diếu, giáo, giếu
jiào ㄐㄧㄠˋ, zào ㄗㄠˋ

diếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hầm, hố
2. tấm lòng sâu xa

Từ điển Thiều Chửu

① Hầm, hố, đào đất chôn đồ gọi là diếu.
② Tấm lòng sâu xa.

Từ ghép 1

giáo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hầm, hố. ◎ Như: "địa giáo" nhà hầm trong lòng đất. ◇ Thủy hử truyện : "Đẳng tha lai thì, dụ tha khứ phẩn giáo biên, chỉ tố tham hạ tha, song thủ thưởng trụ cước, phiên cân đẩu điên na tư thượng phẩn giáo khứ, chỉ thị tiểu sái tha" , , , , , (Đệ lục hồi) Để đợi nó tới, dụ nó đền bên hố xí, giả vờ chào mừng nó, rồi bốc hai cẳng quăng lộn nó xuống hố xí, chỉ là đùa một tí với nó ấy mà.
2. (Động) Chôn giấu, cất giữ. ◇ Sử Kí : "Tần chi bại dã, hào kiệt giai tranh thủ kim ngọc, nhi Nhậm thị độc giáo thương túc" , , (Hóa thực liệt truyện ) Nhà Tần bại vong, các hào kiệt đều tranh lấy vàng ngọc, nhưng Nhậm Thị một mình cất giữ thóc lúa.
3. (Tính) Sâu xa (tấm lòng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vựa chứa thóc lúa dưới mặt đất — Sâu. Sâu xa.

giếu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) hầm: Hầm để (nước) đá; Hầm để rau cải;
② Cất (bỏ) vào trong hầm, đào hầm để chôn (cất): Cất khoai vào trong hầm;
③ (văn) (Tấm lòng) sâu xa.
dụng
yòng ㄧㄨㄥˋ

dụng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dùng, sử dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Công hiệu, hiệu quả. ◎ Như: "công dụng" công hiệu, hiệu năng, "tác dụng" hiệu quả, ảnh hưởng. ◇ Luận Ngữ : "Lễ chi dụng, hòa vi quý" , (Học nhi ) Công dụng của lễ nghi, "hòa" là quý.
2. (Danh) Tiền tài, của cải. ◎ Như: "quốc dụng" tài chánh của nhà nước.
3. (Danh) Đồ dùng. ◎ Như: "khí dụng" vật dụng, "nông dụng" đồ dùng của nhà nông.
4. (Danh) Họ "Dụng".
5. (Động) Dùng, sai khiến. ◎ Như: "nhâm dụng" dùng, giao nhiệm vụ. ◇ Luận Ngữ : "Như hữu dụng ngã giả, ngô kì vi Đông Chu hồ" , (Dương Hóa ) Nếu dùng ta, thì ta sẽ chấn hưng đạo nhà Đông Chu.
6. (Động) Làm, thi hành. ◎ Như: "vận dụng" cố làm cho được, "ứng dụng" đem dùng thực sự.
7. (Động) Ăn, uống. ◎ Như: "dụng xan" dùng cơm, "dụng trà" dùng trà.
8. (Phó) Cần. ◎ Như: "bất dụng cấp" không cần phải vội. ◇ Lí Bạch : "Sanh bất dụng phong vạn hộ hầu, Đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu" , (Dữ Hàn Kinh Châu thư ) Không cần được phong vạn hộ hầu, Chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu.
9. (Liên) Đem, lấy. Cũng như "dĩ" . ◎ Như: "dụng thủ mông trụ nhãn tình" lấy tay bịt mắt.
10. (Giới) Vì, do, nhờ. Tương đương với: "nhân" , "nhân vi" . ◎ Như: "dụng tâm" , "dụng lực" . ◇ Sử Kí : "Dụng tài tự vệ, bất kiến xâm phạm" , (Hóa thực liệt truyện ) Nhờ tài sản mà bảo vệ mình, không bị xâm phạm.

Từ điển Thiều Chửu

① Công dùng, đối lại với chữ thể . Về phần bản năng của sự vật gọi là thể , đem thi hành ra sự nghiệp gọi là dụng . Như công dụng công dụng, tác dụng làm dùng.
② Dùng, sai khiến. Như dụng nhân hành chánh dùng người làm chánh.
③ Của dùng, tài chánh của nhà nước gọi là quốc dụng .
④ Ðồ dùng.
⑤ Nhờ vào cái gì để động tác làm lụng gọi là dụng, như dụng tâm , dụng lực , động dụng , v.v.
⑥ Dùng làm trợ từ, nghĩa là lấy, là bèn, là chưng ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dùng, dụng: Dụng cụ, đồ dùng; Dùng máy móc để sản xuất. 【】dụng lai [yònglái] Dùng để: Cái chậu này dùng để trồng thủy tiên rất hợp; 【】dụng dĩ [yòngyê] Dùng để:《 Hai chữ có thể dùng để chỉ người, cũng có thể dùng để chỉ vật;
② Dùng, ăn, uống: Mời uống trà; Dùng (ăn) cơm;
③ (văn) Dùng (người), bổ dụng, bổ nhiệm;
④ (văn) Của cải: Làm cho gốc mạnh và tiết kiệm của cải (Tuân tử); Điều thứ nhất là của cải của nhà vua đầy đủ (Triều Thác: Luận quý mễ sớ);
Chi tiêu, tiêu, chi phí: Tiền tiêu vặt;
⑥ (Công) dụng, ích: Công dụng rất lớn; Vô dụng, vô ích;
⑦ Cần: Không cần nói nhiều;
⑧ (văn) Vì, do, nhờ: Vì vậy, do đó; Vì sao; Trong ruộng không được trồng cây, vì làm cho ngũ cốc không mọc được (Hán thư: Thực hóa chí thượng); Lí Quảng nhờ cỡi ngựa giỏi bắn giết được nhiều quân giặc, được làm quan ở Hán Trung (Sử kí); ? Nếu không đố kị không tham cầu thì vì sao mà không tốt? (Thi Kinh: Bội phong, Hùng trĩ); Nhờ tài sản mà bảo vệ được thân mình, không bị xâm phạm (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
⑨ (văn) Đem, lấy (dùng như , bộ ): Đem chị mình gả cho ông ta (Sử kí);
⑩ (gt) (văn) Cho (dùng như hoặc để chỉ đối tượng của động tác, hành vi): Xem xét vấn đề chính xác, có lợi cho người xử phạt (Chu Dịch: Quẻ Mông);
⑪ (gt) (văn) Do (để nêu ra người chủ động một động tác hoặc hành vi): Các thợ đúc, thợ mộc, thợ đá của mỗi 25 nhà đều do ngũ trưởng (người đứng đầu 5 người trong quân đội thời xưa) và quân lính đảm nhiệm (Hồng Tú Toàn: Thiên triều điền mẫu chế độ);
⑫ (gt) (văn) Vào lúc (chỉ thời gian): Phép xưa hái cây thuốc phần nhiều vào tháng hai, tháng tám (Mộng khê bút đàm);
⑬ (lt) (văn) Vì vậy, nên (biểu thị kết quả): …使… Vì thế khiến cho lớn nhỏ không đều .... (Sử thông: Ngoại thiên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem ra mà dùng — Đem ra mà làm — Sai khiến — Dùng để — Đồ dùng — Sự tiêu dùng — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa — Tên người, tức Trương Quốc Dụng ( 1797-1864 ), tự Dĩ Hành, người xã Phong Phú huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tỉnh, đậu tiến sĩ năm Minh Mệnh thứ 10 ( 1829 ), trải thờ hai triều Minh Mệnh, Tự Đức. Làm quan tới chức Hình Bộ Thượng Thư. Sau được cử làm Hiệp Thống, đánh giặc Tạ Văn Phụng ở Quảng Yên, chết trận. Tác phẩm có cuốn Thoái thực kí văn.

Từ ghép 80

bao dụng 包用bất dụng 不用bất trúng dụng 不中用bính dụng 柄用bổ dụng 補用bội dụng 佩用cát kê yên dụng ngưu đao 割雞焉用牛刀cầu dụng 求用chấp lưỡng dụng trung 執兩用中chi dụng 支用chuyên dụng 专用chuyên dụng 專用cố dụng 僱用công dụng 公用công dụng 功用cung dụng 供用dẫn dụng 引用dân dụng 民用diệu dụng 妙用dụng binh 用兵dụng công 用功dụng cụ 用具dụng độ 用度dụng mệnh 用賢dụng nhân 用人dụng phẩm 用品dụng sự 用事dụng tâm 用心dụng tử 用子dụng vũ 用武đại dụng 大用đắc dụng 得用gia dụng 家用giao hỗ tác dụng 交互作用hiệu dụng 效用hưởng dụng 享用hữu dụng 有用ích dụng 益用lạm dụng 濫用lợi dụng 利用na dụng 挪用nhậm dụng 任用nhật dụng 日用nhật dụng thường đàm 日用常談nhiệm dụng 任用nhu dụng 需用phí dụng 費用phi đối xứng thức số cứ dụng hộ tuyến 非对称式数据用户线phi đối xứng thức số cứ dụng hộ tuyến 非對稱式數據用戶線phục dụng 服用quân dụng 軍用quốc dụng 國用sính dụng 聘用sở dụng 所用sử dụng 使用tác dụng 作用tạm dụng 暫用thái dụng 採用thái dụng 采用thật dụng 實用thích dụng 適用thiết dụng 切用thông dụng 通用thu dụng 收用thường dụng 常用tiết dụng 節用tiêu dụng 消用tín dụng 信用trọng dụng 重用trúng dụng 中用trưng dụng 徵用túc dụng 足用tự dụng 自用ứng dụng 应用ứng dụng 應用vận dụng 運用vật dụng 物用viễn dụng 遠用vọng dụng 妄用vô dụng 無用
khối
kuāi ㄎㄨㄞ, kuài ㄎㄨㄞˋ

khối

phồn thể

Từ điển phổ thông

hòn, khối, đống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hòn đất, khối đất. ◇ Kỉ Quân : "Quyện nhi chẩm khối dĩ ngọa" (Duyệt vi thảo đường bút kí ) Mệt thì gối lên hòn đất mà nằm.
2. (Danh) Hòn, tảng, cục, khoảnh. ◎ Như: "băng khối" tảng băng, "nhục khối" cục thịt, "đường khối" cục đường.
3. (Danh) Đồng bạc. ◎ Như: "ngũ khối" năm đồng bạc.
4. (Danh) Lượng từ: cục, hòn, miếng, khoảnh. ◎ Như: "nhất khối nhục" một miếng thịt, "nhất khối địa" một khoảnh đất, "nhất khối thạch đầu" một hòn đá. ◇ Tây du kí 西: "Na tọa san, chánh đương đính thượng, hữu nhất khối tiên thạch" , , (Đệ nhất hồi) Quả núi đó, ở ngay trên đỉnh, có một tảng đá tiên.
5. (Phó) Một lượt, một loạt. ◎ Như: "đại gia nhất khối nhi lai" mọi người cùng đến một lúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòn, phàm vật gì tích dần lại thành từng hòn gọi là khối. 2 Khối nhiên lù vậy. Ðứng trơ trọi một mình không cầu chi gọi là khối nhiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cục, hòn, miếng, khoảnh...: Thái thịt ra từng miếng;
② (loại) Cục, hòn, miếng, khoảnh...: Một miếng thịt; Một khoảnh ruộng (đất); Một hòn đá;
③ Đồng bạc: Năm đồng bạc;
④ (văn) Trơ trọi một mình: Trơ trọi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đống đất — Tảng, hòn, cục.

Từ ghép 6

ô
wū ㄨ, wù ㄨˋ

ô

phồn thể

Từ điển phổ thông

con quạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con quạ, tiếng gọi tắt của "ô nha" . ◎ Như: quạ con biết mớm quạ già, cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là "ô điểu chi tình" . ◇ Trương Kế : "Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên" 滿 (Phong kiều dạ bạc ) Trăng lặn, quạ kêu, sương đầy trời.
2. (Danh) Theo truyền thuyết, trong mặt trời có con quạ, nên gọi "ô" là mặt trời. ◎ Như: "ô thố" vừng ô bóng thỏ (mặt trời và mặt trăng).
3. (Danh) Họ "Ô".
4. (Tính) Đen. ◎ Như: "ô vân" mây đen, "ô phát" tóc đen.
5. (Động) Nhuộm đen. ◇ Lí Thì Trân : "Ô tì phát" (Bổn thảo cương mục , Lễ tràng ) Nhuộm đen râu tóc.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao, đâu, làm sao? § Dùng như "hà" , "an" , "na lí" , "chẩm ma" . ◎ Như: "ô hữu" sao có? ◇ Tô Triệt : "Ô đổ kì dĩ vi khoái dã tai!" ! (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Đâu thấy được là khoái!
7. (Thán) "Ô hô" than ôi!
8. (Trạng thanh) "Ô ô" ố ố, tiếng hát phào ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Con quạ, quạ con biết mớm quạ già cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là ô điểu chi.
② Sắc đen, như ngựa đen gọi là ngựa ô, gà đen gọi là gà ô, v.v.
③ Ô hô than ôi!
④ Ô ô ố ố, tiếng hát phào ra.
⑤ Sao, dùng làm lời trợ từ, như ô hữu sao có?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quạ: 滿 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc).【】ô nha [wu ya] Con quạ;
② Đen, ô: Mây đen;
③ (văn) Đâu, chỗ nào: ? Ở nơi nào?; ? Thật là ở đâu? (Liễu Hà Đông tập); ? Người quân tử lấy được ở chỗ nào? (Liễu Hà Đông tập);
④ (văn) Làm sao, sao (biểu thị ý phản vấn): ! Việc của Tề, Sở, làm sao lại đáng nói! (Hán thư); ? Cho nên vua chúa đời loạn lạc, làm sao nghe được thứ nhạc hay nhất (Lã thị Xuân thu); ? Người không biết nghe lời nói, làm sao có thể nói chuyện với họ được? (Hàn Dũ: Ngũ châm); Sao có việc ấy;
⑤ (văn) (thán) Ôi: Than ôi;
⑥ [Wu] (Họ) Ô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con quạ — Màu đen. Đen ( như lông quạ ) — Làm sao. Tại sao — Tên một châu thuộc nước ta vào đời Trần.

Từ ghép 28

Từ điển trích dẫn

1. Bí mật tìm tòi tung tích hoặc chỉ người dẫn đường. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Tại ngã bệnh đích thì hậu, hốt nhiên lai liễu cá nhãn tuyến, báo thuyết hữu nhất tông tư hóa minh nhật quá quan" , , (Đệ thập nhị hồi).
2. Tia nhìn, ánh mắt, mục quang. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Song ngoại đích nùng vụ hoàn một hữu tiêu tán, ngã y nhiên bả nhãn tuyến di hướng na hôi mông mông đích nhất phiến" , (Cổ ốc , Đệ nhất bộ bát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tia mắt. Ánh mắt.

Từ điển trích dẫn

1. Thả ra, phóng thích. ◇ Thư Kinh : "Khai phóng vô tội chi nhân" (Đa phương , Khổng An Quốc , Truyện ).
2. Mở ra. ◇ Trịnh Đình Ngọc : "Hiện kim hoàng bảng chiêu hiền, khai phóng tuyển tràng" , (Khán tiền nô , Tiết tử ).
3. Trừ bỏ cấm chế. ◎ Như: "khai phóng ngôn luận tự do" .
4. Cởi mở, thư triển, nở hoa. ◇ Ba Kim : "Hứa đa tử sắc đích hoa đóa tại na lí khai phóng, liên diệp tựu khẩn khẩn thiếp tại thuyền đầu" , (Tướng quân tập , Nguyệt dạ ).
5. Bắn ra. ◇ Thái Bình Thiên Quốc tư liệu : "Khai phóng lạc địa khai hoa pháo" ( Sử trí ngạc đương án ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở mang và buông thả, ý nói làm cho tốt đẹp hơn, và không kiềm giữ, trái lại giúp đỡ cho tiến xa hơn.
giảm, hàm
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, xián ㄒㄧㄢˊ

giảm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mặn. ◎ Như: "hàm ngư" cá mặn, cá mắm, "hàm thủy hồ" hồ nước mặn.
2. (Tính) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎ Như: "tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận" , .
3. (Danh) Vị mặn. ◎ Như: "toan điềm khổ lạt hàm" (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương sơ, chẩm đắc kim nhật" , , , , (Đệ nhị lục hồi).
4. (Danh) Tên đất: (1) Đất "Lỗ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất "Vệ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
5. Một âm là "giảm". (Danh) Đất muối. § Tức "diêm thổ" . ◇ Lí Thì Trân : : "âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ" , ; , . ; , (Bổn thảo cương mục , Kim thạch ngũ , Lỗ hàm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muối mỏ.

hàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặn, vị mặn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mặn. ◎ Như: "hàm ngư" cá mặn, cá mắm, "hàm thủy hồ" hồ nước mặn.
2. (Tính) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎ Như: "tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận" , .
3. (Danh) Vị mặn. ◎ Như: "toan điềm khổ lạt hàm" (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương sơ, chẩm đắc kim nhật" , , , , (Đệ nhị lục hồi).
4. (Danh) Tên đất: (1) Đất "Lỗ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất "Vệ" thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
5. Một âm là "giảm". (Danh) Đất muối. § Tức "diêm thổ" . ◇ Lí Thì Trân : : "âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ" , ; , . ; , (Bổn thảo cương mục , Kim thạch ngũ , Lỗ hàm ).

Từ điển Thiều Chửu

① Mặn, vị mặn của muối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mặn: Cá mặn; Món ăn này mặn quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị mặn của muối — Mặn.
bồ, phù
fú ㄈㄨˊ

bồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phù hiệu, thẻ bài
2. cái bùa trừ ma

phù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phù hiệu, thẻ bài
2. cái bùa trừ ma

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật để làm tin. § Ngày xưa dùng thẻ bằng tre, viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh. Khi nào sóng vào nhau mà đúng thì coi là phải. § Ngày xưa, phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) , trấn là "phân phù" hay "phẩu phù" .
2. (Danh) Bằng chứng. ◇ Nhan Chi Thôi : "Ngã mẫu tố oán ư thiên, kim đắc thiên tào phù" , (Oan hồn chí ) Mẹ tôi cáo oan trên trời, nay có được bằng chứng của phủ nhà trời.
3. (Danh) Điềm tốt lành.
4. (Danh) Bùa chú để trừ tà ma. ◎ Như: "phù lục" sách bùa, "phù chú" bùa chú, "đào phù" tục xưa ngày Tết, cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na tăng tiện niệm chú thư phù, đại triển huyễn thuật" 便, (Đệ nhất hồi) Nhà sư đó liền niệm chú viết bùa, thi triển hết phép thuật ra.
5. (Danh) Dấu hiệu, kí hiệu. ◎ Như: "âm phù" kí hiệu biểu âm, "phù hiệu" dấu hiệu.
6. (Động) Hợp, đúng. ◎ Như: "tương phù" hợp nhau, "bất phù" chẳng đúng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tính tự giai phù" (Ngưu Thành Chương ) Tên họ đều phù hợp.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thẻ, làm bằng tre viết chữ vào rồi chẻ làm đôi, mỗi người giữ một mảnh khi nào sóng vào nhau mà đúng thì phải, là một vật để làm tin, ngày xưa phong các chư hầu hay sai các đại thần đi, đều lấy cái thẻ làm tin, cho nên gọi các phan (phiên) các trấn là phân phù hay phẩu phù , v.v.
② Ðiềm tốt lành.
③ Cái bùa, các thầy cúng vẽ son vẽ mực vào giấy để trừ ma gọi là phù, như phù lục , phù chú , v.v. Tục xưa cứ tết thì cắm cành đào lên mái nhà để trừ ma gọi là đào phù .
④ Hợp, đúng, như tương phù cùng hợp, bất phù chẳng đúng, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thẻ tre để làm tin (ấn tín do chủ tướng giữ): Hổ phù (binh phù có khắc hình con hổ);
② Dấu hiệu, kí hiệu;
③ Phù hợp, ăn khớp, đúng: Khớp nhau, hợp nhau; Anh ấy nói không đúng với sự thật;
④ Bùa: Vẽ một lá bùa; Bùa hộ thân;
⑤ (văn) Điềm tốt;
⑥ [Fú] (Họ) Phù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ lằm bằng — Lá bùa — Hợp nhau — Bùa chú. » Pháp rằng: Có khó chi sao, người nằm ta chữa rối trao phù về «. ( Lục Vân Tiên ).

Từ ghép 14

Từ điển trích dẫn

1. Ngựa hoang.
2. Hiếu động, khó ước thúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Chánh tiện vấn đạo: Nhĩ bào thập ma? Đái trước nhĩ đích na ta nhân đô bất quản nhĩ, bất tri vãng na lí cuống khứ, do nhĩ dã mã nhất bàn?" 便: ? , , (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính liền hỏi: Mày chạy đi đâu? Những người theo hầu đâu cả, sao không ai trông nom mày, để mày chạy nhông như ngựa hoang thế này?
3. Mây mỏng hoặc hơi nước di động. ◇ Trang Tử : "Dã mã dã, trần ai dã, sanh vật chi dĩ tức tương xuy dã" , , (Tiêu dao du ) Kìa hơi nước, kìa vẩn bụi, những vật sống lấy hơi mà thổi nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa rừng, ngựa hoang.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày trước, trước đây, dĩ vãng.
2. Đi qua, chạy qua. ◎ Như: "tha cương tòng môn khẩu quá khứ" anh ấy vừa đi qua cửa.
3. Qua rồi, đã quá hạn. ◎ Như: "nhĩ đích chi phiếu kì hạn dĩ kinh quá khứ liễu" kì hạn chi phiếu của anh đã qua rồi.
4. Đi tới trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Cầm thính liễu, tiện quá khứ cật liễu nhất khối, quả giác hảo cật, tiện dã cật khởi lai" , 便, , 便 (Đệ tứ thập cửu hồi) Bảo Cầm nghe nói, đến ăn một miếng, thấy ngon, lại ăn nữa.
5. Qua đời, mất. ◇ Nghiệt hải hoa : "Thùy tri mệnh vận bất giai, đáo kinh bất đáo nhất niên, na phu nhân tựu quá khứ liễu" , , (Đệ ngũ hồi) Ai ngờ mệnh vận không tốt, đến kinh đô không đầy một năm, thì vị phu nhân đó mất.
6. Ứng phó, đối phó.
7. Dùng sau động từ, biểu thị khả năng vượt qua: được. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ giá bàn đạo nhi, chỉ hảo man võng lượng, lão nương thủ lí thuyết bất quá khứ" , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Mi nói như thế, chỉ đủ xí gạt ma quỷ thôi, không qua mặt được cái tay của bà già này đâu.
8. Dùng sau động từ, biểu thị động tác hoàn thành. ◎ Như: "vựng quá khứ" ngất đi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.