phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ven nước. ◇ Bào Chiếu 鮑照: "Khinh hồng hí giang đàm, Cô nhạn tập châu chỉ" 輕鴻戲江潭, 孤雁集洲沚 (Tặng phó đô tào biệt 贈傅都曹別) Chim hồng bay bổng đùa giỡn ven sông, Nhạn lẻ loi đậu ở cù lao bãi nước.
3. (Danh) Họ "Đàm".
4. (Tính) Sâu, thâm. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Kim thành bắc hữu uyên, đàm nhi bất lưu" 今城北有淵, 潭而不流 (Thủy kinh chú 水經注, Tháp thủy 漯水).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lỗi lầm
3. biến khí
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giáng chức, biếm. ◎ Như: "trích thú" 謫戍 đày ra ngoài biên làm lính thú, "trích giáng" 謫降 bị giáng chức và đưa đi xa. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Đằng Tử Kinh trích thú Ba Lăng quận" 滕子京謫守巴陵郡 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Đằng Tử Kinh bị biếm làm thái thú ở quận Ba Lăng.
3. (Danh) Lỗi lầm. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Thiện hành vô triệt tích, thiện ngôn vô hà trích" 善行無轍跡, 善言無瑕謫 (Chương 27) Khéo đi thì không để lại dấu vết, khéo nói thì không có lỗi lầm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giáng chức đày đi xa, trích giáng, biếm đi (nói về việc xử phạt các quan lại phạm tội).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. mỏ muối
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Muối mỏ (thiên nhiên). § Muối sinh ra tự nhiên gọi là "lỗ" 鹵, bởi người làm ra gọi là "diêm" 鹽.
3. (Danh) Họ "Lỗ".
4. (Danh) Cái mộc, cái thuẫn, cái khiên lớn. § Thông "lỗ" 櫓.
5. (Danh) Nghi vệ của thiên tử gọi là "lỗ bộ" 鹵簿 (ý nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy). ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Việt đạo tị chi, nhân phạm lỗ bộ, vi tiền mã sở chấp, trập tống xa tiền" 越道避之, 因犯鹵簿, 為前馬所執, 縶送車前 (Tịch Phương Bình 席方平) Vượt qua đường để tránh, vì thế phạm vào nghi trượng, bị quân cưỡi ngựa đi trước bắt được, trói đưa đến trước xe.
6. (Tính) Ngu độn, vụng về, cẩu thả. § Thông "lỗ" 魯. ◎ Như: "lỗ mãng" 鹵莽 cẩu thả khinh xuất.
7. (Động) Cướp lấy, đoạt được. § Thông "lỗ" 擄. ◇ Hán Thư 漢書: "Lỗ mã ngưu dương thập vạn dư đầu, xa tứ thiên dư lạng" 鹵馬牛羊十萬餘頭, 車四千餘兩 (Triệu Sung Quốc truyện 趙充國傳) Cướp lấy hơn mười vạn ngựa bò cừu, hơn bốn ngàn cỗ xe.
Từ điển Thiều Chửu
② Mỏ muối. Muối bởi trời sinh ra tự nhiên gọi là lỗ 鹵, bởi người làm ra gọi là diêm 鹽.
③ Lỗ mãng 鹵莽 cẩu thả khinh xuất. Cũng viết là 魯莽.
④ Nghi vệ của thiên tử gọi là lỗ bạ 鹵簿 nói số đồ binh áo giáp đều ghi vào sổ sách vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Muối mỏ, muối thiên nhiên;
③ (hóa) Halogen;
④ Rim: 鹵雞 Gà rim; 鹵鴨 Vịt rim;
⑤ Nước sốt, nước dùng đặc (nấu bằng thịt, trứng gà và bột lọc, để chan lên mì sợi hoặc thức ăn khác): 打鹵麵 Mì chan nước sốt;
⑥ Chất uống đậm đặc: 茶鹵兒 Nước chè đặc;
⑦ (văn) Lỗ mãng, thô lỗ (dùng như 魯, bộ 魚);
⑧ (văn) Bắt giữ quân giặc (dùng như 擄, bộ 扌).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đem tiền của và các thứ mình có mà cấp cho người khác. § Là một trong "lục độ" 六度 của nhà Phật. Xem thêm từ này. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na Tam Tạng tại mã thượng tiếp liễu đạo: Đa thừa bố thí! Đa thừa bố thí!" 那三藏在馬上接了道: 多承布施! 多承布施! (Đệ thập ngũ hồi) Tam Tạng ở trên ngựa tiếp lấy nói: Cám ơn đã bố thí! Cám ơn đã bố thí!
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Binh khí sắc bén. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Thân biên thường đái hữu lợi khí" 身邊常帶有利器 (Quyển tam thập lục) Bên mình thường mang theo binh khí sắc bén.
3. Sự vật có lợi cho quốc gia. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Quốc chi lợi khí, bất khả dĩ thị nhân" 國之利器, 不可以示人 (Chương 58) Sự vật có lợi cho quốc gia, không thể để cho người ta thấy.
4. Binh quyền.
5. Tỉ dụ bậc anh tài. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Bất ngộ bàn căn thác tiết, hà dĩ biệt lợi khí hồ?" 不遇槃根錯節, 何以別利器乎 (Ngu Hủ truyện 虞詡傳) Không gặp cây thân rễ cong queo cành nhánh xiên xẹo (sự tình khó khăn phức tạp), thì lấy gì mà nhận ra khí cụ sắc bén (bậc có chân tài)?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tên chức quan.
3. Thời Tống, Nguyên tôn xưng các thợ là "đãi chiếu" 待詔, ý nói thợ giỏi chờ chiếu vua gọi vào làm trong cung. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Trí Thâm tiện đạo: Ngột na đãi chiếu, hữu hảo cương thiết ma?" 智深便道: 兀那待詔, 有好鋼鐵麼 (Đệ tứ hồi) Lỗ Trí Thâm bèn hỏi: Này ông thợ giỏi ơi, chẳng hay có thép tốt không?
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kẻ trộm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm tổn hại, sát hại. ◎ Như: "tường tặc" 戕賊 giết hại. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Lộ sử Tử Cao vi Phí tể, Tử viết: Tặc phù nhân chi tử" 子路使子羔為費宰, 子曰: 賊夫人之子 (Tiên tiến 先進) Tử Lộ cử Tử Cao làm quan tể đất Phí, Khổng Tử nói: Như thế là làm hại con của người ta.
3. (Danh) Kẻ trộm cướp tài vật của người. ◎ Như: "đạo tặc" 盜賊 trộm cướp, "san tặc" 山賊 giặc núi.
4. (Danh) Kẻ làm hại, kẻ làm loạn. ◎ Như: "dân tặc" 民賊 kẻ làm hại dân, "quốc tặc" 國賊 kẻ làm hại nước, "loạn thần tặc tử" 亂臣賊子 quân phản loạn phá hoại.
5. (Danh) Loài sâu cắn hại lúa. ◎ Như: "mâu tặc" 蟊賊 con sâu cắn lúa.
6. (Tính) Gian trá, xảo quyệt, tinh ranh. ◎ Như: "tặc nhãn" 賊眼 mắt gian xảo, "tặc đầu tặc não" 賊頭賊腦 lén lút, thậm thụt.
Từ điển Thiều Chửu
② Giặc, như đạo tặc 盜賊 trộm giặc.
③ Loài sâu cắn hại lúa, như mâu tặc 蟊賊 con sâu cắn lúa.
④ Làm bại hoại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gian tà: 賊心 Lòng gian;
③ Ranh, tinh quái, gian xảo, xảo quyệt: 老鼠眞賊 Chuột ranh lắm; 這一夥人眞賊 Bọn này xảo quyệt lắm;
④ (văn) Làm hại, gây hại: 戕賊 Giết hại;
⑤ (văn) Giết chết;
⑥ (văn) Sâu cắn hại lúa;
⑦ (văn) Tiếng chửi rủa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tránh, nhánh, bộ phận. ◎ Như: "bàng chi" 旁支 nhánh phụ, "phân chi" 分支 phân nhánh.
3. (Danh) Chân tay. § Thông "chi" 肢.
4. (Danh) Nói tắt của "địa chi" 地支: "tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi" 子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥 gọi là mười hai "chi", cũng gọi là mười hai "địa chi".
5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đội ngũ: cánh, đạo. ◎ Như: "nhất chi quân đội" 一支軍隊 một cánh quân. (2) Đơn vị ca khúc, nhạc khúc. ◎ Như: "lưỡng chi ca khúc" 兩支歌曲. (3) Đơn vị the, lụa, bông. (4) Đơn vị cường độ ánh sáng (watt). ◎ Như: "tứ thập chi quang" 四十支光 bốn mươi watt.
6. (Danh) Họ "Chi".
7. (Động) Chống, đỡ, giữ. ◎ Như: "lưỡng thủ chi trước yêu" 兩手支著腰 hai tay chống nạnh.
8. (Động) Chịu đựng. ◎ Như: "đông chi bất trụ" 疼支不住 đau không chịu đựng được.
9. (Động) Tiêu ra. ◎ Như: "thu chi" 收支 nhập vào và tiêu ra.
10. (Động) Lãnh (tiền, lương bổng). ◎ Như: "tiên chi liễu nhất cá nguyệt đích tân thủy" 先支了一個月的薪水 lãnh trước một tháng lương. ◇ Phù sanh lục kí 浮生六記: "Thập nguyệt diểu, thủy chi San Tả liêm bổng" 十月杪, 始支山左廉俸 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cuối tháng mười, mới lãnh lương bổng ở Sơn Đông.
11. (Động) Điều khiển, sai khiến. ◎ Như: "chi phối" 支配 phân chia sắp xếp, "bả tha chi tẩu liễu" 把他支走 đuổi nó đi chỗ khác.
12. (Tính) Từ một tổng thể chia ra thành (bộ phận, nhánh, nhành). ◎ Như: "chi điếm" 支店 chi nhánh, "chi lưu" 支流 dòng nhánh.
Từ điển Thiều Chửu
② Tránh, nhánh, như chi lưu 支流 dòng tránh. Phàm có một dòng mà chia ra nhiều dòng ngang đều gọi là chi cả.
③ Giữ, cầm, cố sức ứng phó gọi là chi trì 支持.
④ Tính, nhà Thanh có bộ đạc chi 度支 giữ việc tính toán, cũng như bộ tài chính bây giờ.
⑤ Khoản chi ra.
⑥ Chia rẽ, như chi li 支離 vụn vặt.
⑦ Ðịa chi, tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi.
⑧ Chân tay, cũng như chữ chi 肢.
⑨ Cành, cũng như chữ chi 枝.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vểnh: 支起耳朶聽 Vểnh tai nghe;
③ Chịu đựng: 疼得實在支不住 Đau đến nỗi không thể chịu đựng được.
④ Sai khiến, điều khiển: 想法把他們都支走 Tìm cách đuổi (điều khiển) họ đi nơi khác;
⑤ Chi (tiêu), lãnh, lấy (tiền): 收支 Chi thu; 先支一個月的薪水 Lãnh trước một tháng lương; 先支一千元 Lấy trước một nghìn đồng; 足支萬人一歲食 Đủ chi cho một vạn người ăn trong một năm (Hán thư);
⑥ Chi, chi nhánh, chi phái, một bộ phận: 支店 Chi điếm, chi nhánh; 支流 Chi nhánh, nhánh sông;
⑦ (loại) Cánh, đạo (quân), bài, cái, cây: 一支軍隊 Một cánh (đạo) quân; 一支新歌 Một bài hát mới; 一支鋼筆 Một cây bút máy; 六十支光的燈泡 Bóng đèn 60 oát;
⑧ Xem 地支 [dìzhi];
⑨ (văn) Cành, nhánh (dùng như 枝, bộ 木): 支葉茂接 Cành lá rậm rạp (Hán thư);
⑩ (văn) Chân tay (dùng như 肢, bộ 肉);
⑪ 【支吾】chi ngô [zhiwu] Nói thoái thác, nói quanh co, ấp úng, úp mở, không nên lời, không gãy gọn: 言語支吾,很可疑 Ăn nói quanh co (ấp úng) rất đáng nghi; 支吾其詞 Úp úp mở mở, ấp a ấp úng; 毫不支吾 Rất gãy gọn;
⑫ [Zhi] (Họ) Chi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ vật gì nhọn như kim. ◎ Như: "tùng châm" 松針 kim lá cây thông.
3. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho số lần tiêm thuốc. (2) Đơn vị chỉ số lần khâu vá hoặc châm cứu.
4. (Động) Khâu. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Châm thành mạc" 針成幕 (Thuyết san 說山) Khâu thành màn.
5. (Động) Đâm, chích (bằng mũi nhọn).
6. (Động) Châm cứu (dùng kim chích vào huyệt đạo để trị bệnh).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Cái) ghim: 大頭針 Cái ghim; 別針 Ghim băng; 迴紋針 Ghim cặp giấy;
③ Tiêm: 防疫針 Thuốc tiêm phòng dịch; 打針 Tiêm, chích;
④ Châm: 針各穴位可以治病 Châm các huyệt vị có thể chữa bệnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Kì, lạ, khác thường. ◎ Như: "quái tích" 怪僻 quái lạ, khác thường.
3. (Tính) Tà, xấu, bất chánh. ◎ Như: "tà tích" 邪僻 tà xấu, không hợp đạo phải. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Cập như kim sảo minh thì sự, hựu khán liễu ta tà thư tích truyện" 及如今稍明時事, 又看了些邪書僻傳 (Đệ nhị thập cửu hồi) Bây giờ (Bảo Ngọc) đã biết chút mùi đời, lại được xem vài sách truyện nhảm nhí.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ít thấy, hiếm thấy, tính kì quặc: 僻字 Chữ ít thấy; 性情乖僻 Tính nết kì quặc.
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.