phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thẳng thắn. ◎ Như: "trực tính tử" 直性子 người thẳng tính.
3. (Tính) Không tư riêng, không thiên lệch. ◎ Như: "chính trực" 正直 ngay thẳng.
4. (Tính) Thẳng đờ, mỏi đờ. ◎ Như: "lưỡng nhãn phát trực" 兩眼發直 hai mắt đờ đẫn, "song thối cương trực" 雙腿僵直 hai đùi cứng đờ.
5. (Động) Uốn thẳng, làm cho thẳng. ◎ Như: "trực khởi yêu lai" 直起腰來 ưỡn thẳng lưng lên.
6. (Động) Hầu (để trực tiếp sai bảo). ◇ Kim sử 金史: "Nhật nhị nhân trực, bị cố vấn" 日二人直, 備顧問 (Ai Tông bổn kỉ thượng 哀宗本紀上) Mỗi ngày có hai người hầu trực, để sẵn sàng khi cần hỏi đến.
7. (Động) Giá trị. § Thông "trị" 值. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Xuân tiêu nhất khắc trực thiên kim" 春宵一刻直千金 (Xuân dạ thi 春夜詩) Đêm xuân một khắc đáng giá nghìn vàng.
8. (Phó) Thẳng tới. ◎ Như: "trực tiếp" 直接 liên hệ thẳng, không qua trung gian.
9. (Phó) Chỉ, bất quá. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Trực bất bách bộ nhĩ" 直不百步耳 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Chẳng qua trăm bước vậy.
10. (Phó) Ngay, chính nên. ◇ Đỗ Thu Nương 杜秋娘: "Hoa khai kham chiết trực tu chiết" 花開堪折直須折 (Kim lũ y 金縷衣) Hoa nở đáng bẻ thì nên bẻ ngay.
11. (Phó) Một mạch, cứ, mãi. ◎ Như: "nhất trực tẩu" 一直走 đi một mạch, "trực khốc" 直哭 khóc mãi.
12. (Phó) Thực là. ◇ Trang Tử 莊子: "Thị trực dụng quản khuy thiên" 是直用管窺天 (Thu thủy 秋水) Thực là lấy ống dòm trời.
13. (Phó) Cố ý. ◇ Sử Kí 史記: "Trực trụy kì lí di hạ" 直墜其履圯下 (Lưu Hầu thế gia留侯世家) Cố ý làm rơi giày dưới cầu.
14. (Liên) Dù, mặc dù. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Nhân sanh trực tác bách tuế ông, diệc thị vạn cổ nhất thuấn trung" 人生直作百歲翁, 亦是萬古一瞬中 (Trì Châu tống Mạnh Trì tiền bối 池州送孟遲先輩) Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi.
15. (Danh) Lẽ thẳng, lí lẽ đúng đắn. ◎ Như: "đắc trực" 得直 được lẽ ngay, được tỏ nỗi oan.
16. (Danh) Họ "Trực".
Từ điển Thiều Chửu
② Chính trực không có riêng tây gì.
③ Ðược lẽ thẳng, được tỏ nỗi oan ra gọi là đắc trực 得直.
④ Thẳng tới, như trực tiếp 直接 thẳng tiếp.
⑤ Những, bất quá, dùng làm trợ từ, như trực bất bách bộ nhĩ 直不百步耳 (Mạnh Tử 孟子) những chẳng qua trăm bước vậy.
⑥ Ngay, chính nên, như hoa khai kham chiết trực tu chiết 花開堪折直須折 hoa nở nên bẻ bẻ ngay.
⑦ Hầu.
⑧ Cùng nghĩa với chữ trị 値 giá trị.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Uốn thẳng, ưỡn thẳng: 直起腰來 Ưỡn thẳng lưng lên;
③ Ngay thẳng, chính trực, trực: 正直 Chính trực, ngay thẳng;
④ Một mạch, mãi: 一直走 Đi một mạch; 一直說了半天 Nói một mạch hàng giờ, nói mãi; 直哭 Khóc mãi;
⑤ Cứng đờ, mỏi đờ: 手凍直了 Tay cóng đờ; 眼睛發直 Mắt mỏi đờ;
⑥ Dọc: 直行書寫 Viết theo hàng dọc; 直裡有三公尺 Chiều dọc 3 mét;
⑦ Thật (là): 他的脾氣直像小孩子一樣 Tính nết thằng ấy thật chả khác gì trẻ con;
⑧ (văn) Cố ý, đặc biệt, có ý: 直墮其履圯下 (Ông già) cố ý làm rơi giày dưới cầu (Sử kí); 嬰最不肖,故直使楚矣 Án Anh này rất bất tiếu, nên mới chuyên đi sứ sang nước Sở (Án tử Xuân thu);
⑨ (văn) Chỉ: 直不百步耳 Chỉ không đầy trăm bước (Mạnh tử); 吾直戲耳 Tôi chỉ đùa mà thôi (Hán thư);
⑩ (văn) Trực thuộc: 直省 Các tỉnh trực thuộc;
⑪ (văn) Đối mặt, gặp phải;
⑫ (văn) Trực ban, trực nhật;
⑬ (văn) Giá trị, tiền công (dùng như 値, bộ 亻): 昂其直,居爲奇貨 Nâng giá nó lên, tích trữ để bán giá cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
⑭ (văn) Lời lẽ chính xác, lí lẽ chính xác: 告之以直而不改 Đem lí lẽ đúng nói với y, nhưng y không chịu sửa đổi (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận);
⑮ (văn) Dù, mặc dù: 人生直作百歲翁,亦是萬古一瞬中 Đời người dù có làm ông già trăm tuổi, thì cũng là một cái nháy mắt trong vạn cổ mà thôi (Đỗ Mục: Tiết Châu tống Mạnh Trì Tiên bối);
⑯ (văn) Ngay, chính nên: 花門堪折直須折 Hoa nở bẻ được thì nên bẻ ngay (Đỗ Thu Nương: Kim lũ y);
⑰ [Zhí] (Họ) Trực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đồng xu
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người mà tính tình hay hành vi siêu phàm, không dung tục. ◎ Như: "thi tiên" 詩仙 bậc thánh về thơ. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiên tử hô lai bất thướng thuyền, Tự xưng thần thị tửu trung tiên" 天子呼來不上船, 自稱臣是酒中仙 (Ẩm trung bát tiên ca 飲中八仙歌) Vua gọi đến không chịu lên thuyền, Tự xưng thần là bậc siêu phàm về rượu.
3. (Danh) Đồng xu. § Mười đồng xu là một hào.
4. (Danh) Họ "Tiên".
5. (Tính) Thuộc về cõi tiên, của bậc tiên. ◎ Như: "tiên cung" 仙宮 cung tiên, "tiên đan" 仙丹 thuốc tiên.
6. (Tính) Vượt khỏi bậc tầm thường, siêu phàm. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Kim dạ văn quân tì bà ngữ, Như thính tiên nhạc nhĩ tạm minh" 今夜聞君琵琶語, 如聽仙樂耳暫明 (Tì bà hành 琵琶行) Hôm nay nghe tiếng tì bà của nàng, Như nghe nhạc siêu phàm dị thường, tai tạm thông ra.
7. (Tính) Thanh thoát, nhẹ nhàng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Hành trì canh giác tiên" 行遲更覺仙 (Lãm kính trình bách trung thừa 覽鏡呈柏中丞) Đi chậm càng cảm thấy ung dung thanh thoát.
8. (Phó) Uyển từ: tiếng nói bóng cho nhẹ nhàng về sự chết. ◎ Như: "tiên du" 仙遊 chơi cõi tiên, "tiên thệ" 仙逝 đi về cõi tiên.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng để ngợi khen người chết, như tiên du 仙遊 chơi cõi tiên, tiên thệ 仙逝 đi về cõi tiên, v.v.
③ Ðồng xu, mười đồng xu là một hào.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thành tiên: 一人飛昇, 仙及雞犬 Một người lên trời, đến con gà con chó của người đó cũng thành tiên (Liêu trai chí dị: Xúc chức);
③ Nhẹ nhàng, tự tại: 行遲更覺仙 Đi chậm càng cảm thấy ung dung tự tại (Đỗ Phủ);
④ (văn) Đồng xu;
⑤ [Xian] (Họ) Tiên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 39
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mùa
3. nhỏ, út (em)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi thay cho "đệ" 弟 em. ◇ Lí Bạch 李白: "Quần quý tuấn tú, giai vi Huệ Liên" 群季俊秀, 皆為惠連 (Xuân dạ yến đào lý viên tự 春夜宴桃李園序) Các em tuấn tú, đều giỏi như Huệ Liên.
3. (Danh) Mùa. ◎ Như: "tứ quý" 四季 bốn mùa, "xuân quý" 春季 mùa xuân, "hạ quý" 夏季 mùa hè.
4. (Danh) Thời kì cố định trong năm. ◎ Như: "hoa quý" 花季 mùa hoa, "vũ quý" 雨季 mùa mưa.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng ba tháng.
6. (Danh) Họ "Quý".
7. (Tính) Cuối, mạt. ◎ Như: "quý xuân" 季春 tháng ba (cuối mùa xuân), "quý thế" 季世 đời cuối cùng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Minh quý chí kim" 明季至今 (Lục phán 陸判) Từ cuối thời nhà Minh đến nay.
8. (Tính) Út, nhỏ, non (chưa thành thục). ◎ Như: "quý nữ" 季女 con gái út.
Từ điển Thiều Chửu
② Cuối, tháng cuối mùa gọi là quý. Như tháng ba gọi là tháng quý xuân 季春. Ðời cuối cùng cũng gọi là quý thế 季世.
③ Mùa, ba tháng là một quý, nên bốn mùa cũng gọi là tứ quý 四季.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời kì, vụ: 旺季 Thời kì bán chạy;
③ Quý (ba tháng): 第三季度 Quý ba;
④ Cuối, út: 秋季 Cuối thu; 季弟 Em (trai) út;
⑤ [Jì] (Họ) Quý.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 20
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Giản thể của chữ 滿.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đủ, tràn, thừa: 滿十八歲 Đủ 18 tuổi;
③ Hết kì hạn: 假期已滿 Hết hạn nghỉ rồi;
④ Khắp: 滿身油泥 Khắp mình bê bết dầu mỡ;
⑤ Thỏa mãn, vừa lòng: 滿意 Vừa ý; 不滿 Bất mãn;
⑥ Kiêu căng: 反驕破滿 Chống kiêu căng tự mãn;
⑦ [Măn] Mãn Châu (Trung Quốc);
⑧ [Măn] Giống người Mãn;
⑨ [Măn] (Họ) Mãn.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dính, bén, sát, bám
3. liền, ở cạnh
4. miếng cháy cơm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cố gắng đạt được, doanh cầu. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Thủ liễu nhất thế thư song, chỉ vọng ba cá xuất thân, đa thiểu tránh ta gia tư" 守了一世書窗, 指望巴個出身, 多少掙些家私 (Quyển nhị thập lục) Đem cả một đời đèn sách, trông chờ cố gắng cho được xuất thân, kiếm được ít nhiều của cải.
3. (Động) Liền, kề, gần, tiếp cận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiền bất ba thôn, hậu bất ba điếm" 前不巴村, 後不巴店 (Đệ nhị hồi) Đằng trước không kề làng, đằng sau không gần quán.
4. (Động) Khô đọng, dính, khét. ◎ Như: "oa ba" 鍋巴 cơm cháy (dính vào nồi), "nê ba" 泥巴 đất bùn ướt dính.
5. (Động) Bò, leo, trèo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hành liễu bán nhật, ba quá lĩnh đầu, tảo khán kiến lĩnh cước biên nhất cá tửu điếm" 行了半日, 巴過嶺頭, 早看見嶺腳邊一個酒店 (Đệ tam lục hồi) (Ba người) đi được nửa ngày, trèo qua trái núi, đã thấy một quán rượu dưới chân núi.
6. (Động) Vin, vịn, với, níu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha bất đa kỉ niên, dĩ ba đáo cực đính đích phận nhi" 他不多幾年, 已巴到極頂的分兒 (Đệ cửu thập cửu hồi) Ông ta chẳng mấy năm đã vin được chức cao nhất.
7. (Động) Nghển, duỗi.
8. (Động) Đào, khoét.
9. (Trợ) Tiếng đệm sau danh từ, tính từ. Dùng chỉ cái gì ở mặt dưới hoặc mặt sau vật thể. ◎ Như: "vĩ ba" 尾巴 cái đuôi, "trát ba nhãn" 眨巴眼 chớp mắt.
10. (Danh) Một giống rắn lớn (theo truyền thuyết thời cổ). ◎ Như: "ba xà" 巴蛇.
11. (Danh) Nước "Ba" 巴, tộc "Ba" 巴.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị áp suất (tiếng Anh: "bar").
13. (Danh) Họ "Ba".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kề, liền bên cạnh: 前不巴村,後不巴店 Đằng trước không kề làng, đằng sau không nhà trọ (trơ vơ);
③ Mong: 朝巴夜望 Ngày đêm mong chờ;
④ [Ba] Nước Ba (tên nước thời xưa ở miền đông tỉnh Tứ Xuyên, nên miền đông Tứ Xuyên cũng gọi là 巴);
⑤ Tiếng đệm đặt sau danh từ, động từ, tính từ...: 尾巴 Đuôi, cái đuôi; 眨巴眼 Chớp mắt; 乾巴巴 Khô không khốc, nhạt phèo;
⑥ [Ba] (Họ) Ba.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng xưng hô của người bán (hoặc cung cấp dịch vụ) đối với người mua (người tiêu thụ): khách hàng. ◎ Như: "thừa khách" 乘客 khách đi (tàu, xe), "khách mãn" 客滿 đủ khách.
3. (Danh) Phiếm chỉ người hành nghề hoặc có hoạt động đặc biệt. ◎ Như: "thuyết khách" 說客 nhà du thuyết, "chánh khách" 政客 nhà chính trị, "châu bảo khách" 珠寶客 người buôn châu báu.
4. (Danh) Người được nuôi ăn cho ở tại nhà quý tộc môn hào ngày xưa (để giúp việc, làm cố vấn). ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Hậu Mạnh Thường Quân xuất kí, vấn môn hạ chư khách thùy tập kế hội" 後孟嘗君出記, 問門下諸客誰習計會 (Tề sách tứ 齊策四, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả 齊人有馮諼者) Sau Mạnh Thường Quân giở sổ ra, hỏi các môn khách: Vị nào quen việc kế toán?
5. (Danh) Người ở xa nhà. ◇ Vương Duy 王維: "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" 獨在異鄉為異客, 每逢佳節倍思親 (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ 九月九日憶山東兄弟) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
6. (Danh) Phiếm chỉ người nào đó. ◎ Như: "quá khách" 過客 người qua đường.
7. (Danh) Lượng từ: suất ăn uống. ◎ Như: "nhất khách phạn" 一客飯 một suất cơm khách.
8. (Danh) Họ "Khách".
9. (Động) Ở trọ, ở ngoài đến ở nhờ. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Hội thiên hạ chi loạn, toại khí quan khách Kinh Châu" 會天下之亂, 遂棄官客荊州 (Ngụy thư 魏書, Đỗ Kì truyện 杜畿傳) Biết rằng thiên hạ loạn, bèn bỏ quan, đến ở trọ tại Kinh Châu.
10. (Động) Đối đãi theo lễ dành cho tân khách. ◇ Sử Kí 史記: "Ngũ niên, Sở chi vong thần Ngũ Tử Tư lai bôn, công tử Quang khách chi" 五年, 楚之亡臣伍子胥來奔, 公子光客之 (Ngô Thái Bá thế gia 吳太伯世家) Năm thứ năm, bề tôi lưu vong nước Sở là Ngũ Tử Tư đến, công tử Quang đối đãi như khách.
11. (Tính) Lịch sự xã giao. ◎ Như: "khách khí" 客氣 khách sáo.
12. (Tính) Thứ yếu. ◇ Cố Viêm Vũ 顧炎武: "Truyện vi chủ, kinh vi khách" 傳為主, 經為客 (Nhật tri lục 日知錄, Chu Tử Chu dịch bổn nghĩa 朱子周易本義) Truyện là chính, kinh là phụ.
13. (Tính) Ngoài, ngoài xứ. ◎ Như: "khách tử" 客死 chết ở xứ lạ quê người.
14. (Tính) Có tính độc lập không tùy thuộc vào ý muốn hoặc cách nhìn sự vật của mỗi người. ◎ Như: "khách quan" 客觀.
Từ điển Thiều Chửu
② Gửi, trọ, ở ngoài đến ở nhờ gọi là khách.
③ Mượn tạm, như khách khí dụng sự 客氣用事 mượn cái khí hão huyền mà làm việc, nghĩa là dùng cách kiêu ngạo hão huyền mà làm, chớ không phải là chân chính. Tục cho sự giả bộ ngoài mặt không thực bụng là khách khí 客氣, như ta quen gọi là làm khách vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hành khách: 客車 Xe hành khách;
③ Khách (hàng): 顧客 Khách hàng;
④ (văn) Ở trọ, ở nhờ, làm khách, sống nơi đất khách: 五載客蜀郡 Năm năm làm khách (ở nhà) nơi Thục Quận (Đỗ Phủ: Khứ Thục);
⑤ (cũ) Người, kẻ...: 俠客 Người hào hiệp; 說客 Thuyết khách;
⑥ [Kè] (Họ) Khách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" 衣服 áo quần, "y bát" 衣鉢 cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du 陸游: "Tế vũ thấp oanh y" 細雨濕鶯衣 (Tiểu viên độc lập 小園獨立) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" 芋衣 vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" 書衣 bao sách, "đường y dược hoàn" 糖衣藥丸 viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" 苔衣, "địa y" 地衣.
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" 犁牛衣敝縕袍, 與衣狐貉者立, 而不恥者, 其由也與 (Tử Hãn 子罕) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" 解衣衣人 cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" 古之葬者, 厚衣之以薪 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" 衣的我奉玉甌, 進御酒, 一齊山壽 (Song phó mộng 雙赴夢) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vỏ bọc ngoài, vỏ (của trái cây hoặc đồ vật), bọc: 炮衣 Vỏ bọc đại bác; 糖衣炮彈 Viên đạn bọc đường;
③ [Yi] (Họ) Y. Xem 衣 [yì].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 69
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ áo quần. ◎ Như: "y phục" 衣服 áo quần, "y bát" 衣鉢 cà sa và bình bát.
3. (Danh) Chỉ lông cánh loài chim. ◇ Lục Du 陸游: "Tế vũ thấp oanh y" 細雨濕鶯衣 (Tiểu viên độc lập 小園獨立) Mưa nhỏ làm ướt lông cánh chim oanh.
4. (Danh) Vỏ cây, vỏ trái cây. ◎ Như: "dụ y" 芋衣 vỏ khoai.
5. (Danh) Cái dùng để bao, bọc đồ vật. ◎ Như: "thư y" 書衣 bao sách, "đường y dược hoàn" 糖衣藥丸 viên thuốc bọc đường.
6. (Danh) Chỉ lớp bao bọc mặt đất, núi đá, thân cây ... ◎ Như: "đài y" 苔衣, "địa y" 地衣.
7. (Danh) Họ "Y".
8. Một âm là "ý". (Động) Mặc áo. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ý tệ uẩn bào, dữ ý hồ lạc giả lập, nhi bất sỉ giả, kì Do dã dư?" 犁牛衣敝縕袍, 與衣狐貉者立, 而不恥者, 其由也與 (Tử Hãn 子罕) Mặc áo vải gai rách, đứng chung với người mặc áo da chồn da lạc, mà không xấu hổ, đó là anh Do chăng?
9. (Động) Mặc áo cho người khác. ◎ Như: "giải y ý nhân" 解衣衣人 cởi áo mặc cho người.
10. (Động) Che, phủ. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cổ chi táng giả, hậu ý chi dĩ tân" 古之葬者, 厚衣之以薪 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngày xưa, chôn người chết, phủ một lớp củi dày lên trên.
11. (Động) Làm theo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ý đích ngã phụng ngọc âu, tiến ngự tửu, nhất tề san thọ" 衣的我奉玉甌, 進御酒, 一齊山壽 (Song phó mộng 雙赴夢) Làm theo ta nâng chén ngọc, dâng rượu vua, chúc thọ lâu bằng núi.
Từ điển Thiều Chửu
② Vỏ của các quả cây, cái gì dùng để che phủ các đồ cũng gọi là y.
③ Một âm là ý. Mặc áo.
④ Mặc áo cho người khác.
⑤ Phục mà làm theo.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm theo. Xem 衣 [yi].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. không thuần
3. rất, vô cùng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đồng, cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng. ◎ Như: "khoáng dã" 曠野 đồng ruộng. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Nghiệp Thành thành ngoại dã phong xuy" 鄴城城外野風吹 (Thất thập nhị nghi trủng 七十二疑冢) Bên ngoài thành Nghiệp gió đồng thổi.
3. (Danh) Cõi, giới hạn, địa vực. ◎ Như: "phân dã" 分野 chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao (thời xưa).
4. (Danh) Dân gian (ngoài giới cầm quyền). ◎ Như: "triều dã" 朝野 nơi triều đình, chốn dân gian. ◇ Thư Kinh 書經: "Quân tử tại dã, tiểu nhân tại vị" 君子在野, 小人在位 (Đại vũ mô 大禹謨) Bậc quân tử không làm quan, (mà) những kẻ tiểu nhân giữ chức vụ.
5. (Tính) Quê mùa, chất phác. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử" 質勝文則野, 文勝質則史, 文質彬彬然後君子 (Ung dã 雍也) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử.
6. (Tính) Thô lỗ, ngang ngược, không thuần. ◎ Như: "thô dã" 粗野 thô lỗ, "lang tử dã tâm" 狼子野心 lòng lang dạ thú.
7. (Tính) Hoang, dại. ◎ Như: "dã thái" 野菜 rau dại, "dã cúc" 野菊 cúc dại, "dã ngưu" 野牛 bò hoang, "dã mã" 野馬 ngựa hoang.
8. (Tính) Không chính thức. ◎ Như: "dã sử" 野史 sử không do sử quan chép, "dã thừa" 野乘 sử chép ở tư gia.
9. (Phó) Rất, vô cùng. ◎ Như: "sóc phong dã đại" 朔風野大 gió bấc rất mạnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Cõi, người ngày xưa chia vạch bờ cõi, theo đúng các vì sao, nên gọi là phân dã 分野.
③ Dân quê. Như triều dã 朝野 nơi triều đình, chốn dân quê.
④ Quê mùa.
⑤ Không thuần. Như dã tâm bột bột 野心勃勃 lòng phản nghịch lên đùn đùn. Văn tư làm không đúng khuôn phép cũng gọi là dã.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cõi, ranh giới, tầm: 分野 Chia vạch bờ cõi, phân ranh giới; 視野 Tầm nhìn;
③ Không cầm quyền: 在野黨 Đảng không cầm quyền; 下野 Cho về vườn;
④ Hoang, dại, mọc ở đồng, (văn) ở ngoài đồng: 野花 Hoa dại, hoa rừng; 野竹 Tre rừng; 舜勤民事 而野死 Vua Thuấn chăm việc dân mà chết ở ngoài đồng (Quốc ngữ);
⑤ (văn) Ngoài tôn miếu và triều đình, chốn dân gian, vùng quê, thôn quê: 朝野清晏,國富兵強 Trong triều ngoài nội đều yên ổn, nước giàu quân mạnh (Tấn thư);
⑥ (văn) Quê mùa chất phác: 質勝文則野 Chất mà hơn văn thì là quê mùa (Luận ngữ);
⑦ (văn) Dân dã, dân quê;
⑧ Ngang ngược, thô lỗ, không thuần: 這孩子太野 Đứa bé này hỗn quá; 說話太野 Ăn nói thô lỗ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 43
Từ điển phổ thông
2. dằng dặc khôn nguôi (tình cảm)
3. trơ trơ, không đổi thay
Từ điển trích dẫn
2. Quyến luyến không rời. ◇ Diêu Nãi 姚鼐: "(Trương) diệc quả văn kì ngôn, độc mỗi kiến y y hướng dư bất nhẫn li, khả niệm dã" (張)亦寡聞其言, 獨每見依依向余不忍離, 可念也 (Trương Quan quỳnh di văn tự 張冠瓊遺文序).
3. Nhung nhớ, hoài niệm. ◇ Trương Hoàng Ngôn 張煌言: "Thiết mộ anh danh cửu hĩ, nam bắc tương cách, vị hoàng thức kinh, sử nhân túc dạ y y" 竊慕英名久矣, 南北相隔, 未遑識荊, 使人夙夜依依 (Dữ Trương Thừa Ân thư 與張承恩書) Ngưỡng mộ danh tiếng từ lâu, nam bắc cách ngăn, may mắn hân hạnh được quen biết, khiến người ngày đêm tưởng nhớ.
4. Lưa thưa, lác đác. ◇ Đào Tiềm 陶潛: "Ái ái viễn nhân thôn, Y y khư lí yên" 曖曖遠人村, 依依墟里煙 (Quy viên điền cư 歸園田居).
5. (Tượng thanh) Lao nhao, ríu rít... ◇ Đái Danh Thế 戴名世: "Tự dĩ nhẫm nhiễm bán sanh, khảm kha vô nhất ngộ, mễ diêm thường khuyết, gia nhân nhi nữ y y đề hào" 自以荏苒半生, 坎坷無一遇, 米鹽常缺, 家人兒女依依啼號 (Tiên quân tự lược 先君序略).
Từ điển trích dẫn
2. Đường cái, đường lớn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thì Thiên thị cá phi diêm tẩu bích đích nhân, bất tòng chánh lộ nhập thành, dạ gian việt tường nhi quá" 時遷是個飛檐走壁的人, 不從正路入城, 夜間越牆而過 (Đệ lục thập lục hồi) Thời Thiên vốn là tay trèo tường vượt mái, nên không theo đường cái vào thành, ban đêm vượt tường lũy lẻn vào.
3. Chính phái, đứng đắn, đoan chính (phẩm hạnh, tác phong...). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Na chủng biểu diện thượng phấn trước "cách mệnh" đích diện khổng, nhi khinh dị vu hãm biệt nhân vi "nội gián", vi "phản cách mệnh", vi "thác phái", dĩ chí vi "Hán gian" giả, đại bán bất thị chánh lộ nhân" 那種表面上扮著"革命"的面孔, 而輕易誣陷別人為"內奸", 為"反革命", 為"托派", 以至為"漢奸"者, 大半不是正路人 (Thả giới đình tạp văn mạt biên 且介亭雜文末編, Đáp Từ Mậu Dong tịnh quan ư kháng Nhật thống nhất chiến tuyến vấn đề 答徐懋庸並關於抗日統一戰線問題).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.