phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. diệt hết
3. phát cỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hủy hoại, phá vỡ. ◎ Như: "tồi hủy" 摧毀 tàn phá, "vô kiên bất tồi" 無堅不摧 không có gì vững chắc mà không phá nổi (chỉ sức mạnh vô địch).
3. (Động) Thương tổn. ◇ Lí Bạch 李白: "Trường tương tư, Tồi tâm can" 長相思, 摧心肝 (Trường tương tư 長相思) Tương tư lâu mãi, Thương tổn ruột gan.
4. Một âm là "tỏa". (Động) Phát cỏ.
Từ điển Thiều Chửu
② Diệt hết.
③ Thương.
④ Một âm là tỏa. Phát cỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Bi thương;
③ (văn) Phát cỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. diệt hết
3. phát cỏ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hủy hoại, phá vỡ. ◎ Như: "tồi hủy" 摧毀 tàn phá, "vô kiên bất tồi" 無堅不摧 không có gì vững chắc mà không phá nổi (chỉ sức mạnh vô địch).
3. (Động) Thương tổn. ◇ Lí Bạch 李白: "Trường tương tư, Tồi tâm can" 長相思, 摧心肝 (Trường tương tư 長相思) Tương tư lâu mãi, Thương tổn ruột gan.
4. Một âm là "tỏa". (Động) Phát cỏ.
Từ điển Thiều Chửu
② Diệt hết.
③ Thương.
④ Một âm là tỏa. Phát cỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Bi thương;
③ (văn) Phát cỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển trích dẫn
2. Gia tài, gia sản. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na công chủ hữu bách vạn gia tư, vô nhân chưởng quản" 那公主有百萬家私, 無人掌管 (Đệ lục thập hồi).
3. Gia thế. ◇ Lí Ngư 李漁: "Thuyết Thích Đại Da đích danh tự, hoàn hân động đắc tha, thuyết thị tướng công, tha nhược phỏng vấn nhĩ đích gia tư, liên thi đích thành sắc đô yếu khán đê liễu" 說戚大爺的名字, 還欣動得他, 說是相公, 他若訪問你的家私, 連詩的成色都要看低了 (Phong tranh ngộ 風箏誤, Chúc diêu 囑鷂).
4. Đồ dùng hằng ngày trong gia đình. ◇ Lí Dực 李翊: "Khí dụng viết gia sanh, nhất viết gia hỏa, hựu viết gia tư" 器用曰家生, 一曰家火, 又曰家私 (Tục hô tiểu lục 俗呼小錄, Thế tục ngữ âm 世俗語音).
Từ điển trích dẫn
2. Báo cho người khác biết sự việc nào đó. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiên sanh hà cố chỉ thị lãnh tiếu? Hữu sự khả dĩ thông tri" 先生何故只是冷笑? 有事可以通知 (Đệ thập cửu hồi).
3. Lời nói hoặc bản văn thông báo sự việc. ◇ Ba Kim 巴金: "Khai hội đích thông tri bất đoạn, tác cảo đích tín bất đình" 開會的通知不斷, 索稿的信不停 (Đại kính tử 大鏡子).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phối hợp với nhau, tương ứng. ◇ Lão tàn du kí 老殘游記: "Na bát cá quản phàm đích khước thị nhận chân đích tại na lí quản, chỉ thị các nhân quản các nhân đích phàm, phảng phất tại bát chích thuyền thượng tự đích, bỉ thử bất tương quan chiếu" 那八個管帆的卻是認真的在那裏管, 只是各人管各人的帆, 彷彿在八隻船上似的, 彼此不相關照 (Đệ nhất hồi).
3. Chăm sóc, quan tâm, chiếu cố. ◇ Ba Kim 巴金: "Giá lưỡng niên yếu bất thị kháo Chung tiên sanh quan chiếu, khủng phạ tảo tựu trạm bất trụ liễu" 這兩年要不是靠鍾先生關照, 恐怕早就站不住了 (Hàn dạ 寒夜, Thập cửu).
4. Tờ chứng minh. ◇ Thanh hội điển sự lệ 清會典事例: "Xuất khẩu thì, thủ khẩu viên biện nghiệm minh quan chiếu thuế đan, gia trạc quải hiệu phóng hành" 出口時, 守口員弁驗明關照稅單, 加戳掛號放行 (Hộ bộ bát bát 戶部八八, Quan thuế cấm lệnh nhất 關稅禁令一).
Từ điển trích dẫn
2. Chuyên chở, vận tải. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim lao sư viễn chinh, chuyển vận vạn lí, dục thu toàn công, tuy Ngô Khởi bất năng định kì quy, Tôn Vũ bất năng thiện kì hậu dã" 今勞師遠征, 轉運萬里, 欲收全功, 雖吳起不能定其規, 孫武不能善其後也 (Đệ ngũ thập thất hồi) Nay muốn thành công mà bắt quân khó nhọc đi đánh xa, chuyên chở hàng muôn dặm, dẫu đến Ngô Khởi cũng không thể định ngày về, Tôn Vũ cũng chưa chắc làm cho hay được.
3. Thanh điệu thay đổi. ◇ Vương Bao 王襃: "Hữu nhị nhân yên, thừa lộ nhi ca, ỷ nghê nhi thính chi, vịnh thán trúng nhã, chuyển vận trúng luật" 有二人焉, 乘輅而歌, 倚輗而聽之, 詠歎中雅, 轉運中律 (Tứ tử giảng đức luận 四子講德論).
4. Vận mệnh chuyển thành tốt. ◇ Tiền Chung Thư 錢鍾書: "Ngã giá thứ xuất môn dĩ tiền, hữu bằng hữu cân ngã bài quá bát tự, thuyết hiện tại chánh chuyển vận, nhất lộ phùng hung hóa cát" 我這次出門以前, 有朋友跟我排過八字, 說現在正轉運, 一路逢凶化吉 (Vi thành 圍城, Ngũ 五).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Dòng nước chảy xiết, dâng vọt. ◇ Tô Triệt 蘇轍: "Bắc cố Hoàng Hà chi bôn lưu, khái nhiên tưởng kiến cổ chi hào kiệt" 北顧黃河之奔流, 慨然想見古之豪傑 (Thượng xu mật Hàn thái úy thư 上樞密韓太尉書).
3. Lưu lạc, li tán. ◇ Tống Thư 宋書: "Quan Trung nhân sĩ bôn lưu giả đa y chi, Mậu Sưu diên nạp phủ tiếp, dục khứ giả tắc vệ hộ tư khiển chi" 關中人士奔流者多依之, 戊搜延納撫接, 欲去者則衛護資遣之 (Để Hồ truyện 氐胡傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chịu, đương lấy
3. đánh
4. cương ngựa, đai ngựa
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cương ngựa, đai ngựa. § Thông "anh" 纓. ◇ Thi Kinh 詩經: "Hổ sướng lũ ưng" 虎韔鏤膺 (Tần phong 秦風, Tiểu nhung 小戎) Bao đựng cung bằng da cọp, dây cương ngựa trạm trổ.
3. (Động) Nhận lấy. ◇ Ban Cố 班固: "Ưng vạn quốc chi cống trân" 膺萬國之貢珍 (Đông đô phú 東都賦) Nhận đồ triều cống quý báu của muôn nước.
4. (Động) Gánh vác, đảm đương. ◎ Như: "mậu ưng tước vị" 謬膺爵位 lầm mà gánh vác lấy ngôi tước (khiêm từ, ý nói không xứng đáng).
5. (Động) Đánh. ◎ Như: "nhung địch thị ưng" 戎狄是膺 rợ mọi phải đánh dẹp.
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, đương lấy. Như mậu ưng tước vị 謬膺爵位 lầm đương lấy ngôi tước, lời nói tự nhún mình đảm đương lấy ngôi tước này là vua lầm cho, chứ thực ra thì tài mình không đáng.
③ Ðánh, như nhung địch thị ưng 戎狄是膺 rợ mọi phải đánh, ý nói rợ mọi phải đánh đuổi đi không cho xâm lấn vào trong nước.
④ Cương ngựa, đai ngựa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được, bị, chịu, đương lấy: 膺懲 Bị trừng trị; 謬膺爵位 Lầm đương lấy tước vị (ý nói không xứng đáng nhận được tước vị vua ban, nghĩa là bất tài);
③ (văn) Đánh: 戎狄是膺 Đánh các giống mọi rợ;
④ (văn) Đai ngựa, cương ngựa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hoang mang, tâm thần không yên ổn. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Lệnh vi cuồng tật, hoảng hốt bất tự tri sở ngôn" 令為狂疾, 恍惚不自知所言 (Chất Uẩn truyện 郅惲傳).
3. Thình lình, bỗng chợt, thúc hốt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Đế hốt ngộ kì dĩ tử, sất chi (...) hoảng hốt bất kiến, đế ngột nhiên bất tự tri, kinh quý di thì" 帝忽悟其已死, 叱之(...)恍惚不見, 帝兀然不自知, 驚悸移時 (Tùy Dương đế dật du Triệu Khiển 隋煬帝逸游召譴).
4. Hình dung nhanh chóng, tật tốc. ◇ Lí Bạch 李白: "Kê minh xoát Yến bô mạt Việt, Thần hành điện mại niếp hoảng hốt" 雞鳴刷燕晡秣越, 神行電邁躡恍惚 (Thiên mã ca 天馬歌).
5. Phảng phất, gần như. ◇ Diệp Thích 葉適: "Kì thụ lâm nham thạch, u mậu thâm trở, hoảng hốt cách trần thế" 其樹林巖石, 幽茂深阻, 恍惚隔塵世 (Tống cố trung tán đại phu... 宋故中散大夫提舉武夷山沖佑觀張公行狀).
6. Khinh hốt.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hạn hán, cạn khô
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khô, cạn. ◎ Như "khí hậu can hạn" 氣候乾旱 thời tiết khô cạn.
3. (Tính) Thuộc về đường bộ. ◎ Như: "hạn lộ" 旱路 đường bộ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Thử gian yêu khứ Lương san bạc tuy chỉ sổ lí, khước thị thủy lộ, toàn vô hạn lộ" 此間要去梁山泊雖只數里, 卻是水路, 全無旱路 (Đệ thập nhất hồi) Từ đây đến Lương Sơn Bạc tuy chỉ có vài dặm, nhưng đều là đường thủy, hoàn toàn không có đường bộ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Khô, cạn.【旱田】hạn điền [hàntián] Ruộng khô, ruộng nương, ruộng cạn, đất nương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiếp nhận cầm đợ. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Lệnh tiên tôn di hạ tráp phó, hữu nhân tình nguyện cái xuất thiên kim, nhược thị sử đắc, cánh giao lai ngã tử bãi" 令先尊遺下劄副, 有人情願戤出千金, 若是使得, 竟交來我子罷 (Cẩm bồ đoàn 錦蒲團, Đổ trát 賭札).
3. (Động) Giả mạo danh hiệu để thủ lợi.
4. (Động) Dựa vào, nương tựa. ◇ Phụ bộc nhàn đàm 負曝閑談: "Cản mang bả thủ lí đích vũ tán vãng hồng mộc kháng sàng bàng biên tường giác thượng nhất cái" 趕忙把手裡的雨傘往紅木炕床旁邊牆角上一戤 (Đệ tứ hồi 第四回).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.