điên
diān ㄉㄧㄢ, tián ㄊㄧㄢˊ

điên

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đỉnh đầu
2. ngã

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đỉnh, ngọn, chóp, chỏm, đầu tóc: Đỉnh núi; Chóp tháp; Đầu tóc hoa râm;
② Đầu, gốc: Đầu cuối, gốc ngọn;
③ Xóc: Đường núi gồ ghề, xe chạy xóc quá;
④ Đảo lộn, lật nhào, nghiêng ngã.【】điên phúc [dianfù] Lật đổ: Âm mưu lật đổ chính quyền;【】 điên đảo [diandăo] a. Đảo lộn, đảo ngược, xáo lộn: Đảo ngược trắng đen, đổi trắng thay đen; b. Đảo điên, rối rắm: Hồn vía đảo điên, mê đắm;
⑤ (đph) Tung tăng: Chạy tung tăng suốt ngày;
⑥ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

nhị
èr ㄦˋ

nhị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hai, 2

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số hai.
2. (Tính) Thứ hai. ◎ Như: "nhị thứ thế giới đại chiến" chiến tranh thế giới lần thứ hai.
3. (Tính) Không chuyên nhất, có hai dạng. ◇ Tân Đường Thư : "Khẩu vô nhị ngôn" (Vệ Đại Kinh truyện ) Miệng chỉ nói lời chuyên nhất.
4. (Động) Thay đổi, cải biến. ◇ Tả truyện : "Hữu tử vô nhị" (Hi Công thập ngũ niên ) Thà chết chứ không thay lòng đổi dạ.
5. (Động) Sánh ngang, có hai. ◇ Sử Kí : "Thử sở vị công vô nhị ư thiên hạ, nhi lược bất thế xuất giả dã" , (Hoài Âm Hầu truyện ) Như thế có thể nói công ấy không ai sánh ngang trong thiên hạ, mà mưu lược ấy không phải đời nào cũng có.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai, tên số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hai;
② Thứ hai, bậc hai: Chiến tranh thế giới lần thứ hai; Loại hàng bậc hai;
③ Thay đổi, không chuyên nhất: Không thách giá; Chết thì chết chứ không thay lòng đổi dạ; Không chuyên nhất một việc thì sự nghiệp sẽ thất bại (Hậu Hán thư);
④ (văn) Có hai, sánh ngang: Như thế gọi là công lao không có hai (không có ai sánh ngang) trong thiên hạ (Sử kí: Hoài Âm hầu liệt truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số hai — Khác. Không thuần nhất — Nghi ngờ — Hạng thứ. Hạng nhì — Phụ ( so với chính ) — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nhị.

Từ ghép 26

chu, châu
shú ㄕㄨˊ, zhū ㄓㄨ

chu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đỏ thắm. ◎ Như: "cận chu giả xích" gần màu đỏ "chu" là màu đỏ "xích" (Kinh Lễ: đỏ nhạt là xích , đỏ đậm là chu ). ◇ Luận Ngữ : "Ố tử chi đoạt chu dã. Ố Trịnh thanh chi loạn nhã nhạc dã. Ố lợi khẩu chi phúc bang gia giả" . . (Dương Hóa ) Ghét màu tía cướp mất sắc đỏ. Ghét nhạc nước Trịnh làm loạn chính nhạc. Ghét kẻ bẻm mép làm nghiêng đổ nước nhà.
2. (Tính) Tỉ dụ xinh đẹp, phú quý. ◎ Như: "chu nhan" mặt đẹp, "chu môn" nhà phú quý. ◇ Liêu trai chí dị : "Nương tử chu môn tú hộ, thiếp tố vô gia phu thân, lự trí ki hiềm" , , (Phong Tam nương ) Nhà cô gác tía lầu son, tôi lại không phải bà con họ hàng chi, e sợ (người ta) tị hiềm.
3. (Danh) Họ "Chu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỏ.
② Ðời xưa cho sắc đỏ là đẹp nhất, nên gọi các nhà phú quý là chu môn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu đỏ thắm (son, hồng): Răng trắng môi hồng;
② [Zhu] (Họ) Chu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chu sa (Vermilion);
② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu đỏ chói, đỏ đậm.

Từ ghép 10

châu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu đỏ thắm (son, hồng): Răng trắng môi hồng;
② [Zhu] (Họ) Chu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chu sa (Vermilion);
② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ).
tân
xīn ㄒㄧㄣ

tân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mới mẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mới (chưa sử dụng). § Đối lại với "cựu" . ◎ Như: "tân biện pháp" biện pháp mới, "tân y" áo mới, "tân bút" bút mới.
2. (Tính) Mới (bắt đầu, vừa xuất hiện). ◎ Như: "tân nha" mầm non, "tân sanh nhi" trẻ mới sinh, "tân phẩm chủng" giống mới, "tân niên" năm mới.
3. (Danh) Cái mới (người, sự, vật, tri thức). ◎ Như: "thải cựu hoán tân" bỏ cái cũ thay bằng cái mới, "ôn cố tri tân" ôn sự cũ biết cái mới.
4. (Danh) Tên triều đại. "Vương Mãng" cướp ngôi nhà Hán, đặt quốc hiệu là "Tân" .
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Tân Cương" .
6. (Danh) Họ "Tân".
7. (Động) Sửa đổi, cải tiến, làm thay đổi. ◎ Như: "cải quá tự tân" sửa lỗi cũ để tự cải tiến.
8. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "tân tả đích tự" chữ vừa mới viết, "tân mãi đích y phục" quần áo vừa mới mua. ◇ Khuất Nguyên : "Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y" , (Ngư phủ ) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Mới, như thôi trần xuất tân đẩy cũ ra mới (trừ cái cũ đi, đem cái mới ra).
② Trong sạch, như cải quá tự tân đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch.
③ Mới, như tân niên năm mới.
④ Tên hiệu năm đầu của Vương Mãng mới cướp ngôi nhà Hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mới, cái mới, tân: Người mới việc mới; Tin tức mới nhất; Trừ cái cũ ra cái mới;
② Vừa, vừa mới: Tôi là người vừa mới đến; Mà mũi dao như mới mài ra từ cục đá mài (Trang tử: Dưỡng sinh chủ);
③ Người mới kết hôn (và những thứ của họ dùng): 婿 Rể mới; Buồng tân hôn;
④ (văn) Lúa mới lên sân phơi: Đón lúa mới ở năm này (Liễu Tôn Nguyên: Điền gia);
⑤ [Xin] Tên triều đại (năm 8 sau CN, Vương Mãng cướp ngôi nhà Hán lấy quốc hiệu là Tân, đóng đô ở Trường An);
⑥ (văn) Mới đây, gần đây, hiện tại: Dựa theo cái hiện giờ chứ không xét cái đã qua (Hàn Dũ: Nguyên hủy);
⑦ (văn) Canh tân, đổi mới: Nhiều lần muốn đổi mới nó (Mộng khê bút đàm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu — Mới ( trái với cũ ). Thành ngữ: » Tống cựu nghênh tân « ( đưa cũ đón mới ).

Từ ghép 69

ba bố á tân kỷ nội á 巴布亚新几內亚ba bố á tân kỷ nội á 巴布亞新幾內亞cách cố đỉnh tân 革故鼎新cách tân 革新canh tân 更新duy tân 維新đỉnh tân 鼎新đoạn trường tân thanh 斷腸新聲nghênh tân 迎新pháp tân xã 法新社sơ kính tân trang 梳鏡新妝tân anh 新英tân binh 新兵tân cận 新近tân chế 新製tân chính 新正tân cương 新疆tân cựu 新舊tân dân 新民tân dương 新陽tân đại lục 新大陸tân đảo 新島tân gia ba 新加坡tân giáo 新教tân hi 新禧tân hình 新型tân hoan 新歡tân học 新學tân hôn 新婚tân hưng 新兴tân hưng 新興tân khoa 新科tân kì 新奇tân kỳ 新奇tân lang 新郎tân lập 新立tân lịch 新曆tân nguyệt 新月tân nhậm 新任tân nhân 新人tân nhiệm 新任tân niên 新年tân nương 新娘tân pháp 新法tân phụ 新婦tân sinh 新生tân tạo 新造tân tây lan 新西蘭tân thể 新體tân thế giới 新世界tân thiên 新阡tân thời 新時tân thời trang 新時粧tân thức 新式tân tiến 新進tân tiên 新鮮tân tiên 新鲜tân trào 新朝tân trào 新潮tân ước 新約tân văn 新聞tân văn 新闻tân xuân 新春thanh tân 清新tiệm tân 嶄新tiến tân 薦新tối tân 最新truyền kì tân phả 傳奇新譜yếm cựu hỉ tân 厭舊喜新
bách, bễ, phích, thí, tích, tịch, tỵ
bì ㄅㄧˋ, mǐ ㄇㄧˇ, pī ㄆㄧ, pì ㄆㄧˋ

bách

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bở ra, thái ra — Các âm khác là Tích, Phích, Tịch, Tị.

bễ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Vua. Như duy tích tác phúc chỉ vua làm được phúc.
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch .
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí .

phích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cong queo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua. ◇ Thư Kinh : "Duy tích tác phúc" (Hồng phạm ) Chỉ vua làm được phúc.
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông . ◇ Sử Kí : "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử : "Thê tích lô" (Đằng Văn Công hạ ) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Nhật tịch quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" bài trừ, "tịch tà thuyết" bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" , (Bội phong , Bách chu ) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí : "Đối dương dĩ tích chi" Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ : "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" , , , (Tiên tiến ) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vua. Như duy tích tác phúc chỉ vua làm được phúc.
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch .
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng. Xiên. Không thẳng — Chỉ sự gian tà, bất chánh — Các âm khác là Bách, Tích, Tịch, Tị. Xem các âm này.

thí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua. ◇ Thư Kinh : "Duy tích tác phúc" (Hồng phạm ) Chỉ vua làm được phúc.
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông . ◇ Sử Kí : "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử : "Thê tích lô" (Đằng Văn Công hạ ) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Nhật tịch quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" bài trừ, "tịch tà thuyết" bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" , (Bội phong , Bách chu ) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí : "Đối dương dĩ tích chi" Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ : "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" , , , (Tiên tiến ) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vua. Như duy tích tác phúc chỉ vua làm được phúc.
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch .
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hình pháp: Tội xử tử, hình phạt tử hình;
② Mở mang, khai khẩn, khai hóa (dùng như , bộ );
③ Xa xôi, hẻo lánh, vắng vẻ (dùng như , bộ );
④ Thí dụ, so sánh (như , bộ ): So sánh với cơ thể người thì Liêu Đông giống như lưng và vai, còn thiên hạ thì giống như tim và bụng vậy (Minh sử).

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đòi, vời
2. sáng tỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua. ◇ Thư Kinh : "Duy tích tác phúc" (Hồng phạm ) Chỉ vua làm được phúc.
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông . ◇ Sử Kí : "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử : "Thê tích lô" (Đằng Văn Công hạ ) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Nhật tịch quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" bài trừ, "tịch tà thuyết" bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" , (Bội phong , Bách chu ) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí : "Đối dương dĩ tích chi" Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ : "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" , , , (Tiên tiến ) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vua. Như duy tích tác phúc chỉ vua làm được phúc.
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch .
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vua: Chỉ có vua tạo được phúc; khôi phục ngôi vua, phục hồi;
② Trừ, bài trừ, bài bác, đuổi: Trừ tà thuyết;
③ Đòi, vời: Ba lần đòi bảy lần vời;
④ Tránh;
⑤ Sáng tỏ, thấu suốt: Ý kiến thấu suốt. Xem [pì] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Noi theo — Ông vua — Sáng tỏ — Một âm là Tịch. Xem Tịch.

Từ ghép 1

tịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mở mang
2. khai hoang

Từ điển phổ thông

1. hình pháp
2. trừ bỏ
3. tránh, lánh đi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua. ◇ Thư Kinh : "Duy tích tác phúc" (Hồng phạm ) Chỉ vua làm được phúc.
2. (Động) Đòi, vời. ◎ Như: "tam trưng thất tích" ba lần đòi bảy lần vời.
3. (Động) Trừ bỏ đi. ◎ Như: "tích tà" trừ tà, trừ bỏ cái xấu.
4. (Động) Lánh ra, lánh đi. § Thông . ◇ Sử Kí : "Hoài Âm Hầu khiết kì thủ, tích tả hữu dữ chi bộ ư đình" , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Hoài Âm Hầu nắm lấy tay ông ta (Trần Hi), lánh bọn tả hữu, cùng ông ta đi tản bộ trong sân.
5. (Động) Đánh sợi, kéo sợi. ◇ Mạnh Tử : "Thê tích lô" (Đằng Văn Công hạ ) Vợ kéo sợi luyện gai.
6. Một âm là "tịch". (Danh) Hình phạt, tội. ◎ Như: "đại tịch" tội xử tử, tử hình.
7. (Danh) Nơi xa xôi, hẻo lánh.
8. (Động) Mở mang, khai khẩn. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Nhật tịch quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày ngày mở mang nước được trăm dặm.
9. (Động) Bác bỏ, bài xích. ◎ Như: "tịch trừ" bài trừ, "tịch tà thuyết" bác bỏ tà thuyết.
10. (Động) Đấm ngực. § Thông "tịch" . ◇ Thi Kinh : "Tĩnh ngôn tư chi, Ngụ tịch hữu phiếu" , (Bội phong , Bách chu ) Lặng yên suy nghĩ, Khi thức dậy, (em) tự đấm ngực (vì khổ hận).
11. (Động) Thiên lệch, thiên tư.
12. (Tính) Sáng, tỏ. ◇ Lễ Kí : "Đối dương dĩ tích chi" Đối đáp đưa ra cho sáng tỏ.
13. Lại một âm là "phích". (Tính) Cong queo, thiên lệch. ◇ Luận Ngữ : "Sài dã ngu, Sâm dã lỗ, Sư dã phích, Do dã ngạn" , , , (Tiên tiến ) (Cao) Sài ngu, (Tăng) Sâm chậm lụt, Sư (Tử Trương) thiên lệch, Do (Tử Lộ) thô lậu.
14. Lại một âm nữa là "thí". (Động) Tỉ dụ. § Cũng như "thí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vua. Như duy tích tác phúc chỉ vua làm được phúc.
② Đòi, vời. Như tam chưng thất tích ba lần đòi bảy lần vời.
③ Phép.
④ Sáng, tỏ.
⑤ Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch .
⑥ Trừ bỏ đi.
⑦ Lánh ra, lánh đi.
⑧ Đánh sợi.
⑨ Lại một âm là phích. Cong queo.
⑩ Khéo giả bộ.
⑪ Vỗ ngực.
⑫ Què, khập khiễng.
⑬ Một âm là nữa là bễ. Lánh.
⑭ Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mở ra, mở mang, vỡ ra, khai khẩn: Vỡ miếng đất để trồng rau;
② Thấu đáo, thấu triệt, sâu xa: Hiểu thấu đáo bài (viết) này; Lí luận sâu xa;
③ Bác lại, bẻ lại, cải chính, bác bỏ: Bác bỏ tà thuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hình pháp: Tội xử tử, hình phạt tử hình;
② Mở mang, khai khẩn, khai hóa (dùng như , bộ );
③ Xa xôi, hẻo lánh, vắng vẻ (dùng như , bộ );
④ Thí dụ, so sánh (như , bộ ): So sánh với cơ thể người thì Liêu Đông giống như lưng và vai, còn thiên hạ thì giống như tim và bụng vậy (Minh sử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình phạt theo luật lệ — Phép tắc — Bỏ đi. Trừ bỏ — Mở mang — Các âm khác là Tích, Tị. Xem các âm này.

Từ ghép 2

tỵ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Tị — Xem Tích, Tịch.
quả
guǒ ㄍㄨㄛˇ, kè ㄎㄜˋ, luǒ ㄌㄨㄛˇ, wǒ ㄨㄛˇ

quả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quả, trái
2. quả nhiên
3. kết quả
4. nếu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trái cây. ◎ Như: "thủy quả" trái cây, "khai hoa kết quả" nở hoa ra quả.
2. (Danh) Kết thúc, kết cục. ◎ Như: "thành quả" kết quả, "ác quả" kết quả xấu, "tiền nhân hậu quả" nhân trước quả sau (làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành).
3. (Danh) Họ "Quả".
4. (Tính) Dứt khoát, cương quyết. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn tất tín, hành tất quả" , (Tử Lộ ) Lời nói phải tín thực, hành vi phải cương quyết.
5. (Tính) No. ◎ Như: "quả phúc" bụng no. ◇ Trang Tử : "Thích mãng thương giả, tam xan nhi phản, phúc do quả nhiên" , (Tiêu dao du ) Kẻ ra ngoài đồng, ăn ba bữa trở về, bụng còn no.
6. (Động) Làm xong việc, thực hiện. ◇ Đào Uyên Minh : "Nam Dương Lưu Tử Kí, cao thượng sĩ dã, văn chi hân nhiên, thân vãng. Vị quả, tầm bệnh chung" , , , . , (Đào hoa nguyên kí ) Ông Lưu Tử Kí ở đất Nam Dương, là bậc cao sĩ, nghe kể chuyện, hân hoan tự đi tìm lấy nơi đó. Nhưng chưa tìm ra thì bị bệnh mà mất.
7. (Phó) Quả nhiên, kết quả, sau cùng, kết cục. ◎ Như: "quả nhiên như thử" quả nhiên như vậy. ◇ Sử Kí : "Điền Kị tòng chi, Ngụy quả khứ Hàm Đan, dữ Tề chiến ư Quế Lăng, đại phá Lương quân" , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Điền Kị nghe theo, quân Ngụy quả nhiên bỏ Hàm Đan, cùng quân Tề giao chiến ở Quế Lăng, đại phá quân nước Lương.
8. (Liên) Nếu. ◎ Như: "như quả" nếu như. ◇ Liêu trai chí dị : "Như quả huệ hảo, tất như Hương nô giả" , (Kiều Na ) Nếu quả có lòng tốt, xin phải được như Hương nô.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả, trái cây, như quả đào, quả mận, v.v.
② Quả quyết, quả cảm.
③ Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử .
④ Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả.
⑤ Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả .
⑥ No, như quả phúc no bụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quả, trái cây: Hoa quả; Khai hoa kết quả; Thành quả; Ác quả, kết quả tai hại (xấu, tồi tệ);
② Cương quyết, cả quyết, quả quyết;
③ Quả là, quả thật, thật là: Quả thật (đúng là) như đã đoán trước. 【】quả nhiên [guôrán] Quả nhiên, quả là: Đường núi quả là dốc thật; Việc này quả nhiên không thành;【】quả chân [guôzhen] Quả thật, quả vậy, quả đúng như vậy: Quả thật như vậy thì tôi yên trí;
④ Kết quả;
⑤ (văn) No: No bụng;
⑥ [Guô] (Họ) Quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái cây. Ta cũng gọi là Quả. Ca dao có câu: » Công anh đắp nấm trồng chanh, chẳng được ăn quả vin cành cho cam « — Cái kết cục của sự việc. Td: Kết quả — Sự việc làm nên được. Td: Thành quả — Sự thật. Xem Quả tình, Quả thật — Chắc chắn, không thay đổi được. Td: Quả quyết.

Từ ghép 49

điệp
dié ㄉㄧㄝˊ

điệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tờ trát, tờ trình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thẻ tre hoặc mảnh gỗ mỏng dùng để viết ngày xưa.
2. (Danh) Công văn, một lối văn thư của nhà quan. ◎ Như: "tối hậu thông điệp" tối hậu thư. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thứ nhật, tiếp đắc Thanh Châu thái thủ Cung Cảnh điệp văn, ngôn Hoàng Cân tặc vi thành tương hãm, khất tứ cứu viện" , , , (Đệ nhất hồi ) Hôm sau nhận được tờ điệp của quan thái thú Thanh Châu, tên là Cung Cảnh, báo tin bị giặc Hoàng Cân bao vây, xin cho quân đến cứu.
3. (Danh) Giấy trát, tờ trình, giấy chứng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tể dữ chi điệp, tê tống dĩ quy" , (Thi biến ) Quan cấp tờ trát, cho đưa về.
4. (Danh) Phiếm chỉ thư tịch.
5. (Danh) Gia phả, sách chép dòng dõi gia tộc. ◎ Như: "ngọc điệp" sách biên chép thế hệ nhà vua.
6. (Danh) Mộc bản.
7. (Danh) Lượng từ. § Dùng như "thiên" .
8. (Danh) Lượng từ. § Dùng như "kiện" .
9. (Danh) Họ "Điệp".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiệp, một lối văn thư của nhà quan. Tức là cái trát hay tờ trình bây giờ.
② Phả điệp, sách biên chép thế hệ nhà vua gọi là ngọc điệp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Công văn, giấy chứng: Công hàm, thông điệp (văn bản ngoại giao); Tối hậu thư;
② Phả điệp, gia phả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Văn thư việc quan — Giấy quan đòi. Tờ trát — Nay còn có nghĩa là tờ giấy của chính quyền bao cho dân chúng việc gì — Cái thang giường.

Từ ghép 5

nguyệt
yuè ㄩㄝˋ

nguyệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. Mặt Trăng
2. tháng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt trăng, trăng. ◎ Như: "tân nguyệt" trăng mới, "tàn nguyệt" trăng tàn, "nhật nguyệt" mặt trời và mặt trăng.
2. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇ Đỗ Phủ : "Lạc nguyệt mãn ốc lương, Do nghi chiếu nhan sắc" 滿, (Mộng Lí Bạch ) Ánh trăng rớt đầy xà nhà, Còn ngờ là (ánh trăng) chiếu trên mặt mũi (của bạn).
3. (Danh) Lượng từ: tháng (một năm có mười hai tháng). ◎ Như: "sổ nguyệt thì gian" thời gian khoảng vài tháng.
4. (Danh) Họ "Nguyệt".
5. (Tính) Tròn như mặt trăng. ◎ Như: "nguyệt bính" bánh trung thu, "nguyệt cầm" đàn nguyệt (hình tròn).
6. (Tính) Mỗi tháng, hằng tháng. ◎ Như: "nguyệt san" báo ra hằng tháng.

Từ điển Thiều Chửu

① Mặt trăng.
② Tháng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trăng, mặt trăng, nguyệt: Nguyệt thực; 滿 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc);
② Tháng, hàng tháng, nguyệt: Cuối tháng: Sản lượng hàng tháng; Nguyệt san;
③ Vật có hình tròn như mặt trăng: Đàn nguyệt, cầm trăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trăng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Chênh chênh bóng nguyệt xế mành, tựa ngồi bên triện một mình thiu thiu « — Một tháng. Thơ Bà Huyện Thanh Quan có câu: » Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt « ( Tuế nguyệt là năm tháng ) — Chỉ người đàn bà con gái. Thơ Hồ Xuân Hương có câu: » Anh đồ tỉnh anh đồ say, sao anh ghẹo nguyệt giữa ban ngày « — Cũng chỉ hành động không đứng đắn giữa trai gái. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đừng điều nguyệt nọ hoa kia, ngoài ra ai lại tiếc gì với ai « — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Nguyệt.

Từ ghép 133

ánh nguyệt độc thư 映月讀書bạch nguyệt 白月bán nguyệt 半月bát nguyệt 八月bế nguyệt tu hoa 閉月羞花bích nguyệt 璧月bộ nguyệt 步月bồ nguyệt 蒲月cao nguyệt 皋月chánh nguyệt 正月chính nguyệt 正月cô nguyệt 辜月cúc nguyệt 菊月cửu nguyệt 九月dần nguyệt 寅月di nguyệt 彌月dư nguyệt 余月dư nguyệt 餘月dương nguyệt 陽月đại nguyệt 大月đạp nguyệt 踏月đề nguyệt 提月đoan nguyệt 端月đồ nguyệt 涂月hạ cá nguyệt 下个月hạ cá nguyệt 下個月hoa nguyệt 花月huyền nguyệt 玄月kiệm nguyệt 儉月kinh nguyệt 經月lạc nguyệt 落月lãnh nguyệt 冷月lạp nguyệt 臘月lâm nguyệt 臨月lộng nguyệt 弄月lục nguyệt 六月lương nguyệt 良月mãn nguyệt 滿月mạnh nguyệt 孟月mật nguyệt 蜜月mi nguyệt 眉月minh nguyệt 明月ngọ nguyệt 午月ngũ nguyệt 五月nguyệt ảnh 月影nguyệt bạch 月白nguyệt bán 月半nguyệt biểu 月表nguyệt bình 月評nguyệt bổng 月俸nguyệt cát 月吉nguyệt cầm 月琴nguyệt cấp 月給nguyệt cầu 月球nguyệt chiêm 月瞻nguyệt cung 月宮nguyệt diện 月面nguyệt diệu 月曜nguyệt đài 月台nguyệt đán 月旦nguyệt đán bình 月旦評nguyệt đầu 月頭nguyệt điện 月殿nguyệt hạ 月下nguyệt hạ mỹ nhân 月下美人nguyệt hoa 月花nguyệt kết 月結nguyệt kị 月忌nguyệt kì 月期nguyệt kinh 月經nguyệt lạc 月落nguyệt lạc sâm hoành 月落參橫nguyệt lão 月老nguyệt lịch 月历nguyệt lịch 月曆nguyệt lộ 月露nguyệt luân 月輪nguyệt lượng 月亮nguyệt lương 月糧nguyệt minh 月冥nguyệt nga 月娥nguyệt phần 月份nguyệt phủ 月府nguyệt quang 月光nguyệt quỹ 月匱nguyệt san 月刊nguyệt sự 月事nguyệt tận 月盡nguyệt thỏ 月兔nguyệt thu 月秋nguyệt thực 月蚀nguyệt thực 月蝕nguyệt tịch 月夕nguyệt tín 月信nguyệt tức 月息nguyệt vĩ 月尾nguyệt vọng 月望nhập nguyệt 入月nhật cư nguyệt chư 日居月諸nhất nguyệt 一月nhật nguyệt 日月nhị nguyệt 二月nhuận nguyệt 閏月nông nguyệt 農月phạp nguyệt 乏月phong nguyệt 風月quế nguyệt 桂月quý nguyệt 季月sóc nguyệt 朔月sơ nguyệt 初月sương nguyệt 霜月tà nguyệt 斜月tam cá nguyệt 三個月tam nguyệt 三月tàn nguyệt 殘月tân nguyệt 新月thập nguyệt 十月thất nguyệt 七月thượng nguyệt 上月thưởng nguyệt 賞月tiểu nguyệt 小月trọng nguyệt 仲月tuế nguyệt 岁月tuế nguyệt 歲月tứ nguyệt 四月tưu nguyệt 陬月viên nguyệt 圓月vịnh nguyệt 詠月vọng nguyệt 望月vượng nguyệt 旺月yêm nguyệt 淹月yển nguyệt 偃月yển nguyệt đao 偃月刀
đạt
dá ㄉㄚˊ, tà ㄊㄚˋ, tì ㄊㄧˋ

đạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

qua, thông

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thông suốt. ◎ Như: "tứ thông bát đạt" thông cả bốn mặt suốt cả tám phía, "trực đạt" thẳng suốt.
2. (Động) Thông hiểu sự lí. ◇ Luận Ngữ : "Tứ dã đạt, ư tòng chánh hồ hà hữu" (Ung dã ) Tứ (Tử Cống) thông hiểu sự lí, tòng sự chính trị có gì mà không được.
3. (Động) Biểu thị, diễn tả. ◎ Như: "từ bất đạt ý" lời không diễn tả hết được ý tưởng.
4. (Động) Đến. ◇ Đỗ Phủ : "Kí thư trường bất đạt" (Nguyệt dạ ức xá đệ ) Gửi thư, nhưng thường không tới nơi.
5. (Động) Nên, hoàn thành, thực hiện. ◎ Như: "mục đích dĩ đạt" hoàn thành mục đích.
6. (Tính) Không câu nệ thói tục, tự do tự tại. ◎ Như: "đạt nhân" người khoáng đạt tự tại, "đạt kiến" cái nhìn, quan điểm, ý kiến khoáng đạt, không câu nệ gò bó.
7. (Tính) Hiển quý. ◎ Như: "đạt quan quý nhân" quan sang người quý.
8. (Tính) Thường mãi, không đổi. ◎ Như: "đạt đức" thường đức, đức luôn luôn như vậy (Nhân, Trí, Dũng, v.v.) "đạt đạo" đạo thường, đạo không thay đổi.
9. (Danh) Con dê con. ◇ Thi Kinh : "Đản di quyết nguyệt, Tiên sanh như đạt" , (Đại nhã , Sanh dân ) Mang thai đủ tháng (chín tháng mười ngày), Sinh lần đầu (dễ dàng) như sinh dê con.
10. (Danh) Họ "Đạt".

Từ điển Thiều Chửu

① Suốt. Như tứ thông bát đạt thông cả bốn mặt suốt cả tám phía. Phàm từ chỗ này tới chỗ kia mà được thông suốt không ngăn trở gì đều gọi là đạt. Như trực đạt thẳng suốt.
② Hiển đạt. Như đạt quan quý nhân quan sang người quý.
③ Suốt lẽ, người thông hiểu lí sự gọi là người đạt, người không câu nệ tục đời cũng gọi là đạt.
④ Tiến đạt lên.
⑤ Đều.
⑥ Nên.
⑦ Đến.
⑧ Con dê con.
⑨ Họ Ðạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thông, suốt, đến: Ở đây, tàu hỏa thông suốt khắp nơi; Đến thẳng;
② Đạt, đạt tới, làm tròn, thành, nên: Năng suất lương thực đạt nghìn cân; Đã đạt tới mục đích; Đạt thành;
③ Hiểu rõ, thấu đạt, thông đạt: Hiểu rõ lí lẽ; Thấu lẽ quyền biến;
④ Diễn đạt, chuyển đạt, nói lên, phổ biến: Lời không diễn đạt hết ý; Phổ biến; Đã chuyển đạt lên cấp trên;
⑤ (cũ) Hiển đạt.【】đạt quan [dáguan] Quan lại hiển đạt;
⑥ [Dá] (Họ) Đạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường lớn — Thông hiểu — Rõ ràng — Tới, đến — Đưa lên. Dẫn tới — Thành việc, Thành công — Thông suốt, không bị ngăn cản — Khắp nơi.

Từ ghép 38

biểu
biǎo ㄅㄧㄠˇ

biểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bên ngoài
2. tỏ rõ, tuyên bố, tiêu biểu
3. tờ biểu
4. họ ngoại
5. gương mẫu, chuẩn mực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo ngoài.
2. (Danh) Bên ngoài, mặt ngoài. ◎ Như: "hải biểu" ngoài bể, "xuất nhân ý biểu" ra ngoài ý liệu.
3. (Danh) Dấu hiệu, kí hiệu. ◇ Quản Tử : "Do yết biểu nhi lệnh chi chỉ dã" (Quân thần thượng ) Như ra dấu hiệu để bảo cho ngừng lại vậy.
4. (Danh) Mẫu mực, gương mẫu. ◎ Như: "vi nhân sư biểu" làm mẫu mực cho người.
5. (Danh) Bảng, bảng liệt kê, bảng kê khai. ◎ Như: "thống kế biểu" bảng thống kê.
6. (Danh) Một loại sớ tấu thời xưa, bậc đại thần trình lên vua. ◎ Như: "Xuất sư biểu" của Gia Cát Lượng thời Tam Quốc, "Trần tình biểu" của Lí Mật .
7. (Danh) Tên hiệu (ngoài tên chính). ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Tiền nhật bất tằng vấn đắc quý biểu" (Tiền Tú Tài ) Hôm trước chưa được hỏi tên hiệu của ngài.
8. (Danh) Bia đá. ◇ Hán Thư : "Thiên lí lập biểu" (Lí Tầm truyện ) Nghìn dặm dựng bia đá.
9. (Danh) Bia mộ, mộ chí. ◎ Như: "mộ biểu" bia mộ.
10. (Danh) Máy đo, đồng hồ. ◎ Như: "thủ biểu" đồng hồ đeo tay, "điện biểu" đồng hồ điện.
11. (Danh) Họ hàng bên ngoại. ◎ Như: "biểu huynh đệ" con cô con cậu.
12. (Danh) Họ "Biểu".
13. (Động) Mặc thêm áo ngoài. ◇ Luận Ngữ : "Đương thử, chẩn hi khích, tất biểu nhi xuất chi" , , (Hương đảng ) Lúc trời nóng, mặc áo đơn vải thô, (ông) tất khoác thêm áo khi ra ngoài.
14. (Động) Tỏ rõ, hiển dương, khen thưởng. ◇ Tư Mã Thiên : "Hận tư tâm hữu sở bất tận, bỉ lậu một thế nhi văn thải bất biểu ư hậu thế dã" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Hận rằng lòng riêng có chỗ chưa bộc lộ hết, bỉ lậu mà chết đi thì văn chương không tỏ rõ được với đời sau.
15. (Động) Tuyên bố, truyền đạt. ◎ Như: "lược biểu tâm ý" nói sơ qua ý trong lòng.
16. (Động) Tâu lên trên để bày tỏ việc gì. ◇ Tam quốc chí : "Lượng tự biểu hậu chủ" (Gia Cát Lượng truyện ) Lượng này tự xin tâu rõ với hậu chủ.
17. (Động) Đề cử, tiến cử. ◇ Tam quốc chí : "Tào Công biểu Quyền vi thảo lỗ tướng quân" (Ngô chủ truyện ) Tào Công tiến cử Quyền làm tướng quân đánh giặc.
18. (Động) Soi xét, giám sát. ◎ Như: "duy thiên khả biểu" chỉ có trời soi xét được.
19. (Động) Trang hoàng, tu bổ sách vở, tranh họa. § Thông "phiếu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ở ngoài, như hải biểu ngoài bể.
② Tỏ rõ, tuyên bố ý kiến mình cho người khác biết gọi là biểu. Như đại biểu người thay mặt của ai để tỏ hộ ý của người ấy ra. Trong một đám đông, cử một người thay mặt đi hội họp một hội nào có quan hệ đến cả một đám đông ấy gọi là đại biểu.
③ Dấu hiệu, đặt riêng một cái dấu hiệu để cho người ta dễ biết gọi là biểu, người nào có dáng dấp hơn người gọi là dị biểu hay biểu biểu .
④ Tiêu biểu, nêu tỏ. Như tinh biểu tiết nghĩa tiêu biểu cái tiết nghĩa ra cho vẻ vang. Cái bia dựng ở mộ gọi là mộ biểu , đều là theo cái ý nêu tỏ, khiến cho mọi người đều biết mà nhớ mãi không quên cả.
⑤ Lối văn biểu, là một thể văn bày tỏ tấm lòng kẻ dưới với người trên, như văn tâu với vua, với thần thánh đều gọi là biểu cả.
⑥ Ghi chép sự vật gì chia ra từng loài, từng hạng xếp thành hàng lối để lúc tra cho tiện cũng gọi là biểu. Như thống kê biểu cái biểu tính gộp tất cả.
⑦ Họ ngoại. Như con cô con cậu gọi là biểu huynh đệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngoài, phần ngoài, bề ngoài: Bề ngoài, ngoài mặt; Ngoài biển; Từ ngoài vào trong; Chỉ có mẽ ngoài lộng lẫy;
② Tỏ rõ, nêu rõ, bày tỏ: Tỏ qua nhã ý, chút ít để gọi là;
③ Xông, toát ra: Xông cho ra mồ hôi;
④ Biểu, bảng, bảng biểu, bảng liệt kê, bảng kê khai: Bảng thống kê; Bảng giờ giấc, biểu thời gian;
⑤ Đồng hồ, công tơ: Đồng hồ đeo tay; Đồng hồ bấm giây; Công tơ điện, đồng hồ điện;
⑥ Gương, mẫu mực, mực thước, tiêu biểu: Làm gương, gương mẫu;
⑦ Anh chị em cô cậu, anh chị em họ, (thuộc về) họ ngoại: Anh em họ; Chú họ;
⑧ (cũ) Tờ sớ dâng lên vua, tờ biểu, bài biểu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo ngoài — Bên ngoài. ở ngoài — Cái ngọn — Cái nêu — Cái bảng ghi chép để nhận biết — Cái đồng hồ — Tờ tâu dân vua đọc — Tên người tức Nguyễn Biểu, người xã Bình Hồ, huyện Trị La, tỉnh Nghệ An, bắc phần Việt Nam, đậu Thái Học, sinh đời Trần, làm quan tới chức Điện tiền thị ngự sử, để lại một số thơ Nôm, chép trong Nghĩa sĩ truyện của Hoàng Trừng.

Từ ghép 62

bái biểu 拜表bát biểu 八表biểu bạch 表白biểu bì 表皮biểu biểu 表表biểu cách 表格biểu chương 表彰biểu chương 表章biểu diễn 表演biểu diện 表面biểu dương 表扬biểu dương 表揚biểu đạt 表达biểu đạt 表達biểu đích 表的biểu điệt 表姪biểu đồ 表圖biểu đồng tình 表同情biểu hiện 表现biểu hiện 表現biểu hiệu 表號biểu huynh đệ 表兄弟biểu kí 表記biểu lí 表裏biểu lộ 表露biểu minh 表明biểu quyết 表决biểu quyết 表決biểu suất 表率biểu tấu 表奏biểu thị 表示biểu tỉ muội 表姊妹biểu tình 表情biểu tôn 表孫biểu trưng 表徵biểu trượng nhân 表丈人biểu tử 表子biểu tự 表字biểu tượng 表象biểu xích 表尺biểu yết 表揭dân biểu 民表di biểu 遺表doanh biểu 營表đại biểu 代表đồ biểu 图表đồ biểu 圖表hàn thử biểu 寒暑表lượng vũ biểu 量雨表nghi biểu 儀表ngoại biểu 外表nguyệt biểu 月表niên biểu 年表phát biểu 发表phát biểu 發表phong lực biểu 風力表phong vũ biểu 風雨表thời biểu 時表tiêu biểu 標表tinh biểu 旌表tộc biểu 族表ý biểu 意表

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.