Từ điển trích dẫn
2. Ngày xưa chỉ bổng lộc của giáo sư. ◎ Như: "nhân giá học hiệu học bổng cao, sở dĩ hấp dẫn hứa đa danh sư đại nho" 因這學校學俸高, 所以吸引許多名師大儒.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bản rập khuôn chữ hoặc bức vẽ để học tập. ◎ Như: "bi thiếp" 碑帖 thiếp rập theo bia, "tự thiếp" 字帖 thiếp chữ, "họa thiếp" 畫帖 thiếp tranh vẽ.
3. (Danh) Giấy mời, tờ thư giao tiếp. ◎ Như: "thỉnh thiếp" 請帖 thiếp mời, "tạ thiếp" 謝帖 thiếp cám ơn.
4. (Danh) Văn thư, văn cáo. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tạc dạ kiến quân thiếp, Khả Hàn đại điểm binh" 昨夜見軍帖, 可汗大點兵 (Mộc lan thi 木蘭詩) Đêm qua thấy văn thư việc quân, (vua Hung Nô) Khả Hàn điểm binh lớn.
5. (Danh) Thời khoa cử (Đường, Tống, Nguyên) đề mục thi cử gọi là "thiếp". ◎ Như: "thí thiếp" 試帖 đề mục thi.
6. (Danh) Lượng từ: thang, tễ (thuốc). ◎ Như: "nhất thiếp dược" 一帖藥 một thang thuốc.
7. (Danh) Họ "Thiếp".
8. (Tính) Yên ổn, thỏa đáng. ◎ Như: "thỏa thiếp" 妥帖 (cũng viết là 妥貼) thỏa đáng.
9. (Động) Thuận theo, thuận phục, tuần phục. § Thông "thiếp" 貼. Như: "thiếp phục" 帖服 thuận theo, "phủ thủ thiếp nhĩ" 俯首帖耳 cúi đầu xuôi tai, tuần phục cung thuận.
10. (Động) Dán. § Thông "thiếp" 貼.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp.
③ Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖.
④ Yên định, như thỏa thiếp 妥帖, xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thiếp (mời), giấy (mời): 請帖 Giấy mời, thiếp mời; 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời;
③ Thang: 一葯 Một thang thuốc;
④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa): 試帖 Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem 帖 [tie], [tiè].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngoan ngoãn, nghe theo: 帖伏 Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo; 帖服 Quy phục, thuận phục, thuận theo; 俯首帖耳 Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo;
③ [Tie] (Họ) Thiếp. Xem 帖 [tiâ], [tiè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "tì khí" 脾氣.
3. (Danh) Dạ dày bò. § Thông "tì" 膍.
4. Một âm là "bễ". (Danh) Đùi. § Thông "bễ" 髀. ◇ Trang Tử 莊子: "Hồng Mông phương tương phụ bễ tước dược nhi du" 鴻蒙方將拊脾雀躍而遊 (Tại hựu 在宥) Hồng Mông đương vỗ đùi nhảy tung tăng như chim mà chơi.
5. (Danh) Chỗ gần lưỡi sắc của cây gươm. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thả phù Ngô Can chi kiếm tài, nan phù vô tích chi hậu nhi phong bất nhập, vô bễ chi bạc nhi nhận bất đoạn" 且夫吳干之劍材, 難夫毋脊之厚而鋒不入, 無脾之薄而刃不斷 (Triệu sách tam 趙策三) Vả lại cây kiếm Can (Tướng) của nước Ngô, khó có được sống của nó không dày, mũi của nó không nhọn, chỗ gần lưỡi của nó không mỏng mà lưỡi của nó không mẻ.
6. Một âm là "bài". § Thông "bài" 牌. ◇ Lí Ngư 李漁: "Chỉ hữu bài danh kí bất đắc" 只有脾名記不得 (Bỉ mục ngư 比目魚) Chỉ có cái tên hiệu mà nhớ không được.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "tì khí" 脾氣.
3. (Danh) Dạ dày bò. § Thông "tì" 膍.
4. Một âm là "bễ". (Danh) Đùi. § Thông "bễ" 髀. ◇ Trang Tử 莊子: "Hồng Mông phương tương phụ bễ tước dược nhi du" 鴻蒙方將拊脾雀躍而遊 (Tại hựu 在宥) Hồng Mông đương vỗ đùi nhảy tung tăng như chim mà chơi.
5. (Danh) Chỗ gần lưỡi sắc của cây gươm. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thả phù Ngô Can chi kiếm tài, nan phù vô tích chi hậu nhi phong bất nhập, vô bễ chi bạc nhi nhận bất đoạn" 且夫吳干之劍材, 難夫毋脊之厚而鋒不入, 無脾之薄而刃不斷 (Triệu sách tam 趙策三) Vả lại cây kiếm Can (Tướng) của nước Ngô, khó có được sống của nó không dày, mũi của nó không nhọn, chỗ gần lưỡi của nó không mỏng mà lưỡi của nó không mẻ.
6. Một âm là "bài". § Thông "bài" 牌. ◇ Lí Ngư 李漁: "Chỉ hữu bài danh kí bất đắc" 只有脾名記不得 (Bỉ mục ngư 比目魚) Chỉ có cái tên hiệu mà nhớ không được.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) § Xem "tì khí" 脾氣.
3. (Danh) Dạ dày bò. § Thông "tì" 膍.
4. Một âm là "bễ". (Danh) Đùi. § Thông "bễ" 髀. ◇ Trang Tử 莊子: "Hồng Mông phương tương phụ bễ tước dược nhi du" 鴻蒙方將拊脾雀躍而遊 (Tại hựu 在宥) Hồng Mông đương vỗ đùi nhảy tung tăng như chim mà chơi.
5. (Danh) Chỗ gần lưỡi sắc của cây gươm. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thả phù Ngô Can chi kiếm tài, nan phù vô tích chi hậu nhi phong bất nhập, vô bễ chi bạc nhi nhận bất đoạn" 且夫吳干之劍材, 難夫毋脊之厚而鋒不入, 無脾之薄而刃不斷 (Triệu sách tam 趙策三) Vả lại cây kiếm Can (Tướng) của nước Ngô, khó có được sống của nó không dày, mũi của nó không nhọn, chỗ gần lưỡi của nó không mỏng mà lưỡi của nó không mẻ.
6. Một âm là "bài". § Thông "bài" 牌. ◇ Lí Ngư 李漁: "Chỉ hữu bài danh kí bất đắc" 只有脾名記不得 (Bỉ mục ngư 比目魚) Chỉ có cái tên hiệu mà nhớ không được.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đề tên, ký tên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Thẻ dùng làm dấu. ◎ Như: "thư thiêm" 書籤 cái làm dấu trong sách, "tiêu thiêm" 標籤 cái thẻ đặt bên cạnh thương phẩm để thông tin vắn tắt (chủng loại, hình thức, giá cả...).
3. (Danh) Que nhọn, mũi nhọn làm bằng tre, gỗ... dùng để xỉa, móc, khảy, v.v. § Thông 扦. ◎ Như: "nha thiêm" 牙籤 tăm xỉa răng, "trúc thiêm" 竹籤 tăm tre.
4. (Danh) Một thứ dụng cụ khắc số điểm để chơi cờ bạc.
5. (Danh) Nhật Bản gọi xổ số là "phú thiêm" 富籤 nghĩa là rút số để phân được thua vậy. Cuối đời nhà Thanh cho quan được xổ số để lấy lời gọi là "thiêm quyên" 籤捐.
6. (Động) Xâu, lấy kim xâu suốt vật gì gọi là "thiêm".
7. § Cùng nghĩa với chữ "thiêm" 簽.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhọn, xâu. Lấy kim xâu suốt vật gì gọi là thiêm.
③ Nhật Bản gọi sự sổ số là phú thiêm 富籤 nghĩa là rút số để phân được thua vậy. Cuối đời nhà Thanh cho quan được xổ số để lấy lời gọi là thiêm quyên 籤捐.
④ Cái thẻ, các đình chùa dùng để cho người xóc mà xem xấu tốt.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quyền lợi
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự ứng biến, thích ứng, tuy trái với đạo thường mà phải lẽ gọi là "quyền" 權. § Đối lại với "kinh" 經. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nam nữ thụ thụ bất thân, lễ dã, tẩu nịch viên chi dĩ thủ, quyền dã" 男女授受不親, 禮也; 嫂溺援之以手, 權也 (Li Lâu thượng 離婁上) Nam nữ trao và nhận không được trực tiếp gần gũi với nhau, đó là lễ; chị dâu bị đắm chìm đưa tay ra vớt, đó là quyền.
3. (Danh) Thế lực. ◎ Như: "quyền lực" 權力 thế lực, "đại quyền tại ác" 大權在握 thế lực lớn trong tay.
4. (Danh) Lực lượng và lợi ích, nhân tự nhiên, theo hoàn cảnh phát sinh hoặc do pháp luật quy định, được tôn trọng, gọi là "quyền". ◎ Như: "đầu phiếu quyền" 投票權 quyền bỏ phiếu bầu cử, "thổ địa sở hữu quyền" 土地所有權 quyền sở hữu đất đai.
5. (Danh) Xương gò má.
6. (Danh) Họ "Quyền".
7. (Động) Cân nhắc. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Quyền nhiên hậu tri khinh trọng, độ nhiên hậu tri trường đoản" 權然後知輕重, 度然後知長短 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cân nhắc rồi sau mới biết nhẹ nặng, liệu chừng rồi sau mới biết dài ngắn.
8. (Phó) Tạm thời, tạm cứ, cứ. ◎ Như: "quyền thả như thử" 權且如此 tạm làm như thế. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đương vãn các tự quyền hiết" 當晚各自權歇 (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân lường.
③ Quyền biến 權變. Trái đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權, đối với chữ kinh 經.
④ Quyền bính, quyền hạn, quyền thế.
⑤ Quyền nghi, sự gì hãy tạm làm thế gọi là quyền thả như thử 權且如此 tạm thay việc của chức quan nào cũng gọi là quyền.
⑥ Xương gò má.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Quả cân;
③ (văn) Xương gò má;
④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: 權且由他負責 Tạm thời để anh ấy phụ trách; 權且如此 Tạm cứ như thế; 治此計,權救飢耳 Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Xử trí linh hoạt: 權變 Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến;
⑥ Cân nhắc: 權其得失 Cân nhắc hơn thiệt;
⑦ [Quán] (Họ) Quyền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ năm tháng, thời gian. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Biệt lai tần giáp tí, Thúc hốt hựu xuân hoa" 別來頻甲子, 倏忽又春華 (Xuân quy 春歸) Từ ngày li biệt đến nay đã bao nhiêu năm tháng, Bỗng chốc, hoa xuân lại về.
3. Tuổi tác. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thường vấn kì giáp tí, thù bất văn kí ức, đãn ngôn kiến Hoàng Sào phản, do như tạc nhật" 嘗問其甲子, 殊不聞記憶, 但言見黃巢反, 猶如昨日 (Hồ tứ tướng công 胡四相公) Có lần hỏi tuổi, chỉ bảo không nhớ rõ, song nói rằng thấy chuyện Hoàng Sào làm phản như vừa hôm qua.
4. Tiết, mùa trong năm. ◇ Cao Thích 高適: "Tuế thì đương chánh nguyệt, Giáp tí nhập sơ hàn" 歲時當正月, 甲子入初寒 (Đồng quần công thập nguyệt triều yến Lí thái thú trạch 同群公十月朝宴李太守宅) Năm đương lúc tháng giêng, Tiết trời vừa chớm lạnh.
5. Chỉ vận mệnh (tính theo thiên can địa chi). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thích thôn trung lai nhất tinh giả, tự hiệu Nam San Ông, ngôn nhân hưu cữu, liễu nhược mục đổ, danh đại táo. Lí triệu chí gia, cầu thôi giáp tí" 適村中來一星者, 自號南山翁, 言人休咎, 了若目睹, 名大譟. 李 召至家, 求推甲子 (Cửu san vương 九山王) Tình cờ có một người thầy số tới thôn, tự xưng là Nam Sơn Ông, nói chuyện họa phúc của người đều đúng như chính mắt nhìn thấy, rất nổi tiếng. Lí gọi tới nhà nhờ bói vận mạng.
6. Lịch (ghi ngày tháng, cát hung, nghi kị). ◇ Tây du kí 西遊記: "Nả hầu tại san trung, (...) dạ túc thạch nhai chi hạ, triêu du phong động chi trung. Chân thị: San trung vô giáp tí, Hàn tận bất tri niên" 那猴在山中(...)夜宿石崖之下, 朝遊峰洞之中. 真是: 山中無甲子, 寒盡不知年 (Đệ nhất hồi) Con khỉ ấy ở trong núi, (...) đêm ngủ dưới mái đá, sang rong chơi trong hang núi. Thật là: Trong núi không có lịch, Lạnh hết chẳng hay năm.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.