hoán, quán
guàn ㄍㄨㄢˋ, huàn ㄏㄨㄢˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót vào, tưới. ◎ Như: "quán khái" tưới nước vào, "quán tửu" rót rượu. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tố hỉ hương lan, viên trung đa chủng thực, nhật thường tự quán khái" , , (Đồng nhân ngữ ) Sinh vốn thích hoa lan thơm, trong vườn trồng nhiều giống, ngày ngày tự mình tưới.
2. (Động) Chảy vào, đổ vào. ◇ Trang Tử : "Thu thủy thì chí, bách xuyên quán Hà" , (Thu thủy ).
3. (Động) Chìm ngập.
4. (Động) Mời rượu, kính tửu.
5. (Động) Cưỡng ép bắt uống rượu. ◇ Sử Kí : "(Quách) Giải tỉ tử phụ Giải chi thế, dữ nhân ẩm, sử chi tước. Phi kì nhậm, cưỡng tất quán chi" (), , 使. , (Du hiệp liệt truyện ) Người con của chị (Quách) Giải cậy thế Giải, uống rượu với người ta, nó ép người ta phải uống cạn. Người ta không uống cạn được thì nó ép phải nốc hết.
6. (Danh) Tên sông. § Ở nhiều địa phương.
7. (Danh) Một loại nghi thức rót rượu cúng thần ngày xưa.
8. (Danh) Cây mọc từng bụi thấp. ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc" , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.
9. (Danh) Tên một châu thời xưa.
10. (Danh) Họ "Quán".
11. (Tính) Thành khẩn.
12. § Thông "quán" .
13. Một âm là "hoán". (Tính) Ào ạt (dáng nước chảy mạnh).

quán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đổ nước
2. tưới cây

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót vào, tưới. ◎ Như: "quán khái" tưới nước vào, "quán tửu" rót rượu. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tố hỉ hương lan, viên trung đa chủng thực, nhật thường tự quán khái" , , (Đồng nhân ngữ ) Sinh vốn thích hoa lan thơm, trong vườn trồng nhiều giống, ngày ngày tự mình tưới.
2. (Động) Chảy vào, đổ vào. ◇ Trang Tử : "Thu thủy thì chí, bách xuyên quán Hà" , (Thu thủy ).
3. (Động) Chìm ngập.
4. (Động) Mời rượu, kính tửu.
5. (Động) Cưỡng ép bắt uống rượu. ◇ Sử Kí : "(Quách) Giải tỉ tử phụ Giải chi thế, dữ nhân ẩm, sử chi tước. Phi kì nhậm, cưỡng tất quán chi" (), , 使. , (Du hiệp liệt truyện ) Người con của chị (Quách) Giải cậy thế Giải, uống rượu với người ta, nó ép người ta phải uống cạn. Người ta không uống cạn được thì nó ép phải nốc hết.
6. (Danh) Tên sông. § Ở nhiều địa phương.
7. (Danh) Một loại nghi thức rót rượu cúng thần ngày xưa.
8. (Danh) Cây mọc từng bụi thấp. ◇ Thi Kinh : "Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc" , (Chu nam , Cát đàm ) Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.
9. (Danh) Tên một châu thời xưa.
10. (Danh) Họ "Quán".
11. (Tính) Thành khẩn.
12. § Thông "quán" .
13. Một âm là "hoán". (Tính) Ào ạt (dáng nước chảy mạnh).

Từ điển Thiều Chửu

① Rót vào, tưới.
② Cây mọc từng bụi là là.
③ Cùng nghĩa với chữ quán

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn nước tưới, tưới, rót vào: Dẫn nước tưới ruộng; Tưới vườn;
② Rót, đổ, trút, lộng: Rót một phích nước; Nhà lộng gió;
③ (văn) Cây mọc từng bụi;
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưới nước — Rót nước, rót rượu — Uống.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. An ổn, yên lòng. ◇ Liêu trai chí dị : "Hối cụ giao tập, chung dạ nhi bệnh. Nhật dĩ hướng thần, hỉ vô vấn tội chi sư, tâm tiệm ninh thiếp" , , , , (Cát Cân ) Vừa hối hận vừa lo sợ lẫn lộn, suốt đêm phát bệnh. Sáng ra đến giờ thìn, mừng không thấy ai tới hỏi tội mới hơi yên lòng.
3. Xong xuôi, ổn thỏa. ◇ Tây sương kí 西: "Hữu hạn nhân duyên, phương tài ninh thiếp; vô nại công danh, sử nhân li khuyết" , ; , 使 (Đệ tứ bổn , Đệ tứ chiết). § Ý nói: cuộc nhân duyên giữa Trương Quân Thụy và nàng Thôi Oanh Oanh đã được Thôi phu nhân chấp thuận ổn thỏa, nhưng đặt điều kiện là Trương sinh phải vào kinh thi đậu trạng nguyên. Nên hai người trẻ đành tạm chịu cảnh biệt li. Nhượng Tống dịch thơ: Mối nhân duyên vừa mới bắt đầu, Công danh làm dở dang nhau. Gán cho ôm lấy mối sầu biệt li!

bồi hồi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quanh co không tiến lên được, nấn ná, chần chừ

Từ điển trích dẫn

1. Loay hoay, bứt rứt, không yên. ◇ Liêu trai chí dị : "Tọa ngọa bồi hồi, tự triêu chí ư nhật trắc, doanh doanh vọng đoán, tịnh vong cơ khát" , , , (Anh Ninh ) Ngồi nằm bứt rứt không yên, từ sáng tới lúc mặt trời xế bóng, ngấp nghé nhìn ngóng, quên cả đói khát. § Cũng viết là "bùi hồi" .
2. Quẩn quanh quyến luyến, lưu liên. ◇ Tống Ngọc : "Bồi hồi vu quế tiêu chi gian" (Phong phú ) Lẩn quẩn quyến luyến ở chỗ cây quế cây tiêu. § Cũng viết là "bùi hồi" .
3. Quấn quýt, triền nhiễu. ◇ Cổ thi : "Thanh thương tùy phong phát, Trung khúc chánh bồi hồi" , (Tây bắc hữu cao lâu 西) Tiếng thương trong trẻo theo gió đưa ra, Khúc nhạc giữa thật quấn quýt.
4. Tan tác, rụng rời, ngẩn ngơ buồn bã. ◇ Nguyễn Du : "Bồi hồi phủ ngưỡng bi phù sinh" (Đồng Tước đài ) Buồn bã ngẩn ngơ ngẩng lên cúi xuống, thương kiếp phù sinh.
5. Do dự, chần chừ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vương Duẫn thì tại đế trắc, văn tri thử ngôn, tấu viết: Thần bổn vi xã tắc kế. Sự dĩ chí thử, bệ hạ bất khả tích thần, dĩ ngộ quốc gia. Thần thỉnh hạ kiến nhị tặc. Đế bồi hồi bất nhẫn" , , : . , , . . (Đệ cửu hồi) Vương Doãn bấy giờ đứng ở cạnh vua, nghe thấy nói thế, tâu rằng: Tôi vốn làm kế cho nước. Việc đã đến thế này, xin bệ đừng tiếc tôi mà lỡ việc quốc gia. Tôi xin xuống gặp hai tên giặc. Vua dùng dằng không nỡ.
6. Gọi tắt của "bồi hồi hoa" , một tên khác của hoa mai côi.
7. ☆ Tương tự: "bàn hoàn" , "bàng hoàng" , "bạng hoàng" , "đậu lưu" , "trịch trục" , "thảng dương" , "thảng dương" .

mậu dịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

mậu dịch

Từ điển trích dẫn

1. Mua bán. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tam niên tiền đái liễu ta tư bổn, vãng kinh mậu dịch, phả đắc ta lợi tức" , 貿, (Quyển tam).
2. Thay đổi, biến dịch. ◇ Hán Thư : "Tức vị xuất nhập tam niên, tai biến sổ hàng, nhật nguyệt thất độ, tinh thần thác mậu, cao hạ mậu dịch, đại dị liên nhưng, đạo tặc tịnh khởi" , , , , 貿, , (Lí Tầm truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buôn bán trao đổi.
anh, oanh
yīng ㄧㄥ

anh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chạm tới, đến gần
2. vướng, mắc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy rầy, triền nhiễu. ◇ La Ẩn : "Lưỡng tấn dĩ suy thì vị ngộ, Sổ phong tuy tại bệnh tương anh" , (Đồ trung kí hoài ).
2. (Động) Nhiễu loạn. ◇ Vương Nhược Hư : "Vạn sự bất ngã anh, Nhất tâm thường tự đắc" , (Sanh nhật tự chúc ).
3. (Động) Đụng chạm, xúc phạm. ◇ Liêu trai chí dị : "Ấp tể Dương Công, tính cương ngạnh, anh kì nộ giả tất tử" , , (Mộng lang ).
4. (Động) Chịu, chuốc lấy, tao thụ. ◇ Vô danh thị : "Tha gia anh binh tiển, ỷ cô sương tình thù khả liên" , (Tứ hiền kí , Phó tuyển ).

Từ điển Thiều Chửu

① Chạm tới, đến gần, như anh nộ chọc giận.
② Mắc, vướng, như anh hại mắc hại, anh họa mắc vạ, v.v.
③ Một âm là oanh. Buộc, chằng buộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đụng chạm, xúc phạm: Chọc giận;
② Khuấy, quấy rầy;
③ Buộc, chằng buộc;
④ Mắc, vướng: Mắc họa; Bị hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấy rối.

Từ ghép 2

oanh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy rầy, triền nhiễu. ◇ La Ẩn : "Lưỡng tấn dĩ suy thì vị ngộ, Sổ phong tuy tại bệnh tương anh" , (Đồ trung kí hoài ).
2. (Động) Nhiễu loạn. ◇ Vương Nhược Hư : "Vạn sự bất ngã anh, Nhất tâm thường tự đắc" , (Sanh nhật tự chúc ).
3. (Động) Đụng chạm, xúc phạm. ◇ Liêu trai chí dị : "Ấp tể Dương Công, tính cương ngạnh, anh kì nộ giả tất tử" , , (Mộng lang ).
4. (Động) Chịu, chuốc lấy, tao thụ. ◇ Vô danh thị : "Tha gia anh binh tiển, ỷ cô sương tình thù khả liên" , (Tứ hiền kí , Phó tuyển ).

Từ điển Thiều Chửu

① Chạm tới, đến gần, như anh nộ chọc giận.
② Mắc, vướng, như anh hại mắc hại, anh họa mắc vạ, v.v.
③ Một âm là oanh. Buộc, chằng buộc.

Từ ghép 1

bình, bính
píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ván cờ, canh bạc

Từ điển phổ thông

đánh cờ, đánh bạc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bàn cờ. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân sử trị kì bình, sư bồ chi cụ, nhật dữ ngao hí" 使, , (Thư si ) Nhân đó bảo sắp đặt bàn cờ, đồ để chơi xúc xắc, hằng ngày cùng nhau vui chơi.
2. (Danh) Tên một cây theo sách cổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cuộc đánh bạc, nay thông dụng gọi cuộc cờ là bình, đánh một ván cờ gọi là nhất bình .
② Một âm là bính. Ván giát giường.
③ Cây bính.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bàn cờ, ván cờ: Một ván cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn cờ. Cuộc cờ — Canh bài, cuộc đán bạc — Tấm phản, tấm giường gỗ một người nằm.

bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ván giát giường
2. cây bính

Từ điển Thiều Chửu

① Cuộc đánh bạc, nay thông dụng gọi cuộc cờ là bình, đánh một ván cờ gọi là nhất bình .
② Một âm là bính. Ván giát giường.
③ Cây bính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây bính;
② Ván giát vườn.
âm, ấm
yīn ㄧㄣ, yìn ㄧㄣˋ

âm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

âm, tiếng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng, thanh. ◇ Trang Tử : "Tích giả Tề quốc lân ấp tương vọng, kê cẩu chi âm tương văn" , (Khư khiếp ) Xưa kia nước Tề các ấp (ở gần nhau có thể) trông thấy nhau, tiếng gà tiếng chó nghe lẫn nhau.
2. (Danh) Âm nhạc. ◇ Trang Tử : "Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hoạch nhiên, mạc bất trúng âm" , , (Dưỡng sinh chủ ) Tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc.
3. (Danh) Giọng. ◇ Hạ Tri Chương : "Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải mấn mao thôi" , (Hồi hương ngẫu thư ) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, già cả trở về, Giọng quê không đổi, (nhưng) tóc mai thúc giục (tuổi già).
4. (Danh) Phiếm chỉ tin tức. ◎ Như: "giai âm" tin mừng, "âm tấn" tin tức. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiếp Lục thị, cư đông san Vọng thôn. Tam nhật nội, đương hậu ngọc âm" , . , (A Anh ) Thiếp họ Lục, ở thôn Vọng bên núi phía đông. Trong vòng ba ngày, xin đợi tin mừng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng, tiếng phát lộ ra có điệu trong đục cao thấp gọi là âm. Tiếng phát ra thành văn cũng gọi là âm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Âm (thanh, tiếng, giọng): Âm nhạc; Tiếng ồn; Giọng nói của anh ấy rất nặng;
② Nốt nhạc;
③ Tin (tức): Tin mừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng, giọng — Cách đọc.

Từ ghép 87

âm ba 音波âm cường 音強âm dong 音容âm điệu 音調âm điệu 音调âm giai 音階âm hao 音耗âm học 音學âm huấn 音訓âm hưởng 音響âm luật 音律âm nghĩa 音義âm nhạc 音乐âm nhạc 音樂âm nhạc gia 音樂家âm nhạc hội 音樂會âm phẩm 音品âm phù 音符âm sắc 音色âm thanh 音聲âm tiết 音節âm tiết 音节âm tiêu 音標âm tín 音信âm tố 音素âm trình 音程âm tức 音息âm vấn 音問âm vận 音韻âm vận học 音韻學âm xoa 音叉bá âm 播音bát âm 八音bính âm 拼音bộc thượng chi âm 濮上之音cát âm 吉音chú âm 注音dịch âm 譯音dư âm 餘音đa âm ngữ 多音語đa âm tự 多音字đê âm 低音đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音độc âm 獨音đồng âm 同音đơn âm 單音đơn âm ngữ 單音語giai âm 佳音hài âm 諧音hấp âm 吸音hồi âm 回音hồng đức quốc âm thi tập 洪徳國音詩集hương âm 鄉音khẩu âm 口音khuếch âm 擴音kí âm 記音kim âm 今音mẫu âm 母音nam âm 南音ngũ âm 五音nguyên âm 元音nhị thập tứ hiếu diễn âm 二十四孝演音nhuận âm 閏音phát âm 發音phiên âm 翻音phúc âm 福音phúc âm 覆音quan âm bồ tát 觀音菩薩quan âm bồ tát 观音菩萨quan thế âm 觀世音quốc âm 國音sát âm 擦音sầu âm 愁音tà âm 邪音táo âm 噪音tâm âm 心音thanh âm 聲音thẩm âm 審音thổ âm 土音thu âm cơ 收音機tiệp âm 捷音tri âm 知音tử âm 子音vi âm 微音vi âm khí 微音器viên âm 圓音việt âm thi tập 越音詩集

ấm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bóng mát. Như chữ Ấm Một âm khác là Âm.
tích
xī ㄒㄧ

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếc nuối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau tiếc, bi thương. ◎ Như: "thâm kham thống tích" rất đáng tiếc nhớ lắm.
2. (Động) Quý trọng, yêu quý, không bỏ được. ◎ Như: "thốn âm khả tích" một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc. ◇ Bạch Cư Dị : "Tích hoa bất tảo địa" (Nhật trường ) Yêu quý hoa (nên) không quét đất.
3. (Động) Tham, keo kiệt. ◎ Như: "lận tích" keo bẩn, bủn xỉn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðau tiếc. Nhận thấy người hay vật gì mất đi mà không cam tâm gọi là tích. Như thâm kham thống tích rất đáng tiếc nhớ lắm.
② Yêu tiếc. Nhân vì đáng yêu mà quý trọng gọi là tích. Như thốn âm khả tích một tấc bóng quang âm cũng đáng tiếc.
③ Tham, keo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quý trọng, quý mến, yêu tiếc: Quý trọng của công; Quý trọng từ tí thời gian;
② Tiếc, đau tiếc, tiếc rẻ: Không tiếc gì vốn liếng; Tiếc là chưa thành công; Tiếc rẻ lắm;
③ Tham, keo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu đau đớn — Thương xót. Tiếc thương.

Từ ghép 13

sư, xư
shū ㄕㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chơi súc sắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Sư bồ" một trò chơi đánh bạc ngày xưa, ném năm hạt gỗ màu, tùy theo màu sắc mà định hơn thua, tựa như trò đánh xúc xắc ngày nay. § Cũng viết là "sư bồ" . Còn gọi là trò chơi "ngũ mộc" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân sử trị kì bình, sư bồ chi cụ, nhật dữ ngao hí" 使, , (Thư si ) Nhân đó bảo bày ra bàn cờ, hạt xúc xắc, hằng ngày cùng vui chơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Sư bồ đánh sư bồ, một lối đánh bạc ngày xưa, cũng gọi là đánh ngũ mộc .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưỗi thẳng ra — Thảnh thơi dễ chịu.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dễ chịu, thoải mái;
② (Trò chơi) đánh xư bồ. 【】xư bồ [shupú] Trò đánh xư bồ (một lối đánh bạc thời xưa ở Trung Quốc, tương tự như đánh súc sắc ngày nay).

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu sái thoát tục. ◇ Lão tàn du kí tục tập di cảo 稿: "Ngã khán Dật Vân na nhân sái thoát đắc ngận" (Đệ lục hồi ).
2. Tự do, không gò bó. ◇ Lão Xá : "Giá tựu toán thị xử trưởng cá nhân đích tiểu câu lạc bộ, do ngã quản lí, nhất định yếu bỉ công quán lí cánh sái thoát nhất điểm, phương tiện nhất điểm, nhiệt náo nhất điểm" T, , , 便, (Trà quán , Đệ tam mạc).
3. Vén khéo, nhanh nhẹn. ◇ Liêu trai chí dị : "Thập tứ nương vi nhân cần kiệm sái thoát, nhật dĩ nhâm chức vi sự" , (Tân thập tứ nương ) Cô Tân thứ mười bốn vốn là người vén khéo cần kiệm, hằng ngày chăm việc dệt cửi.
4. Thoát ra khỏi. ◇ Hồ Thích : "Nhược năng sái thoát thử chủng nô tính, bất tác cổ nhân đích thi, nhi duy tác ngã môn tự kỉ đích thi, tắc quyết bất trí như thử thất bại hĩ" , , , (Văn học cải lương sô nghị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thảnh thơi, không bị ràng buộc gì.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.