Từ điển trích dẫn
2. Chuyên chở, vận tải. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim lao sư viễn chinh, chuyển vận vạn lí, dục thu toàn công, tuy Ngô Khởi bất năng định kì quy, Tôn Vũ bất năng thiện kì hậu dã" 今勞師遠征, 轉運萬里, 欲收全功, 雖吳起不能定其規, 孫武不能善其後也 (Đệ ngũ thập thất hồi) Nay muốn thành công mà bắt quân khó nhọc đi đánh xa, chuyên chở hàng muôn dặm, dẫu đến Ngô Khởi cũng không thể định ngày về, Tôn Vũ cũng chưa chắc làm cho hay được.
3. Thanh điệu thay đổi. ◇ Vương Bao 王襃: "Hữu nhị nhân yên, thừa lộ nhi ca, ỷ nghê nhi thính chi, vịnh thán trúng nhã, chuyển vận trúng luật" 有二人焉, 乘輅而歌, 倚輗而聽之, 詠歎中雅, 轉運中律 (Tứ tử giảng đức luận 四子講德論).
4. Vận mệnh chuyển thành tốt. ◇ Tiền Chung Thư 錢鍾書: "Ngã giá thứ xuất môn dĩ tiền, hữu bằng hữu cân ngã bài quá bát tự, thuyết hiện tại chánh chuyển vận, nhất lộ phùng hung hóa cát" 我這次出門以前, 有朋友跟我排過八字, 說現在正轉運, 一路逢凶化吉 (Vi thành 圍城, Ngũ 五).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Rất nhỏ bé, tế vi. ◇ Tuân Tử 荀子: "Tinh vi hồ hào mao, nhi đại doanh hồ đại vũ" 精微乎毫毛, 而大盈乎大宇 (Phú 賦) Cực nhỏ như tơ hào, mà lớn có thể lấp đầy gầm trời.
3. Tinh túy. ◇ Vương Sung 王充: "Thuyết thánh giả dĩ vi bẩm thiên tinh vi chi khí, cố kì vi hữu thù tuyệt chi tri" 說聖者以為稟天精微之氣, 故其為有殊絕之知 (Luận hành 論衡, Kì quái 奇怪).
4. Tinh chuyên tế trí. ◇ Viên Hoành 袁宏: "Hoành tinh vi hữu văn tứ, thiện ư thiên văn âm dương chi số, do thị thiên Thái sử lệnh" 衡精微有文思, 善於天文陰陽之數, 由是遷太史令 (Hậu Hán kỉ 後漢紀, Thuận đế kỉ hạ 順帝紀下).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chủ trì, chủ đạo, cầm đầu. ◇ Hầu Sinh 侯生: "Bát cổ chuyên gia chi trì giảng tịch" 八股專家支持講席 (Ai Giang Nam 哀江南).
3. Ứng phó, đối phó. ◇ Sát cẩu khuyến phu 殺狗勸夫: "Tha giác lai ngã tự chi trì tha, bao nhĩ vô sự" 他覺來我自支持他, 包你無事 (Đệ nhị chiệp) Anh ấy tỉnh dậy chị sẽ có cách đối phó, cam đoan với em là không sao đâu.
4. Cấp cho, chi xuất, cung ứng. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Mục hạ thành thân sở phí, tổng tại ngã gia chi trì, nhĩ chỉ đả điểm tố tân lang tiện liễu" 目下成親所費, 總在我家支持, 你只打點做新郎便了 (Quyển thập nhất).
5. Ủng hộ, tán trợ, hỗ trợ. ◇ Anh liệt truyện 英烈傳: "Từ Đạt truyền lệnh thủy lục tam quân nhất tề tiến chiến, dĩ phòng tặc chúng bỉ thử chi trì" 徐達傳令水陸三軍一齊進戰, 以防賊眾彼此支持 (Đệ lục ngũ hồi).
6. Nói năng không thật thà, bừa bãi, mập mờ. ◇ Mạnh Hán Khanh 孟漢卿: "Bất yếu nhĩ cuồng ngôn trá ngữ, hoa thần xảo thiệt, tín khẩu chi trì" 不要你狂言詐語, 花唇巧舌, 信口支持 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tứ chiệp).
7. Tiêu trừ, bài khiển, khuây khỏa. ◇ Phong nhập tùng 風入松: "Lậu vĩnh canh trường, chẩm chi trì hứa đa muộn" 漏永更長, 怎支持許多悶 (Sáo khúc 套曲).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Tốt, hay, ngon. ◎ Như: "tiên mĩ" 鮮美 tươi ngon, "hoàn mĩ" 完美 hoàn hảo, "giá liêm vật mĩ" 價廉物美 giá rẻ hàng tốt.
3. (Tính) Hài lòng, khoái chí, đắc ý.
4. (Danh) Người con gái đẹp. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hữu mĩ nhất nhân" 有美一人 (Dã hữu mạn thảo 野有蔓草) Có một người con gái xinh đẹp.
5. (Danh) Đức hạnh, sự vật tốt. ◇ Quản Tử 管子: "Ngôn sát mĩ ố" 言察美惡 ((Trụ hợp 宙合) Xét rõ việc tốt việc xấu.
6. (Danh) Nước "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc" 美利堅合眾國 United States of America.
7. (Danh) Châu "Mĩ", nói tắt của "Mĩ Lợi Gia" 美利加 America.
8. (Động) Khen ngợi. ◎ Như: "tán mĩ" 讚美 khen ngợi. ◇ Mao Thi tự 毛詩序: "Mĩ Triệu Bá dã" 美召伯也 (Cam đường 甘棠) Khen Triệu Bá vậy.
9. (Động) Làm cho đẹp, làm cho tốt. ◎ Như: "dưỡng nhan mĩ dong" 養顏美容 săn sóc sửa sang sắc đẹp.
Từ ghép 38
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nước Mỹ
3. châu Mỹ
Từ điển Thiều Chửu
② Khen ngợi, như mĩ Triệu Bá 美召伯 khen ông Triệu Bá.
③ Nước Mĩ (Mĩ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc 美利堅合眾國 United States of America).
④ Châu Mĩ (Mĩ Lợi Gia 美利加 America).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (đph) Thoải mái, tốt: 日子過得挺美 Đời sống thoải mái lắm; 這事兒辦得很美 Việc này làm rất tốt;
③ (đph) Khoái chí: 老師誇了他幾句,他就美得了不得 Được thầy giáo khen mấy câu, cậu ta khoái lắm;
④ (văn) Khen, khen ngợi: 美堯舜 Khen vua Nghiêu vua Thuấn (Hàn Phi tử);
⑤ (văn) Người đẹp: 有美一人 Có một người đẹp (Thi Kinh);
⑥ (văn) Việc tốt: 言察惡 Xét rõ việc tốt việc xấu (Quản tử);
⑦ (văn) Ngon;
⑧ [Mâi] Châu Mĩ;
⑨ [Mâi] Nước Mĩ: 美國人 Người Mĩ; 美元 Đồng đô-la Mĩ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sắc, nhọn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhanh, mạnh. ◎ Như: "lợi khẩu" 利口 miệng lưỡi lanh lợi. ◇ Tấn Thư 晉書: "Phong lợi, bất đắc bạc dã" 風利, 不得泊也 (Vương Tuấn truyện 王濬傳) Gió mạnh, không đậu thuyền được.
3. (Tính) Thuận tiện, tốt đẹp. ◎ Như: "đại cát đại lợi" 大吉大利 rất tốt lành và thuận lợi.
4. (Động) Có ích cho. ◎ Như: "ích quốc lợi dân" 益國利民 làm ích cho nước làm lợi cho dân, "lợi nhân lợi kỉ" 利人利己 làm ích cho người làm lợi cho mình.
5. (Động) Lợi dụng.
6. (Động) Tham muốn. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tiên tài nhi hậu lễ, tắc dân lợi" 先財而後禮, 則民利 (Phường kí 坊記).
7. (Danh) Sự có ích, công dụng của vật gì. ◎ Như: "ngư ông đắc lợi" 漁翁得利 ông chài được lợi.
8. (Danh) Nguồn lợi, tài nguyên. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Đại vương chi quốc, tây hữu Ba Thục, Hán Trung chi lợi" 大王之國, 西有巴蜀, 漢中之利 (Tần sách nhất 秦策一) Nước của đại vương phía tây có những nguồn lợi của Ba Thục, Hán Trung.
9. (Danh) Tước thưởng, lợi lộc. ◇ Lễ Kí 禮記: "Sự quân đại ngôn nhập tắc vọng đại lợi, tiểu ngôn nhập tắc vọng tiểu lợi" 事君大言入則望大利, 小言入則望小利 (Biểu kí 表記).
10. (Danh) Lãi, tiền lời sinh ra nhờ tiền vốn. ◎ Như: "lợi thị tam bội" 利市三倍 tiền lãi gấp ba, "lợi tức" 利息 tiền lời.
11. (Danh) Họ "Lợi".
Từ điển Thiều Chửu
② Nhanh nhẩu, như lợi khẩu 利口 nói lém.
③ Lợi, như ích quốc lợi dân 益國利民, ích cho nước lợi cho dân, lợi tha 利他 lợi cho kẻ khác.
④ Công dụng của vật gì, như thủy lợi 水利 lợi nước, địa lợi 地利 lợi đất.
⑤ Tốt lợi, như vô vãng bất lợi 無往不利 tới đâu cũng tốt.
⑥ Tham, như nghĩa lợi giao chiến 義利交戰 nghĩa lợi vật lộn nhau. Phàm cái gì thuộc sự ích riêng của một người đều gọi là lợi. Cao Bá Quát 高伯适: Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung 古來名利人,奔走路塗中 Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.
⑦ Lời, lợi thị tam bội 利市三倍 bán lãi gấp ba. Cho nên cho vay lấy tiền lãi gọi là lợi tức 利息.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Tiện) lợi: 形勢不利 Tình thế bất lợi;
③ Lợi (ích), lợi thế: 有利有弊 Có lợi có hại; 水利 Thủy lợi; 地利 Địa lợi;
④ Lãi, lợi tức: 暴利 Lãi kếch xù; 連本帶利 Cả vốn lẫn lãi; 利市三倍 Bán lãi gấp ba; 利息 Lợi tức, tiền lãi;
⑤ (Có) lợi: 利己利人 Lợi ta lợi người; 無往不利 Đi đến đâu cũng thuận lợi (tốt đẹp);
⑥ [Lì] (Họ) Lợi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 94
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. kinh sách
3. trải qua, chịu đựng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sách vở có giá trị đặc thù, vốn được coi trọng là phép tắc, khuôn mẫu. ◎ Như: "Thi Kinh" 詩經, "Thư Kinh" 書經, "Hiếu Kinh" 孝經.
3. (Danh) Sách của các tôn giáo. ◎ Như: kinh Phật 佛 có: "Lăng Nghiêm Kinh" 楞嚴經, "Lăng Già Kinh" 楞伽經, "Bát Nhã Kinh" 般若經.
4. (Danh) Sách về các khoa văn chương, sự vật, nghề nghiệp. ◎ Như: "ngưu kinh" 牛經 sách xem tường trâu và chữa trâu, "mã kinh" 馬經 sách xem tường ngựa và chữa ngựa, "trà kinh" 茶經 sách về trà, "san hải kinh" 山海經 sách về núi non biển cả.
5. (Danh) Đường dọc, sợi dọc.
6. (Danh) Về đường sá thì hướng nam bắc gọi là "kinh" 經, hướng đông tây gọi là "vĩ" 緯.
7. (Danh) Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là "kinh". ◎ Như: "kinh tuyến" 經線 theo hướng nam bắc, "vĩ tuyến" 緯線 theo hướng đông tây.
8. (Danh) Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
9. (Động) Chia vạch địa giới.
10. (Động) Sửa sang, coi sóc. ◎ Như: "kinh lí" 經理 sửa trị.
11. (Động) Làm, mưu hoạch. ◎ Như: "kinh doanh" 經營 mưu tính làm việc, mưu hoạch phát triển kinh tế, "kinh thương" 經商 buôn bán.
12. (Động) Chịu đựng. ◎ Như: "kinh đắc khởi khảo nghiệm" 經得起考驗 đã chịu đựng được thử thách.
13. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "thân kinh bách chiến" 身經百戰 thân trải qua trăm trận đánh, "kinh thủ" 經手 qua tay (đích thân làm).
14. (Động) Thắt cổ. ◎ Như: "tự kinh" 自經 tự tử, tự thắt cổ chết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhất nhật Trần mộ quá hoang lạc chi khư, văn nữ tử đề tùng bách gian, cận lâm tắc thụ hoành chi hữu huyền đái, nhược tương tự kinh" 一日陳暮過荒落之墟, 聞女子啼松柏間, 近臨則樹橫枝有懸帶, 若將自經 (A Hà 阿霞) Một hôm trời chiều, Trần đi qua một nơi hoang vắng, nghe tiếng người con gái khóc trong đám tùng bách, đến gần thấy dải lưng treo trên cành ngang, như là chực tự thắt cổ.
15. (Tính) Bình thường, tầm thường. ◎ Như: "hoang đản bất kinh" 荒誕不經 hoang đường không bình thường.
16. (Phó) Thường hay. ◎ Như: "tha kinh thường đầu thống" 他經常頭痛 anh ấy thường hay đau đầu.
Từ điển Thiều Chửu
② Kinh sách, như Kinh Thi 詩經, Kinh Thư 書經, Hiếu Kinh 孝經, v.v. Sách của các tôn giáo cũng gọi là kinh, như kinh Phật có các kinh: Lăng Nghiêm 楞嚴經, Lăng Già 楞伽經, Bát Nhã 般若經, v.v. Các sách về các khoa lặt vặt cũng gọi là kinh, như ngưu kinh 牛經 sách xem tướng trâu và chữa trâu, mã kinh 馬經 sách xem tướng ngựa và chữa ngựa, v.v.
③ Ðường dọc, sợi thẳng.
④ Sửa, như kinh lí 經理 sửa trị, kinh doanh 經營 sửa sang, v.v.
⑤ Qua, kinh lịch 經歷 trải qua, kinh thủ 經手 qua tay, v.v.
⑥ Thắt cổ, như tự kinh 自經 tự tử, tự thắt cổ chết.
⑦ Kinh nguyệt 經月, đàn bà mỗi tháng máu giàn ra một kì, đúng kì không sai nên gọi là kinh.
⑨ Chia vạch địa giới.
⑩ Kinh mạch, sách thuốc chia 12 kinh phân phối với các tạng phủ.
⑪ Về đường sá thì phía nam bắc gọi là kinh 經, phía đông tây gọi là vĩ 緯.
⑫ Về khoảng trời không và quả đất thì lấy con đường nam bắc cực chính giao với xích đạo là kinh. Như kinh tuyến 經線 theo hướng nam bắc, vĩ tuyến 緯線 theo hướng đông tây.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (y) Mạch máu, kinh mạch: 經脈 Mạch máu;
③ (địa) Kinh độ, kinh tuyến: 東經110度 110 độ kinh (tuyến) đông;
④ Sửa, sửa sang, phụ trách, làm, quản lí: 經管行政事務 Phụ trách công việc hành chính; 經理 Sửa trị; 經營 Sửa sang;
⑤ Thường: 經常 Thường xuyên;
⑥ (Sách) kinh: 聖經 Kinh thánh; 念經 Tụng kinh;
⑦ Kinh nguyệt: 行經 Hành kinh;
⑧ Qua, trải qua: 經年累月 Năm này qua năm khác;
⑨ Chịu, chịu đựng: 經 不起 Không chịu nổi; 經得起考驗 Đã chịu đựng được thử thách;
⑩ (văn) Thắt cổ: 自經 Tự thắt cổ chết;
⑪ (văn) Chia vạch địa giới;
⑫ (văn) Hướng nam bắc (đối với vĩ là hướng đông tây);
⑬ [Jing] (Họ) Kinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 74
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẫn, cứ, lại
3. không ngờ, chẳng may
4. rất, hết sức
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Không hoàn toàn, phiến diện. ◇ Lễ Kí 禮記: "Lạc cực tắc ưu, lễ thô tắc thiên hĩ" 樂極則憂, 禮粗則偏矣 (Nhạc kí 樂記) Vui cùng cực thì tất sinh ra buồn thương, lễ sơ sài thì không đầy đủ vậy.
3. (Tính) Không ở trung tâm, bên cạnh.
4. (Tính) Xa xôi, hẻo lánh. ◎ Như: "thiên tích" 偏僻 nơi hẻo lánh.
5. (Tính) Không thân, không gần gũi.
6. (Tính) Thâm, nhiều. ◇ Nguyên Hiếu Vấn 元好問: "Uất uất thu ngô động vãn yên, Nhất đình phong lộ giác thu thiên" 鬱鬱秋梧動晚煙, 一庭風露覺秋偏 (Ngoại gia nam tự 外家南寺).
7. (Phó) Vẫn, cứ, lại. ◎ Như: "tha yêu ngã khứ, ngã thiên bất khứ" 他要我去, 我偏不去 ông ấy bảo tôi đi, tôi vẫn cứ không đi.
8. (Phó) Vừa, đúng lúc. ◇ Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: "Chánh thị dương phàm thì, Thiên phùng giang thượng khách" 正是揚帆時, 偏逢江上客 (Tằng đông du dĩ thi kí chi 曾東游以詩寄之) Đang khi giương buồm, Thì đúng lúc gặp khách trên sông.
9. (Phó) Nghiêng về một bên, không công bình. ◎ Như: "thiên lao" 偏勞 nhọc riêng về một bên, "thiên ái" 偏愛 yêu riêng.
10. (Phó) Chuyên về.
11. (Phó) Riêng, chỉ, một mình.
12. (Phó) Không ngờ, chẳng may. ◎ Như: "ốc lậu thiên tao liên dạ vũ" 屋漏偏遭連夜雨 nhà dột chẳng may mắc mưa suốt đêm.
13. (Phó) Rất, hết sức. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Vũ Liệt thái tử thiên năng tả chân" 武烈太子偏能寫真 (Tạp nghệ 雜藝) Thái tử Vũ Liệt rất giỏi vẽ hình người.
14. (Động) Giúp, phụ tá.
15. (Động) Ăn cơm rồi (tiếng khách sáo). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phượng Thư tài cật phạn, kiến tha môn lai liễu, tiện tiếu đạo: Hảo trường thối tử, khoái thượng lai bãi! Bảo Ngọc đạo: Ngã môn thiên liễu" 鳳姐纔吃飯, 見他們來了, 便笑道: 好長腿子, 快上來罷. 寶玉道: 我們偏了 (Đệ thập tứ hồi) Phượng Thư đang ăn cơm, thấy chúng đến, cười nói: Sao mà nhanh chân thế! Mau lên đây. Bảo Ngọc nói: Chúng tôi xơi cơm rồi.
16. (Danh) Một nửa.
17. (Danh) Ngày xưa quân năm mươi người là một "thiên"; chiến xa hai mươi lăm xe là một "thiên".
18. (Danh) Họ "Thiên".
Từ điển Thiều Chửu
② Lời nói giúp lời, sự gì xảy ra không ngờ tới gọi là thiên, như thiên bất thấu xảo 偏不溱巧 rõ thật khéo khéo sao!
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nghiêng: 太陽偏西 Mặt trời đã nghiêng bóng; 這個照片是偏臉兒 Ảnh này chụp nghiêng;
③ Thiên vị, thiên: 偏左 Thiên về bên tả;
④ Nhích lên, lui sang: 把桌子偏左放 Kê bàn lui sang bên trái;
⑤ (văn) Bên: 東偏 Bên phía đông;
⑥ (văn) Một bên, một phần, riêng: 君之所以明者,兼聽也,其所以闇者,偏信也 Bậc vua chúa sở dĩ sáng suốt là nhờ nghe ý kiến từ nhiều phía, sở dĩ tối tăm là vì chỉ nghe có một bên (Vương Phù: Tiềm phu luận); 萬物爲道一偏 Vạn vật là một phần của đạo (Tuân tử); 老聃之役有庚桑楚者,偏得老聃之道 Học trò của Lão Đam chỉ riêng có Canh Tang Sở hiểu được đạo của Lão Đam (Trang tử);
⑦ (văn) Rất, đặc biệt, hết sức: 武烈太子偏能寫眞 Võ Liệt Thái tử rất giỏi vẽ hình người (Nhan thị gia huấn: Tạp nghệ); 張家伯仲偏相似 Anh em nhà họ Trương (mặt mày) rất giống nhau (Bạch Cư Dị);
⑧ (văn) Xa xôi, hẻo lánh: 偏國寡臣幸甚 Kẻ bề tôi ở nước xa xôi hẻo lánh thật lấy làm may lắm (Sử ký: Biển Thước truyện);
⑨ Cứ, vẫn, lại: 叫你注意,你偏不信 Đã bảo anh chú ý, anh lại không nghe; 你不讓我幹,我偏要幹 Anh không cho tôi làm, tôi vẫn làm; 勸他不要去,他偏要去 Đã khuyên nó đừng đi, nhưng nó cứ đi.【偏偏】thiên thiên [pianpian] (pht) a. Khăng khăng, khư khư, cứ một mực: 他偏偏不聽 Anh ta cứ một mực không nghe; b. Nhưng... lại, lại: 昨天他來找我,偏偏我不在家 Hôm qua anh ấy đến tìm tôi, nhưng tôi lại không ở nhà; c. Riêng... lại: 別人都能完成定額,爲什麼偏偏我們不能完成 Mọi người đều hoàn thành định mức, tại sao riêng chúng ta lại không hoàn thành được?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bắt lấy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bắt lấy. ◇ Bắc sử 北史: "Kiến nhất xích thố, mỗi bác triếp dật" 見一赤兔, 每搏輒逸 (Tề Cao tổ thần vũ đế bổn kỉ 齊高祖神武帝本紀) Thấy một con thỏ màu đỏ, mỗi lần định bắt, nó liền chạy trốn.
3. (Động) Đánh nhau.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt lấy.
③ Ðánh nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đánh nhau;
③ Bắt, bắt lấy, vồ: 肉搏 Đánh giáp lá cà; 貓搏老鼠 Mèo vồ chuột;
④ Đập, chạy: 脈搏 Mạch chạy, mạch đập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phái, phe, ngành nhánh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu. ◎ Như: "học phái" 學派 phái học, "đảng phái" 黨派 phe đảng, "thi phái" 詩派 phái thơ.
3. (Danh) Tác phong, khí độ. ◎ Như: "khí phái" 氣派 khí phách, khí thế, "phái đầu" 派頭 dáng vẻ.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị phe, nhóm, cánh, cảnh tượng, v.v. ◎ Như: "lưỡng phái họa gia" 這兩派畫家 hai phái họa sĩ.
5. (Danh) Phiên âm tiếng Anh "pie". ◎ Như: "tần quả phái" 蘋果派 bánh táo nướng lò (tiếng Anh: apple pie).
6. (Động) Phân phối, phân chia. ◎ Như: "than phái" 攤派 chia đều. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu" 派多派少, 每位替出一分就是了 (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là được rồi.
7. (Động) Sai khiến, sai bảo. ◎ Như: "ủy phái" 委派 sai khiến, giao phó. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiên phái lưỡng cá tiểu tử, tống liễu giá Tần tướng công gia khứ" 先派兩個小子, 送了這秦相公家去 (Đệ thất hồi) Trước hãy sai hai đứa hầu bé, đưa cậu Tần về nhà.
8. (Động) Xếp đặt, an bài. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá ốc tử thị yếu nhĩ phái đích" 這屋子是要你派的 (Đệ cửu thập lục hồi) Các phòng này thì phải do anh chị xếp đặt mới được.
9. (Động) Chỉ trích, khiển trách. ◎ Như: "phái bất thị" 派不是 khiển trách.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派, v.v.
③ Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên 派員 người chính phủ sai đi làm một chức sự gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): 派專人去 Cử người chuyên trách đi; 派人到河内去 Cử (cho) người đi Hà Nội; 派軍隊上前線 Cho bộ đội ra mặt trận; 派人回去取錢 Sai người về nhà lấy tiền; 被派當廠長 Được ủy (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem 派 [pa].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 22
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rơi, rớt xuống. ◎ Như: "thùy lệ" 垂淚 rớt nước mắt.
3. (Động) Truyền lại đời sau. ◎ Như: "danh thùy thanh sử" 名垂青史 tên truyền lại sử xanh.
4. (Động) Theo sau, tùy.
5. (Động) Che đậy, bao trùm.
6. (Động) Ban cho, cấp cho.
7. (Danh) Biên cương. § Thông "thùy" 陲. ◎ Như: "biên thùy" 邊垂 biên giới.
8. (Danh) Bên, cạnh. ◇ Vương Xán 王粲: "Thê tử đương môn khấp, Huynh đệ khốc lộ thùy" 妻子當門泣, 兄弟哭路垂 (Vịnh sử 詠史) Vợ con ngay cửa rớt nước mắt, Anh em khóc bên đường.
9. (Danh) Bình miệng nhỏ bụng to dùng đựng nước. § Thông "trụy" 甀.
10. (Phó) Sắp, gần. ◎ Như: "sự tại thùy thành" 事在垂成 việc sắp thành. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Liêm bệnh thùy nguy" 廉病垂危 (Tịch Phương Bình 席方平) Liêm bị bệnh nguy ngập (sắp chết).
11. (Phó) Lời tôn kính, kẻ dưới đối với người trên. ◎ Như: "thùy niệm" 垂念 rủ lòng nghĩ tới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tào Tháo công vi thậm cấp, vọng minh công thùy cứu" 曹操攻圍甚急, 望明公垂救 (Đệ thập nhất hồi) Tào Tháo vây đánh gấp lắm, xin minh công (Khổng Dung 孔融) sang cứu cho.
Từ điển Thiều Chửu
② Cũng như chữ thùy. Biên thùy 邊垂 ngoài ven nước.
③ Sắp, như sự tại thùy thành 事在垂成 việc ở sắp nên.
④ Lời người trên đối với kẻ dưới, như thùy niệm 垂念 rủ lòng nghĩ tới.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Truyền đến đời sau: 永垂不杇 Đời đời bất diệt; 名垂千古 Tiếng truyền muôn thưở;
③ (văn) Gần, sắp: 垂老 Sắp già, về già; 垂死 Gần chết, sắp chết; 事在垂成 Việc đang sắp thành; 帝好文學,以著述爲務,自所勒成垂百篇 Nhà vua thích văn học, chuyên lo trứ thuật, tự mình soạn được gần trăm bài (Tam quốc chí: Ngụy thư, Văn đế kỉ); 于今垂二百年矣 Đến nay đã gần hai trăm năm (Nguyên Chẩn: Hiến sự biểu);
④ (văn) Có bụng, có lòng tốt, rủ lòng: 垂念 Rủ lòng nhớ tới; 又垂問以舍弟 Lại có bụng hỏi thăm đến em trai tôi (Bạch Cư Dị: Đáp Hộ bộ Thôi thị lang thư);
⑤ (văn) Như 陲 (bộ 阜).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.