nghĩ
nǐ ㄋㄧˇ

nghĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. định
2. phỏng theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ước lượng, suy tính, cân nhắc. ◇ Dịch Kinh : "Nghĩ chi nhi hậu ngôn, nghị chi nhi hậu động" , (Hệ từ thượng ) Cân nhắc rồi mới nói, bàn xét rồi mới hành động.
2. (Động) Phỏng theo, mô phỏng, bắt chước. ◎ Như: "nghĩ cổ" phỏng theo lối cổ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nghĩ "Xuân giang hoa nguyệt dạ" chi cách, nãi danh kì từ viết "Thu song phong vũ tịch"" "", "" (Đệ tứ thập ngũ hồi) Phỏng theo cách của bài "Xuân giang hoa nguyệt dạ", nên đặt tên cho bài từ là "Thu song phong vũ tịch".
3. (Động) Dự định, liệu tính. ◇ Lí Thanh Chiếu : "Văn thuyết Song Khê xuân thượng hảo, dã nghĩ phiếm khinh chu" , (Phong trụ trần hương hoa dĩ tận từ ) Nghe nói Song Khê xuân rất đẹp, cũng định bơi thuyền nhẹ lãng du.
4. (Động) Sánh với, đọ với. ◇ Tuân Tử : "Ngôn dĩ chi quang mĩ, nghĩ ư Thuấn Vũ" , (Bất cẩu ) Lời tươi sáng đẹp đẽ, sánh được với vua Thuấn vua Vũ.
5. (Động) Khởi thảo, biên chép. ◎ Như: "thảo nghĩ" phác thảo. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Na Bạch Thị bả tâm trung chi sự, nghĩ thành ca khúc" , (Độc cô sanh quy đồ nháo mộng ) Bạch Thị đem nỗi lòng viết thành ca khúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghĩ định, như nghĩ án nghĩ định án như thế.
② Làm phỏng theo, giống như, như nghĩ cổ làm phỏng theo lối cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phác thảo, dự thảo, khởi thảo: Phác thảo bản đề cương; Khởi thảo một phương án;
② Nghĩ, định, dự định: Dự định tháng tới sẽ đi An Giang;
③ Bắt chước, làm phỏng theo, giống như.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đắn đo, tính toán — So sánh — Bắt chước.

Từ ghép 5

nham
yán ㄧㄢˊ

nham

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. núi cao ngất
2. nơi hiểm yếu
3. hang núi
4. thạch đá, đá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi cao ngất.
2. (Danh) Hang núi, động. ◇ Âu Dương Tu : "Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh" , (Túy Ông đình kí ) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối.
3. (Tính) Hiểm yếu. ◎ Như: "nham ấp" ấp hiểm yếu.
4. (Tính) Cao mà hiểm yếu. ◎ Như: "nham tường" tường cao ngất. ◇ Mạnh Tử : "Thị cố tri mệnh giả, bất lập hồ nham tường chi hạ" , (Tận tâm thượng ) Cho nên người biết mệnh, không đứng dưới tường cao.

Từ điển Thiều Chửu

① Núi cao ngất trời gọi là nham.
② Chỗ đất hiểm yếu gọi là nham ấp .
③ Nham lang mái hiên cao. Dưới mái hiên gọi là nham hạ .
④ Hang núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vách núi: Vách núi Thất Tinh (ở Quảng Đông, Trung Quốc);
② Đá: Đá hoa cương, đá granit. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá núi — Sườn núi — Khó khăn hiểm trở.» Hẹn cùng ta Lũng tây nham ấy « ( Chinh phụ ).

Từ ghép 11

kình, kính
jìn ㄐㄧㄣˋ, jìng ㄐㄧㄥˋ

kình

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sức mạnh
2. cứng

Từ điển Trần Văn Chánh

Cứng mạnh: Binh mạnh; Cỏ cứng. Xem [jìn].

Từ ghép 2

kính

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cứng, mạnh. ◎ Như: "kính binh" binh mạnh, "kính thảo" cỏ cứng. ◇ Thiền Uyển Tập Anh : "Cao ngạn tật phong tri kính thảo, Bang gia bản đãng thức trung lương" (Viên Chiếu Thiền sư ) Gió lộng bờ cao hay cỏ cứng, Nhà tan nước mất biết trung lương.
2. (Tính) Cứng cỏi, ngay thẳng. ◎ Như: "kính tiết" khí tiết chánh trực.
3. (Danh) Sức mạnh, lực lượng. ◎ Như: "hữu kính" có sức mạnh, "dụng kính" dùng sức.
4. (Danh) Tinh thần, lòng hăng hái. ◎ Như: "giá cá nhân xướng ca chân đái kính" người đó ca hát thật có tinh thần hăng hái.
5. (Danh) Hứng thú, thú vị. ◎ Như: "hạ kì một kính, bất như đả cầu khứ" , đánh cờ không thú bằng chơi bóng.
6. (Danh) Bộ dạng, thái độ. ◎ Như: "thân nhiệt kính" thái độ thân thiết nồng nhiệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng, mạnh. Như kính binh binh mạnh, kính thảo cỏ cứng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khỏe, mạnh: Cánh tay anh ấy rất khỏe; Bóp mạnh;
② Hăng, hăng say, hăng hái, mải: Anh ấy làm hăng lắm;
③ Bộ, bộ dạng: Trông bộ dạng anh ta rất ngạo mạn; Trông bộ dạng anh ta yếu thế, chắc không làm nổi đâu;
④ Thú: Chơi cờ không thú bằng chơi bóng. Xem [jìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng rắn — Sức lực — Đẹp — Ta quen đọc Kình.

Từ ghép 2

lãm
lǎn ㄌㄢˇ

lãm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nắm cả, giữ hết
2. nhận thầu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nắm giữ, nắm hết. ◎ Như: "lãm quyền" nắm cả quyền vào một tay, "lãm bí bạt thiệp" nắm dây cương ngựa bôn ba lặn lội.
2. (Động) Bao thầu. ◎ Như: "thừa lãm" nhận bao thầu (làm khoán).
3. (Động) Ôm lấy, bồng, bế, ẵm. ◎ Như: "lãm trì" ôm giữ, "mẫu thân bả hài tử lãm tại hoài lí" mẹ ôm con vào lòng.
4. (Động) Hái, ngắt, bắt lấy. ◎ Như: "lãm thủ" ngắt lấy. ◇ Lí Bạch : "Dục thướng thanh thiên lãm minh nguyệt" (Tuyên Châu Tạ Thiếu lâu ) Muốn bay lên trời xanh bắt lấy vừng trăng sáng.
5. (Động) Gạt. ◎ Như: "lãm khấp" gạt nước mắt, "lãm thế" gạt lệ, huy lệ.
6. (Động) Gây ra, đem lại. ◎ Như: "lãm dã hỏa" tự gây ra phiền nhiễu, "lãm sự" kiếm chuyện.
7. (Động) Chiêu dẫn, lôi kéo. ◎ Như: "đâu lãm" chào hàng, lôi kéo khách hàng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tổng lãm anh hùng, tư hiền nhược khát" , (Đệ tam thập bát hồi) Thu nạp khắp anh hùng, mong người hiền như khát nước.
8. (Động) Vén, thoát ra. ◇ Cổ thi : "Lãm quần thoát ti lí, Cử thân phó thanh trì" , (Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác ) Cởi quần tháo bỏ giày tơ, Đứng dậy xuống bơi trong ao trong.
9. (Động) Xem, nhìn. § Thông "lãm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nắm cả, như lãm quyền nắm cả quyền vào một tay.
② Nhận thầu, như thừa lãm nhận trông coi làm tất cả mọi việc, cái giấy nhận lo liệu tất cả công trình hay nhận vận tải tất cả các hàng hóa đồ đạc cũng gọi là thừa lãm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ôm lấy, ẵm, bồng, bế: Mẹ ôm con vào lòng;
② Bó, buộc cho chặt, buộc túm lại: Lấy thừng buộc lại;
③ Vời, lôi kéo, chèo kéo (khách hàng): Chèo kéo khách hàng;
④ Nắm lấy tất cả: Nắm hết quyền hành;
⑤ Nhận thầu: Nhận bao thầu (xây cất, chuyên chở...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lãm và Lãm — Mời mọc, thâu hút khách hàng tới mua hàng.

Từ ghép 1

hân
xīn ㄒㄧㄣ, xìn ㄒㄧㄣˋ

hân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hơ nóng, nướng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đốt nóng, nướng. ◇ Nguyễn Trãi : "Hân thương sinh ư ngược diễm, hãm xích tử ư họa khanh" , (Bình Ngô đại cáo ) Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
2. (Động) Chiếu sáng.
3. (Động) Mưng đỏ lên. ◇ Lí Thì Trân : "Chí dạ tắc hỏa hân mãn bối, sang cao phụ nhi nhiệt, dạ đắc an tẩm hĩ" 滿, , (Bổn thảo cương mục , Thái nhất , Hồ ).
4. (Danh) Hơi lửa.
5. (Tính) Hừng hực, mạnh mẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hơ nóng, nướng.
② Mưng đỏ lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đốt, nung, nướng, hơ nóng;
② Đốt (để trị bệnh);
③ Mưng đỏ lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hân .
nhi, nhược, xúc, xước
chuò ㄔㄨㄛˋ, ruò ㄖㄨㄛˋ

nhi

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhi Khương : Tên một nước Tây vực đời Hán — Một âm là Xước. Xem Xước.

nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: nhược khương )

Từ điển Trần Văn Chánh

】Nhược Khương [Ruòqiang] Tên huyện (thuộc tỉnh Tân Cương, nay viết ).

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không thuận, không xuôi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Không thuận, không xuôi.

xước

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ không thuận.
chập, trập
zhé ㄓㄜˊ, zhí ㄓˊ

chập

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một loài sâu ở dưới đất
2. khả năng tiềm tàng

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài sâu nép ở dưới đất.
② Phàm cái gì tiềm tàng không trông thấy đều gọi là chập. Như người chết gọi là vĩnh chập .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núp kín, giấu kín. Chẳng hạn Chập trùng ( loài sâu sống dưới đất ).

trập

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Động vật mùa đông ẩn mình trong đất ngủ, không ăn, không uống gọi là "trập". ◇ Sưu Thần Kí : "Trùng thổ bế nhi trập, ngư uyên tiềm nhi xử" , (Quyển thập nhị) Thú vật lấp đất ngủ đông, cá lặn dưới vực ở.
2. (Động) Tiềm tàng, ẩn phục. ◎ Như: "vĩnh trập" chết. ◇ Tôn Văn : "Cửu trập chi nhân tâm, nãi đại hưng phấn" (Hoàng hoa cương liệt sĩ sự lược tự ) Lòng người tiềm tàng đã lâu, mới phấn phát lên mạnh mẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại sâu nép dưới đất;
② Giấc ngủ mùa đông của con vật, ngủ đông: Sâu bọ ngủ đông; Giống thú ngủ đông; Vài con gấu đã hết ngủ đông; Chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trốn núp như loài sâu bọ.
khảng
kāng ㄎㄤ

khảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: khảng khái ,)

Từ điển trích dẫn

1. "Khảng khái" tả cái ý tráng sĩ bất đắc chí mà tức tối dội ngược, cũng có khi dùng chữ "khảng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khảng khái tả cái ý tráng sĩ bất đắc chí mà tức tối dội ngược, cũng có khi dùng chữ khảng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng cỏi. Lòng dạ cương trực.

Từ ghép 1

lãm
lǎn ㄌㄢˇ, làn ㄌㄢˋ

lãm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây cáp
2. dây neo thuyền, dây chão buộc thuyền
3. buộc thuyền bằng dây to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây neo thuyền. ◇ Đỗ Phủ : "Cẩm lãm nha tường khởi bạch âu" (Thu hứng ) (ở chỗ) Dây neo thuyền bằng gấm và cột buồm bằng ngà, những con chim âu trắng bay lên.
2. (Danh) Dây xoắn, dây cáp. ◎ Như: "điện lãm" dây điện, "cương lãm" dây cáp thép.
3. (Động) Buộc, trói. ◇ Thủy hử truyện : "Liễu âm nhàn lãm điếu ngư thuyền" (Đệ thập ngũ hồi) Dưới bóng liễu nhàn nhã buộc thuyền câu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây neo thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây cáp: Dây cáp điện; Dây cáp thép;
② Dây cáp, dây neo (thuyền), dây chão dùng để buộc (thuyền);
③ Buộc (thuyền) bằng thừng to (dây chão, dây cáp).

Từ điển trích dẫn

1. Bọt nước và cái bóng. Chỉ cuộc đời vô thường. ◇ Kim Cương Kinh : "Nhất thiết hữu vi pháp như mộng huyễn bào ảnh" Hết thảy những phép hữu vi đều như mơ như ảo như bọt như bóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọt nước và cái bóng, những vật không bền. Chỉ cuộc đời không bền vững, mọi vật ở đời có đó mà mất đó. Cung oán ngâm khúc có câu: » Sóng cồn cửa bể nhấp nhô, chiếc thuyền cửa bể lô xô ghập ghềnh «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.