: "soạn văn" viết văn, "soạn cảo" 稿 viết bài.
2. (Động) Biên tập.
3. (Danh) Ý chí, lí thú. ◇ Luận Ngữ : "Cổ sắt hi, khanh nhĩ, xả sắt nhi tác, đối viết: Dị hồ tam tử giả chi soạn" , , , : (Tiên tiến ) Tiếng gảy đàn sắt thưa dần, rồi "keng" một cái, buông đàn mà trả lời rằng: chí của tôi khác với ba anh đó.
4. (Danh) Quy luật biến hóa của trời đất, âm dương. ◇ Dịch Kinh : "Âm dương hợp đức, nhi cương nhu hữu thể, dĩ thể thiên địa chi soạn" , , (Hệ từ hạ ) Âm dương hòa hợp với đức, mà hào dương và hào nhu mới có thực thể, lấy làm quy luật biến hóa cho trời đất.
5. Một âm là "tuyển". (Động) Kén chọn. § Thông "tuyển" .
6. Lại một âm là "chuyển". (Động) Cầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðặt bày, sự.
② Soạn, làm văn làm sách ghi chép các việc gọi là soạn, như soạn thuật thuật việc theo trước làm thành bài thành sách, soạn trước tự lấy ý mình làm thành văn, thành sách, v.v.
③ Một âm là tuyển. Kén chọn.
④ Lại một âm là chuyển. Cầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tuyển lựa, tuyển chọn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Tuyền — Các âm khác là Soạn, Toán. Xem các âm này.
lưu, lựu
liū ㄌㄧㄡ, liú ㄌㄧㄡˊ, liù ㄌㄧㄡˋ

lưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trượt, lướt
2. nhẵn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lẻn, lủi, chuồn. ◎ Như: "lựu hồi gia" lẻn về nhà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất diện tưởng trước, dĩ lựu đáo lí gian ốc tử môn khẩu, thâu thâu nhi đích tiều" , , (Đệ cửu thập thất hồi) Một mặt nghĩ như thế, rồi lén vào cửa nhà trong xem trộm.
2. (Động) Chảy, trôi.
3. (Động) Trượt, tuột. ◎ Như: "lựu băng" trượt băng.
4. (Động) Nịnh nọt, bợ đỡ, liếm gót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ tưởng tưởng nhĩ na lão tử nương, tại na biên quản gia da môn cân tiền bỉ ngã môn hoàn cánh hội lựu ni" , , (Đệ thất thập nhất hồi) Mày thử nghĩ xem mẹ mày hầu các ông quản gia bên ấy còn biết liếm gót giỏi hơn chúng tao nữa kia.
5. (Động) Nhìn, liếc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Giả Vân nhất diện tẩu, nhất diện nã nhãn bả Hồng Ngọc nhất lựu" , (Đệ nhị thập lục hồi) Giả Vân vừa đi vừa đưa mắt liếc nhìn Hồng Ngọc.
6. (Động) Xào (cách nấu món ăn, có thêm đường, giấm). ◎ Như: "thố lựu bạch thái" cải trắng xào giấm.
7. (Động) Đi chậm chậm, tản bộ. § Thông "lưu" .
8. (Tính) Trôi chảy, lưu loát. ◎ Như: "giá danh ngoại tịch sanh lai Đài Loan hảo kỉ niên liễu, quốc ngữ thuyết đắc ngận lựu" , .
9. (Tính) Trơn, bóng. ◎ Như: "lựu viên" tròn xoay, "lựu quang" láng bóng.
10. (Phó) Biểu thị trình độ sâu, đậm. § Đặt sau hình dung từ. ◎ Như: "toan lựu lựu" chua lét, "quang lựu lựu" bóng lộn.
11. (Danh) Tên sông thời cổ.
12. (Danh) Dòng nước. ◇ Bạch Cư Dị : "Tây giản băng dĩ tiêu, Xuân lựu hàm tân bích" 西, (Khê trung tảo xuân ) Ở khe suối hướng tây băng đã tan, Dòng nước mùa xuân ngậm màu biếc mới.
13. (Danh) Dòng nước chảy xiết. ◇ Thượng Quan Chiêu Dung : "Bộc lựu tình ngưng vũ, Tùng hoàng trú tự hôn" , (Du Trường Ninh ) Dòng thác chảy xiết, mưa tạnh, Bụi trúc ngày tựa như tối.
14. (Danh) Chỗ nước chảy xuống từ mái hiên nhà, máng nước. § Thông "lựu" . ◎ Như: "thủy lựu" máng nước.
15. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, xâu... ◎ Như: "nhất lựu tam gian phòng" một dãy ba gian nhà.
16. Cũng đọc là "lưu".

Từ ghép 1

lựu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lẻn, lủi, chuồn. ◎ Như: "lựu hồi gia" lẻn về nhà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất diện tưởng trước, dĩ lựu đáo lí gian ốc tử môn khẩu, thâu thâu nhi đích tiều" , , (Đệ cửu thập thất hồi) Một mặt nghĩ như thế, rồi lén vào cửa nhà trong xem trộm.
2. (Động) Chảy, trôi.
3. (Động) Trượt, tuột. ◎ Như: "lựu băng" trượt băng.
4. (Động) Nịnh nọt, bợ đỡ, liếm gót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ tưởng tưởng nhĩ na lão tử nương, tại na biên quản gia da môn cân tiền bỉ ngã môn hoàn cánh hội lựu ni" , , (Đệ thất thập nhất hồi) Mày thử nghĩ xem mẹ mày hầu các ông quản gia bên ấy còn biết liếm gót giỏi hơn chúng tao nữa kia.
5. (Động) Nhìn, liếc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Giả Vân nhất diện tẩu, nhất diện nã nhãn bả Hồng Ngọc nhất lựu" , (Đệ nhị thập lục hồi) Giả Vân vừa đi vừa đưa mắt liếc nhìn Hồng Ngọc.
6. (Động) Xào (cách nấu món ăn, có thêm đường, giấm). ◎ Như: "thố lựu bạch thái" cải trắng xào giấm.
7. (Động) Đi chậm chậm, tản bộ. § Thông "lưu" .
8. (Tính) Trôi chảy, lưu loát. ◎ Như: "giá danh ngoại tịch sanh lai Đài Loan hảo kỉ niên liễu, quốc ngữ thuyết đắc ngận lựu" , .
9. (Tính) Trơn, bóng. ◎ Như: "lựu viên" tròn xoay, "lựu quang" láng bóng.
10. (Phó) Biểu thị trình độ sâu, đậm. § Đặt sau hình dung từ. ◎ Như: "toan lựu lựu" chua lét, "quang lựu lựu" bóng lộn.
11. (Danh) Tên sông thời cổ.
12. (Danh) Dòng nước. ◇ Bạch Cư Dị : "Tây giản băng dĩ tiêu, Xuân lựu hàm tân bích" 西, (Khê trung tảo xuân ) Ở khe suối hướng tây băng đã tan, Dòng nước mùa xuân ngậm màu biếc mới.
13. (Danh) Dòng nước chảy xiết. ◇ Thượng Quan Chiêu Dung : "Bộc lựu tình ngưng vũ, Tùng hoàng trú tự hôn" , (Du Trường Ninh ) Dòng thác chảy xiết, mưa tạnh, Bụi trúc ngày tựa như tối.
14. (Danh) Chỗ nước chảy xuống từ mái hiên nhà, máng nước. § Thông "lựu" . ◎ Như: "thủy lựu" máng nước.
15. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, xâu... ◎ Như: "nhất lựu tam gian phòng" một dãy ba gian nhà.
16. Cũng đọc là "lưu".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước chảy xiết: Nước sông chảy xiết;
② Nước mưa từ trên mái hiên chảy xuống: Nước mái hiên; Máng hứng nước;
③ Chỗ nước mưa nhểu xuống dưới mái hiên, máng (như , bộ ): Máng nước;
④ Dãy: Một dãy ba gian nhà;
⑤ Mạn, nơi, ở quanh, ở gần: Mạn này cây ăn quả rất nhiều;
⑥ (đph) Trét kẽ hở: Tường đã xây xong, chỉ còn trét kẻ hở thôi. Xem [liu].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trượt, tuột: Trượt băng; Từ trên dốc núi tuột xuống;
② Tròn xoay, láng bóng, trơn: Tròn xoay; Láng bóng, trơn; Trơn nhẵn;
③ Lén chuồn, lủi: Nó lén lút chuồn ra ngõ sau;
④ (văn) (Ngựa) sổng cương;
⑤ Như [liu]. Xem [liù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy. Chảy đi — Nước giọt gianh, từ mái nhà chảy xuống — Bỏ vào nồi, cho thêm nước, đun nóng lên.

Từ ghép 1

đấu
dòu ㄉㄡˋ

đấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tranh đấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh nhau, tương tranh. ◎ Như: "giới đấu" đánh nhau bằng vũ khí. ◇ Luận Ngữ : "Cập kì tráng dã, huyết khí phương cương, giới chi tại đấu; cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc" , , ; , , (Quý thị ) Vào tuổi tráng niên, khí huyết cương cường, nên răn về tranh đấu; về già, khí huyết đã suy, nên răn về tính tham.
2. (Động) Chọi, đá nhau (khiến cho động vật đánh nhau). ◎ Như: "đấu cẩu" đấu chó, "đấu kê" chọi gà, "đấu khúc khúc nhi" đá dế. ◇ Trần Quốc Tuấn : "Hoặc đấu kê dĩ vi lạc" (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Có kẻ lấy việc chọi gà làm vui.
3. (Động) Đọ tài, so tài (thi nhau giành thắng lợi). ◎ Như: "đấu trí" dùng trí tranh hơn thua, "đấu kì" đánh cờ, "đấu pháp" đấu pháp thuật (ngày xưa), dùng mưu kế tranh thắng.
4. (Động) Gom, chắp, ghép. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Ngã môn đấu phân ngân tử, dữ nhĩ tác hạ" , (Tân kiều thị hàn ngũ mại xuân tình ) Chúng ta gom góp tiền bạc, cùng ngươi chúc mừng.
5. (Động) Khiến cho, gây ra. § Thông "đậu" .
6. (Danh) Họ "Đấu".
7. Cũng viết là "đấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ đấu giống như hình kẻ chiến sĩ đối nhau mà đồ binh để đằng sau.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau, so hơn thua. Hình chữ cho thấy hai kẻ sĩ đứng trước mặt nhau, quân lính ở cả phía sau, tượng trưng cho hai vị tướng sắp so tài — Như chữ Đấu — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 6

lụy, lôi
lēi ㄌㄟ, léi ㄌㄟˊ, lèi ㄌㄟˋ

lụy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đánh (trống)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm, nghiền, tán. ◎ Như: "lôi dược" tán thuốc.
2. (Danh) § Xem "lôi đài" .
3. Một âm là "lụy". (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "lụy cổ" đánh trống, "lôi hung" đấm ngực. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu lâu la bả cổ nhạc tựu thính tiền lụy tương khởi lai" (Đệ ngũ hồi) Lũ lâu la đem trống nhạc đến trước sảnh khua đánh.
4. (Động) Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống. ◎ Như: "lôi thạch xa" xe ném đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm, nghiền.
② Một âm là lụy. Ðánh, như lụy cổ đánh trống.
③ Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống.

lôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đập, đánh
2. nghiền

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm, nghiền, tán. ◎ Như: "lôi dược" tán thuốc.
2. (Danh) § Xem "lôi đài" .
3. Một âm là "lụy". (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "lụy cổ" đánh trống, "lôi hung" đấm ngực. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu lâu la bả cổ nhạc tựu thính tiền lụy tương khởi lai" (Đệ ngũ hồi) Lũ lâu la đem trống nhạc đến trước sảnh khua đánh.
4. (Động) Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống. ◎ Như: "lôi thạch xa" xe ném đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm, nghiền.
② Một âm là lụy. Ðánh, như lụy cổ đánh trống.
③ Ném đá, lăn đá từ trên cao xuống.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đâm, giã, nghiền, tán: Cối tán. Xem [lei], [lèi].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đánh: Đánh trống;
② Võ đài: Đấu võ;
③ (văn) Ném đá, lăn đá xuống. Xem [lei], [léi].

Từ điển Trần Văn Chánh

Thoi, đấm, thụi: Thoi cho một cái, đấm cho một quả. Xem [léi], [lèi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh trống.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.