lưỡng, lượng
liǎng ㄌㄧㄤˇ

lưỡng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Một giống yêu quái: Một giống yêu quái ở gỗ đá.

lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: võng lượng ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Võng lượng" : xem "võng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Võng lượng giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là . Còn viết là .

Từ ghép 1

mẫu
mǔ ㄇㄨˇ

mẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giống đực, con đực thuộc các loài chim muông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con đực, giống đực của chim muông. ◇ Luận Ngữ : "Dư tiểu tử Lí cảm dụng huyền mẫu, cảm chiêu cáo vu hoàng hoàng hậu đế" , (Nghiêu viết ) Tiểu tử tên Lí này mạo muội dùng con bò đực đen (để tế lễ), mạo muội xin cáo rõ với thượng đế chí tôn chí cao.
2. (Danh) Chốt cửa (thời xưa).
3. (Danh) Gò, đống. ◇ Hoài Nam Tử : "Khâu lăng vi mẫu" (Trụy hình huấn ) Gò đống gọi là "mẫu".
4. (Danh) "Mẫu đan" hoa mẫu đơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu.
② Chốt của.
③ Lồi lên, gồ lên, gò đống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đực: Bò (trâu) đực;
② (văn) Chốt cửa;
③ (văn) Lồi lên, gồ lên, gò đống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đực, con trống ( nói về loại vật ) — Cái chìa khóa — Gò đất.

Từ ghép 5

hạng
lòng ㄌㄨㄥˋ, xiàng ㄒㄧㄤˋ

hạng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường đi trong làng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngõ ở trong làng. § Xem thêm "lộng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường đi ở trong làng. Xem thêm chữ lộng .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đường làng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạng .
thinh, thính
tīng ㄊㄧㄥ, tìng ㄊㄧㄥˋ

thinh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghe, dùng tai để nghe. ◎ Như: "thính âm nhạc" nghe nhạc, "thám thính" dò la.
2. (Động) Nghe theo. ◇ Chiến quốc sách : "Sĩ Úy dĩ chứng Tĩnh Quách Quân, Tĩnh Quách Quân bất thính, Sĩ Úy từ nhi khứ" , , (Tề sách nhất ) Sĩ Úy vạch rõ (những tật xấu của Tề Mạo Biện ), Tĩnh Quách Quân không nghe theo, Sĩ Úy bèn cáo từ mà ra đi.
3. (Động) Thuận theo, phục tòng. ◎ Như: "thính giáo" vâng nghe lời dạy bảo.
4. (Động) Xử đoán, xét xử. ◎ Như: "thính tụng" xử kiện.
5. (Động) Mặc, mặc kệ. ◎ Như: "thính kì sở chi" mặc kệ đi đâu thì đi. ◇ Liêu trai chí dị : "Kí phi thống dưỡng, thính chi khả hĩ" , (Tiên nhân đảo ) Đã không đau ngứa nữa, thì cứ kệ vậy được rồi.
6. (Động) Đợi chờ. ◇ Từ Vị : "Lệnh trì hoàn hương, hưu tức tam nguyệt, nhưng thính thủ dụng" , , (Thư mộc lan ) Truyền lệnh cho về làng, nghỉ ngơi ba tháng, chờ được bổ dụng.
7. (Danh) Tai. ◎ Như: "bế mục tắc thính" nhắm mắt bưng tai.
8. (Danh) Dịch âm Anh ngữ "tin". Lượng từ: hộp, chai, lọ. ◎ Như: "nhất thính nãi phấn" một lọ phấn trang sức.
9. (Danh) Họ "Thính".
10. Một âm là "thinh". (Danh) Tòa, sảnh. § Thông "thính" . ◎ Như: "thinh sự" tòa giữa, tức là nơi tòa xét xử việc kiện cáo.

thính

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghe

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghe, dùng tai để nghe. ◎ Như: "thính âm nhạc" nghe nhạc, "thám thính" dò la.
2. (Động) Nghe theo. ◇ Chiến quốc sách : "Sĩ Úy dĩ chứng Tĩnh Quách Quân, Tĩnh Quách Quân bất thính, Sĩ Úy từ nhi khứ" , , (Tề sách nhất ) Sĩ Úy vạch rõ (những tật xấu của Tề Mạo Biện ), Tĩnh Quách Quân không nghe theo, Sĩ Úy bèn cáo từ mà ra đi.
3. (Động) Thuận theo, phục tòng. ◎ Như: "thính giáo" vâng nghe lời dạy bảo.
4. (Động) Xử đoán, xét xử. ◎ Như: "thính tụng" xử kiện.
5. (Động) Mặc, mặc kệ. ◎ Như: "thính kì sở chi" mặc kệ đi đâu thì đi. ◇ Liêu trai chí dị : "Kí phi thống dưỡng, thính chi khả hĩ" , (Tiên nhân đảo ) Đã không đau ngứa nữa, thì cứ kệ vậy được rồi.
6. (Động) Đợi chờ. ◇ Từ Vị : "Lệnh trì hoàn hương, hưu tức tam nguyệt, nhưng thính thủ dụng" , , (Thư mộc lan ) Truyền lệnh cho về làng, nghỉ ngơi ba tháng, chờ được bổ dụng.
7. (Danh) Tai. ◎ Như: "bế mục tắc thính" nhắm mắt bưng tai.
8. (Danh) Dịch âm Anh ngữ "tin". Lượng từ: hộp, chai, lọ. ◎ Như: "nhất thính nãi phấn" một lọ phấn trang sức.
9. (Danh) Họ "Thính".
10. Một âm là "thinh". (Danh) Tòa, sảnh. § Thông "thính" . ◎ Như: "thinh sự" tòa giữa, tức là nơi tòa xét xử việc kiện cáo.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghe, dùng tai để nghe gọi là chữ thính, như thính thư nghe sách, thám thính dò la.
② Thuận theo, như thính giáo vâng nghe lời dạy bảo.
③ Xử đoán, như thính tụng xử kiện.
④ Mặc, mặc kệ. Như thính kì sở chi mặc kệ đi đâu thì đi.
⑤ Ðợi chờ.
⑥ Một âm là thinh. Tòa giữa gọi là thinh sự tức là nơi tòa xét xử việc kiện cáo vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nghe: Anh nghe xem ở ngoài có tiếng động gì;
② Nghe theo, thuận theo, vâng theo, tiếp thụ ý kiến: Không nghe lời; Tôi đã bảo anh ấy rồi, nhưng anh ấy không nghe; Vâng theo lời dạy bảo; Đều thuận theo lời nói và kế sách (của họ) (Ngụy thư: Thôi Hạo liệt truyện);
③ Mặc, mặc kệ, để mặc cho: Mặc cho tự nhiên, tùy; Mặc người ta muốn làm sao thì làm; Mặc cho đi đâu thì đi; Việc này cũng tùy ở người đó quyết định, không thể nói là để mặc cho trời (Thẩm Mục Phổ: Vọng giang đình);
④ (đph) Hộp: Ba hộp thịt lợn;
⑤ (văn) Tai mắt: Người nhân cai trị một nước vuông mười dặm thì sẽ có con mắt đạt thấu tới trăm dặm (Tuân tử);
⑥ (văn) Sảnh, sảnh đường (dùng như , bộ 广);
⑦ (văn) Xử đoán, xét xử: Xử kiện thì ta cũng làm giống như người khác được vậy (Luận ngữ);
⑧ (văn) Xử lí, xử trí: Xử lí cùng lúc nhiều việc (Sử kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết giản dị của chữ Thính .

Từ ghép 11

tưu, tựu
sǒu ㄙㄡˇ, xiū ㄒㄧㄡ, xiǔ ㄒㄧㄡˇ

tưu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước vo gạo.
2. (Danh) Phiếm chỉ nước dơ bẩn.
3. (Động) Ngâm tẩm, vo, rửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước vo gạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước gạo. Nước bột gạo.

tựu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước vo gạo
2. nước trong ngũ tạng, nước thối

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước vo gạo;
② Nước trong ngũ tạng, nước thối.
cương, giang, khang, soang, xoang
gāng ㄍㄤ, kāng ㄎㄤ

cương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lỗ đít, hậu môn

giang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lỗ đít, hậu môn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Giang môn" lỗ đít, hậu môn.

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗ đít, miệng ruột thẳng.
② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hậu môn, lỗ đít: Sa ruột thẳng, lòi rom.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lỗ đít. Cũng gọi là Giang môn hoặc Hậu môn. Cũng đọc Xoang.

khang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

béo, lớn

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗ đít, miệng ruột thẳng.
② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

To lớn, béo, mập.

soang

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hậu môn ( Lỗ đít, anus ). Cũng đọc Cang, hoặc Giang.

Từ ghép 1

xoang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lỗ đít, hậu môn

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗ đít, miệng ruột thẳng.
② Một âm là khang: béo, lớn. Ta quen đọc là chữ xoang cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hậu môn, lỗ đít: Sa ruột thẳng, lòi rom.

Từ điển Trần Văn Chánh

To lớn, béo, mập.
kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Kì" , ở tỉnh Hà Nam.

Từ ghép 1

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Kỳ

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Kì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Kì Thủy, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.
lu, lâu, lũ
lóu ㄌㄡˊ, lǔ ㄌㄨˇ

lu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không, trống.
2. (Danh) Sao "Lâu", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
3. (Danh) Họ "Lâu".
4. Một âm là "lũ". (Phó) Thường, nhiều lần. ◇ Hán Thư : "Triều đình đa sự, lũ cử hiền lương văn học chi sĩ" , (Nghiêm Trợ truyện ) Triều đình nhiều việc, thường đề cử kẻ sĩ tài giỏi về văn học.
5. Một âm là "lu". (Động) Kéo, vén.

Từ điển Thiều Chửu

① Sao lâu, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
② Họ Lâu.
③ Một âm là lũ. Thường.
④ Buộc trâu.
⑤ Lại một âm nữa là lu. Kéo vén.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kéo, vén: Anh có áo có quần, không kéo không vén (Thi Kinh).

lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

sao Lâu (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không, trống.
2. (Danh) Sao "Lâu", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
3. (Danh) Họ "Lâu".
4. Một âm là "lũ". (Phó) Thường, nhiều lần. ◇ Hán Thư : "Triều đình đa sự, lũ cử hiền lương văn học chi sĩ" , (Nghiêm Trợ truyện ) Triều đình nhiều việc, thường đề cử kẻ sĩ tài giỏi về văn học.
5. Một âm là "lu". (Động) Kéo, vén.

Từ điển Thiều Chửu

① Sao lâu, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
② Họ Lâu.
③ Một âm là lũ. Thường.
④ Buộc trâu.
⑤ Lại một âm nữa là lu. Kéo vén.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Yếu đuối: Sức khỏe anh ấy kém quá;
② (đph) Chín nẫu;
③ [Lóu] Sao Lâu (một ngôi sao trong nhị thập bát tú);
④ [Lóu] (Họ) Lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú — Một âm là Lũ.

Từ ghép 2

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không, trống.
2. (Danh) Sao "Lâu", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
3. (Danh) Họ "Lâu".
4. Một âm là "lũ". (Phó) Thường, nhiều lần. ◇ Hán Thư : "Triều đình đa sự, lũ cử hiền lương văn học chi sĩ" , (Nghiêm Trợ truyện ) Triều đình nhiều việc, thường đề cử kẻ sĩ tài giỏi về văn học.
5. Một âm là "lu". (Động) Kéo, vén.

Từ điển Thiều Chửu

① Sao lâu, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
② Họ Lâu.
③ Một âm là lũ. Thường.
④ Buộc trâu.
⑤ Lại một âm nữa là lu. Kéo vén.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thường, nhiều lần;
② Buộc (trâu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buộc trâu bò lại — Nhiều lần — Một âm là Lâu. Xem Lâu.

Từ ghép 1

nhu
rú ㄖㄨˊ

nhu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo cánh, áo lót

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo ngắn. ◇ Đỗ Phủ : "La nhu bất phục thi, Đối quân tẩy hồng trang" , (Tân hôn biệt ) Không mặc xiêm lụa nữa, Rửa hết phấn hồng vì chàng (trang điểm khi xưa).
2. (Danh) Cái yếm dãi của trẻ con. ◇ Bạch Cư Dị : "Hương băng tiểu tú nhu" (A thôi ) Tã lót thơm, yếm dãi thêu nhỏ.
3. (Danh) Lưới đan mắt nhỏ để bắt chim muông.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo cánh, áo lót mình gọi là hãn nhu .
② Là lượt đặc (nhỏ mà khít).
③ Cái yếm dãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo cánh, áo choàng ngắn;
② Cái yếm dãi (của trẻ con);
③ Vải lụa thật mịn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo ngắn, áo cánh — Cái yếm rãi của trẻ con — Thứ lụa thật mịn mặt.

Từ ghép 3

hoàn
huán ㄏㄨㄢˊ

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bờ cõi rộng lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vùng, cõi rộng lớn. ◎ Như: "hoàn vũ" vũ trụ, khoảng trời đất bao la, "tiên hoàn" cõi tiên, "trần hoàn" cõi trần. ◇ Thủy hử truyện : "Nhân huynh lễ hiền hạ sĩ, kết nạp hào kiệt, danh văn hoàn hải, thùy bất khâm kính" , , , (Đệ tam thập nhị hồi) Nhân huynh có lễ với người hiền, hạ mình với kẻ sĩ, kết nạp hào kiệt, danh lừng bốn biển, ai mà chẳng kính phục.

Từ điển Thiều Chửu

① Trong cõi đất của thiên tử cai trị gọi là hoàn.
② Phàm nói về bờ cõi rộng lớn đều gọi là hoàn, như doanh hoàn , hoàn vũ , cũng như ta nói hoàn cầu vậy.
③ Nói bao la về các cõi không đâu, như tiên hoàn cõi tiên, trần hoàn cõi trần, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vùng, cõi (bao la): Quanh cả cõi đất; Cõi tiên; Cõi trần. Xem [yư] nghĩa ②.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất lớn — Bức tường xung quanh cung điện.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.