sức
chì ㄔˋ, shì ㄕˋ

sức

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trang sức
2. mệnh lệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trang điểm, làm cho đẹp. ◎ Như: "tu sức" tô điểm, "trang sức" trang điểm.
2. (Động) Che đậy, ngụy trang. ◎ Như: "yểm sức" che đậy, "phấn sức thái bình" chính trị đã rối bét mà vẫn làm như thái bình yên tĩnh.
3. (Động) Giả thác, giả bộ. ◎ Như: "sức từ" nói lời lấp liếm, "sức mạo" giả dạng vẻ mặt.
4. (Động) Tẩy rửa cho sạch sẽ. § Thông . ◇ Chu Lễ : "Phàm tế tự, sức kì ngưu sinh" , (Địa quan , Phong nhân ) Trong việc tế tự, tắm rửa trâu bò con thú đem cúng cho sạch sẽ.
5. (Động) Sửa trị. § Thông "sức" .
6. (Động) Đóng vai, sắm tuồng.
7. (Danh) Áo quần. ◎ Như: "phục sức" quần áo.
8. (Danh) Vật phẩm dùng để trang điểm. ◎ Như: "thủ sức" đồ trang điểm trên đầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Văn sức. Vật gì đã làm, song lại trang sức thêm. Như sơn, như vẽ, như thêu, như khắc cho đẹp thêm đều gọi là sức. Như phục sức quần áo đẹp, thủ sức đồ trang sức trên đầu, v.v.
② Che đậy, phấn sức bên ngoài, chỉ có bề ngoài, trong không có gì thực gọi là sức. Như phấn sức thái bình chính trị đã rối bét mà vẫn làm ra dáng thái bình yên tĩnh.
③ Giả thác, giả bộ. Như sức từ lời giả thác, sức mạo nét mặt giả dạng.
④ Sửa sang cho sạch sẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trang sức, trang điểm, trang hoàng: Sơn cửa sổ cho đẹp. (Ngb) Che giấu giả tạo, làm ra vẻ như thật, giả bộ: Lời nói giả tạo không thực; Che đậy sai lầm; Nét mặt giả tạo;
② Đồ trang sức, đồ trang hoàng: Đồ trang sức. Cg. [shìwù];
③ Đóng vai, sắm tuồng;
④ Áo quần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho đẹp — Vật làm cho đẹp bề ngoài — Che đậy bề ngoài.

Từ ghép 13

Từ điển trích dẫn

1. Khoe khoang, huyênh hoang. ◇ Lô Chiếu Lân : "Nhược phù chánh quân thần, định danh sắc, uy nghi trở đậu, giao miếu xã tắc, thích túc khoa diệu thì tục, bôn cạnh công danh" , , , , 耀, (Ngũ bi , Bi nhân sanh ).
2. ☆ Tương tự: "khoa khẩu" , "huyễn khoa" , "huyễn diệu" 耀.
3. ★ Tương phản: "hại tao" , "khiêm hư" , "khiêm tốn" .
lữ

lữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quán trọ
2. lang thang, du lịch
3. lữ (gồm 500 lính)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đơn vị tổ chức trong quân, năm trăm quân kết làm một toán gọi là "lữ". ◇ Chu Lễ : "Nãi hội vạn dân chi tốt ngũ nhi dụng chi. Ngũ nhân vi ngũ, ngũ ngũ vi lượng, tứ lượng vi tốt, ngũ tốt vi lữ" . , , , (Địa quan , Tiểu tư đồ ).
2. (Danh) Phiếm chỉ quân đội. ◎ Như: "quân lữ chi sự" việc quân.
3. (Danh) Tên chức quan.
4. (Danh) Thứ tự. ◇ Nghi lễ : "Tân dĩ lữ thù ư tây giai thượng" 西 (Yến lễ ). § Theo thứ tự mời quan khanh đại phu uống rượu.
5. (Danh) Tế "lữ", chỉ có vua mới có quyền tế "lữ". ◇ Luận Ngữ : "Quý Thị lữ ư Thái San" (Bát dật ) Họ Quý tế lữ ở núi Thái Sơn. § Khổng Tử cho rằng Quý Thị đã tiếm lễ.
6. (Danh) Quán trọ, nhà trọ. ◇ Cao Bá Quát : "Du du nghịch lữ trung" (Đạo phùng ngạ phu ) Đời người như quán trọ.
7. (Danh) Khách ở xa nhà, lữ khách. ◇ Hàn Dũ : "Công thủy dĩ tiến sĩ, cô thân lữ Trường An" , (Hồ Lương Công mộ thần đạo bi ).
8. (Danh) Khách buôn. ◎ Như: "thương lữ" khách buôn.
9. (Danh) Đường đi, đạo lộ.
10. (Danh) Áo giáp.
11. (Danh) Họ "Lữ".
12. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày.
13. (Động) Bày ra, xếp thành hàng. ◇ Thi Kinh : "Biên đậu hữu sở, Hào hạch duy lữ" , (Tiểu nhã , Tân chi sơ diên ) Những thố những đĩa đều dọn ra, Món dưa món trái cây cũng bày thành hàng.
14. (Động) Phụng dưỡng. ◇ Hán Thư : "Cố lữ kì lão, phục hiếu kính" , (Vũ đế kỉ ).
15. (Động) Ở trọ, ở tạm. ◎ Như: "lữ cư" ở trọ. ◇ Thẩm Ước : "Tuế thứ tinh kỉ, nguyệt lữ hoàng chung" , (Quang trạch tự sát hạ minh ).
16. (Phó) Đồng, đều. ◎ Như: "lữ tiến lữ thoái" 退 cùng tiến cùng lui. ◇ Lễ Kí : "Kim phù cổ nhạc, tiến lữ thối lữ, hòa chánh dĩ quảng" , 退, (Nhạc kí ).
17. (Tính) Không trồng mà mọc lên. ◇ Nam sử : "Đích mẫu Lưu Thị (...) mộ tại Tân Lâm, hốt sanh lữ tùng bách hứa chu, chi diệp uất mậu, hữu dị thường tùng" (...), , , (Hiếu nghĩa truyện thượng , Dữu sa di ).
18. (Tính) Đông, nhiều.
19. (Tính) Thuộc về tình cảnh của người xa nhà. ◎ Như: "lữ tình" tình cảm khách xa nhà, "lữ dạ" đêm ở chốn xa nhà.
20. (Tính) Để cho khách ở trọ. ◎ Như: "lữ điếm" quán trọ, "lữ xá" khách sạn. ◇ Cao Bá Quát : "Lữ mộng kinh tiêu vũ" (Châu Long tự ức biệt ) Mưa trên tàu lá chuối làm kinh động giấc mộng của khách trọ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ.
② Khách trọ, thương lữ khách buôn trú ngụ, v.v.
③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ .
④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 退 đều tiến đều lui.
⑤ Thứ tự.
⑥ Tế lữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi nơi xa, du lịch;
② (văn) Ở trọ: Đi xa ra ngoài ở trọ;
③ (văn) Khách trọ: Khách buôn trú ngụ;
④ (văn) Quán trọ: Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
⑤ (văn) Thứ tự;
⑥ (văn) Tế Lữ;
⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: Lữ đoàn trưởng;
⑧ Quân đội nói chung: Bộ đội hùng mạnh; Công việc nhà binh;
⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 退 Cùng tiến cùng thoái; Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên quẻ bói trong kinh Dịch, dưới quẻ Cấn trên quẻ Li, chỉ về sự sống nơi xa — Chỉ sự đi xa. Đường xa — Quán trọ. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Nhân sinh thiên địa gian nhất nghịch lữ, có bao lăm ba vạn sáu nghìn ngày « — Đông đảo — Tên một đơn vị quân đội trong binh chế thời xưa.

Từ ghép 21

ma, mạ, mụ
mā ㄇㄚ, mó ㄇㄛˊ

ma

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mẹ đẻ
2. chỉ người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ
3. vú già

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Ma ma" : (1) Từ xưng hô với mẹ. (2) Từ tôn xưng với bà vú. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả mẫu hựu mệnh Lí ma ma, Tập Nhân đẳng lai, tương thử thoại thuyết dữ Bảo Ngọc, sử tha phóng tâm" , , , 使 (Đệ tam thập lục hồi) Giả mẫu lại gọi vú Lí và Tập Nhân về kể lại nhưng câu ấy cho Bảo Ngọc nghe, để Bảo Ngọc yên lòng. (3) Từ xưng hô với các cụ bà. § Cũng xưng là "mỗ mỗ" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】ma ma [mama]
① (đph) Từ xưng hô các bà cụ già;
② Vú em, u em.

mạ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi mẹ. Cũng đọc Ma. Cũng nói Mạ mạ, hoặc Ma ma.

mụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mẹ đẻ
2. chỉ người phụ nữ đứng tuổi hoặc chị em của cha mẹ
3. vú già
cúc
jū ㄐㄩ, jú ㄐㄩˊ, qū ㄑㄩ

cúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xét hỏi kỹ càng
2. khốn cùng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xét hỏi, thẩm vấn. ◇ Liêu trai chí dị : "Tôn Công, vi Đức Châu tể, cúc nhất kì án" , , (Tân lang ) Tôn Công, làm quan tể ở Đức Châu, có xét xử một vụ án lạ lùng.
2. (Tính) Cùng khốn.
3. (Danh) Họ "Cúc".

Từ điển Thiều Chửu

① Xét hỏi kĩ càng. Tra tù cho tỏ hết tội tình gọi là cúc.
② Cùng khốn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xét hỏi tội nhân;
② Cùng khốn cực kì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét tội để trừng phạt, như chữ Cúc

Từ ghép 1

phố
pǔ ㄆㄨˇ

phố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vườn trồng rau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vườn trồng rau. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma" , (Quá cố nhân trang ) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.

Từ điển Thiều Chửu

① Vườn trồng rau.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vườn (trồng hoa quả, rau cỏ): Vườn rau; Vườn trồng hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vườn trồng cây, trồng hoa — Người làm vườn. Td: Lão phố ( ông già làm vườn ).

Từ ghép 1

thú
shòu ㄕㄡˋ

thú

phồn thể

Từ điển phổ thông

con thú, thú vật, súc vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Súc vật, muông (có bốn chân). ◎ Như: "dã thú" thú rừng, "cầm thú" chim chóc và súc vật.
2. (Tính) Dã man, không đúng lễ phép. ◎ Như: "nhân diện thú tâm" mặt người dạ thú.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống muông (giống có bốn chân).

Từ điển Trần Văn Chánh

Thú vật, súc vật, (con) thú: Thú rừng; Mặt người dạ thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài động vật bốn chân. Cung oán ngâm khúc : » Kìa điểu thú là loài vạn vật «.

Từ ghép 12

chiếu
zhāo ㄓㄠ, zhào ㄓㄠˋ

chiếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiếu chỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bảo ban, dạy bảo, giáo đạo, cáo giới. ◇ Trang Tử : "Phù vi nhân phụ giả, tất năng chiếu kì tử" , (Đạo Chích ) Phàm làm cha, tất dạy bảo được con mình.
2. (Danh) Mệnh lệnh của vua ban. § Từ nhà Tần, nhà Hán trở xuống thì chỉ vua được dùng "chiếu". ◎ Như: "chiếu thư" tờ chiếu, "ân chiếu" xuống chiếu ra ơn cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Ban bảo, dẫn bảo. Ngày xưa người trên bảo kẻ dưới là chiếu, từ nhà Tần nhà Hán trở xuống thì chỉ vua được dùng thôi, như chiếu thư tờ chiếu, ân chiếu xuống chiếu ra ơn cho, v. v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bảo, bảo ban (người dưới);
② Chiếu, chiếu chỉ: Ra chiếu chỉ, xuống chiếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói cho biết. Người trên nói cho kẻ dưới biết — Lời của vua, lệnh của vua gửi xuống cho thần dân — Ông vua — Một âm là Thiệu.

Từ ghép 17

trịch trục

phồn thể

Từ điển phổ thông

chần chừ, trù trừ, do dự

Từ điển trích dẫn

1. Lấy chân đá đất. ◇ Tuyên Hòa di sự : "Đế chỉ chi bất khả, đãn trịch trục ư địa, đại khốc nhi dĩ" , , (Hậu tập ).
2. Chần chừ, do dự. ☆ Tương tự: "bồi hồi" , "trì trù" , "trù trừ" . ◇ Trần Tử Long : "Khấu môn vô nhân thất vô phủ, Trịch trục không hạng lệ như vũ" , (Tiểu xa hành ).
3. (Danh) Tên gọi tắt của "san trịch trục" một loài cây thấp, lá hình trứng, mùa hè ra hoa thường có màu đỏ, giống như hoa đỗ quyên (lat. Rhododendron).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dằng không đi được.

Từ điển trích dẫn

1. Nhỏ nhen, hèn hạ. ◇ Thi Kinh : "Thử thử bỉ hữu ốc, Tốc tốc phương hữu cốc" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Bọn tiểu nhân nhỏ nhen kia đã có nhà cửa rồi, Bọn bỉ lậu hèn hạ kia vừa được bổng lộc nữa. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Giá cá tướng quân, anh hùng danh tính phi thử thử. Hiềm tiểu quan bất tố, dục bả san hà thủ" , . , (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhị).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.