tọa
zuò ㄗㄨㄛˋ

tọa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngồi, ngồi xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngồi. ◎ Như: "tọa tại y tử thượng" ngồi trên ghế dựa, "các tọa kì sở" ai ngồi vào chỗ nấy.
2. (Động) Ở lại, cư lưu, đình lưu. ◇ Quy Trang : "Phụ tử tọa lữ trung, thảng hoảng lũy nhật, nhân lưu quá tuế" , , (Hoàng Hiếu Tử truyện) Cha con ở lại nhà trọ, thấm thoát ngày lại ngày, thế mà lần lữa qua một năm rồi.
3. (Động) Nằm tại, ở chỗ (nhà cửa, núi non, ruộng đất). ◎ Như: "tọa lạc" .
4. (Động) Đi, đáp (xe, tàu, v.v.). ◎ Như: "tọa xa" đi xe, "tọa thuyền" đáp thuyền.
5. (Động) Xử đoán, buộc tội. ◎ Như: "tọa tử" buộc tội chết, "phản tọa" buộc tội lại.
6. (Động) Vi, phạm. ◎ Như: "tọa pháp đáng tử" phạm pháp đáng chết.
7. (Động) Giữ vững, kiên thủ. ◎ Như: "tọa trấn" trấn giữ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thừa tướng tọa trấn Trung Nguyên, phú quý dĩ cực, hà cố tham tâm bất túc, hựu lai xâm ngã Giang Nam" , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Thừa tướng trấn giữ Trung Nguyên, phú quý đến thế là cùng, cớ sao lòng tham không đáy, lại muốn xâm phạm Giang Nam tôi?
8. (Động) Đặt nồi soong lên bếp lửa. Cũng chỉ nấu nướng. ◇ Lão Xá : "Nhị Xuân, tiên tọa điểm khai thủy" , (Long tu câu , Đệ nhất mạc) Nhị Xuân, trước hết nhóm lửa đun nước.
9. (Động) Giật lùi, lún, nghiêng, xiêu. ◎ Như: "giá phòng tử hướng hậu tọa liễu" ngôi nhà này nghiêng về phía sau.
10. (Giới) Nhân vì, vì thế. ◎ Như: "tọa thử thất bại" vì thế mà thất bại. ◇ Đỗ Mục : "Đình xa tọa ái phong lâm vãn, Sương diệp hồng ư nhị nguyệt hoa" , (San hành ) Dừng xe vì yêu thích rừng phong buổi chiều, Lá đẫm sương còn đỏ hơn hoa tháng hai.
11. (Tính) Tự dưng, vô cớ. ◎ Như: "tọa hưởng kì thành" ngồi không hưởng lộc, ngồi mát ăn bát vàng.
12. (Phó) Ngay khi, vừa lúc. ◇ Lâm Bô : "Tây Thôn độ khẩu nhân yên vãn, Tọa kiến ngư chu lưỡng lưỡng quy" 西, (Dịch tòng sư san đình ) Ở núi Tây Thôn (Hàng Châu) người qua bến nước khi khói chiều lên, Vừa lúc thấy thuyền đánh cá song song trở về.
13. (Phó) Bèn, thì, mới. § Dùng như: "toại" , "nãi" . ◇ Bạch Cư Dị : "Đồng tâm nhất nhân khứ, Tọa giác Trường An không" , (Biệt Nguyên Cửu hậu vịnh sở hoài ) Một người đồng tâm đi khỏi, Mới hay Trường An không còn ai cả.
14. (Phó) Dần dần, sắp sửa. ◇ Thẩm Thuyên Kì : "Thanh xuân tọa nam di, Bạch nhật hốt tây nặc" , 西 (Họa đỗ lân đài nguyên chí xuân tình ) Xuân xanh sắp dời sang nam, Mặt trời sáng vụt ẩn về tây.
15. (Phó) Hãy, hãy thế. § Dùng như: "liêu" , "thả" . ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Tài tử thừa thì lai sính vọng, Quần công hạ nhật tọa tiêu ưu" , (Đăng An Dương thành lâu ) Bậc tài tử thừa dịp đến ngắm nhìn ra xa, Các ông ngày rảnh hãy trừ bỏ hết lo phiền.
16. (Phó) Đặc biệt, phi thường. ◇ Trương Cửu Linh : "Thùy tri lâm tê giả, Văn phong tọa tương duyệt" , (Cảm ngộ ) Ai ngờ người ở ẩn nơi rừng núi, Nghe thấy phong tiết (thanh cao của hoa lan hoa quế) mà lấy làm thân ái lạ thường.
17. § Thông "tọa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngồi.
② Buộc tội. Tội xử đúng luật không thay đổi được gọi là tọa, như phản tọa buộc tội lại, kẻ vu cáo người vào tội gì, xét ra là oan lại bắt kẻ vu cáo phải chịu tội ấy.
③ Nhân vì.
④ Cố giữ.
⑤ Ðược tự nhiên, không nhọc nhằn gì mà được.
⑥ Cùng nghĩa với chữ tọa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngồi: Ngồi trên ghế; Mời ngồi; Ngồi không yên nữa;
② Đi (xe), đáp: Đi xe hơi; Đáp máy bay đi Hà Nội;
③ Quay lưng về: Ngôi nhà này (quay lưng về bắc) hướng nam;
④ Nghiêng, xiêu: Ngôi nhà này nghiêng về phía sau;
⑤ Đặt: Đặt ấm nước lên bếp;
⑥ (văn) Vì: Vì thế mà thất bại; Vì phạm lỗi trong công việc mà bị giết (Tam quốc chí: Vương Xán truyện);
⑦ Xử tội, buộc tội: Xử tội giết người; Buộc tội lại;
⑧ (văn) Tự nhiên mà được, ngồi không (không phải mất công sức).【】tọa hưởng kì thành [zuò xiăng qíchéng] Ngồi không hưởng lộc, ngồi không hưởng thành quả;
⑨ Như [zuò] nghĩa ①.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi — Mắc tội.

Từ ghép 33

đang, đáng, đương
dāng ㄉㄤ, dàng ㄉㄤˋ

đang

giản thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

đáng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đúng, thích đáng, thỏa đáng, phù hợp
2. tương đương, bằng
3. coi như, coi là
4. cho rằng, tưởng rằng
5. cầm, đợ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đúng, thích đáng, thỏa đáng, phải chăng, hợp: Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp;
② Tương đương, bằng: Một người làm việc bằng hai;
③ Coi như, coi là: Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); Coi anh ấy như anh em một nhà;
④ Cho rằng, tưởng rằng: Tôi tưởng rằng anh không biết chứ;
⑤ Cầm, đợ: Cầm quần áo;
⑥ Đó, ngay... đó: . Xem [dang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 4

đương

giản thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương: Tương đương, ngang nhau; Môn đăng hộ đối;
② Nên, đáng: Việc không nên làm thì đừng làm;
③ Thẳng, trực tiếp: Nói thẳng trước mọi người;
④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: Khi Tổ quốc cần đến; Đang lúc này, đương thời. 【】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: Tiếp nhận ngay; Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hóa duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: Nói ngay trước mặt; Công khai vạch ra khuyết điểm; 【】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: Bạn đồng minh thiên nhiên; 【】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới;
⑤ (văn) Chống giữ: Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi;
⑥ (văn) Hầu: (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu;
⑦ (văn) Ngăn che;
⑧ (văn) Đứng ngay giữa: Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; Đối chất ở giữa công đường (tòa án);
⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: Bầu anh ấy làm chủ tịch;
⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: Dám làm dám chịu; ? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?;
⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: Gánh vác việc nhà; Gánh vác việc nước; Gánh lấy việc nhân thì không từ chối;
⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: Gõ thanh la nghe phèng phèng; Tiếng chuông boong boong. Xem [dàng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Đương .

Từ ghép 12

đang, đáng, đương
dāng ㄉㄤ, dàng ㄉㄤˋ

đang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ ghép 2

đáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đúng, thích đáng, thỏa đáng, phù hợp
2. tương đương, bằng
3. coi như, coi là
4. cho rằng, tưởng rằng
5. cầm, đợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðang, đương thời đang bấy giờ, đương đại đương đời bấy giờ.
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương đảm đang, thừa đương nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo , đương lộ các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương cùng xứng nhau, ưng đương nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai (Lí Bạch ) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đúng, thích đáng, thỏa đáng, phải chăng, hợp: Dùng từ không đúng, dùng từ không hợp;
② Tương đương, bằng: Một người làm việc bằng hai;
③ Coi như, coi là: Đi bộ, cuốc bộ (coi như đi xe); Coi anh ấy như anh em một nhà;
④ Cho rằng, tưởng rằng: Tôi tưởng rằng anh không biết chứ;
⑤ Cầm, đợ: Cầm quần áo;
⑥ Đó, ngay... đó: . Xem [dang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đúng. Chẳng hạn Chính đáng — Nên như thế, xứng như vậy. Chẳng hạn Xứng đáng.

Từ ghép 13

đương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xứng nhau, ngang nhau, tương đương, tương ứng
2. nên, đáng
3. thẳng, trực tiếp
4. đang, đương lúc, khi, hiện thời
5. chống giữ
6. đảm đương, gánh vác, làm, lo liệu
7. hầu
8. ngăn cản, cản trở
9. giữ chức, đương chức
10. chịu trách nhiệm
11. tiếng kêu leng keng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm, giữ chức. ◎ Như: "đương kí giả" làm kí giả, "đương giáo viên" làm giáo viên.
2. (Động) Cai quản, trông coi, cầm đầu. ◎ Như: "đương gia" coi sóc việc nhà, "đương vị" nắm giữ chức vị, "đương quyền" cầm quyền.
3. (Động) Chịu, chịu trách nhiệm. ◎ Như: "cảm tố cảm đương" dám làm dám chịu.
4. (Động) Thích hợp, tương xứng. ◎ Như: "môn đương hộ đối" , "kì cổ tương đương" lực lượng ngang nhau, tám lạng nửa cân.
5. (Động) Đối mặt, hướng vào. ◎ Như: "đương diện đàm thoại" đối mặt nói chuyện (nói chuyện trực tiếp), "đương trước chúng nhân bả thoại thuyết thanh sở" nói thẳng với mọi người.
6. (Động) Xử, phán quyết, phán xử. ◇ Sử Kí : "Nãi hặc Ngụy Kì kiểu tiên đế chiếu, tội đương khí thị" , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Bèn khép Ngụy Kỳ vào tội giả mạo chiếu của tiên đế, tội này bị xử chém giữa chợ.
7. (Động) Coi như, lấy làm. ◎ Như: "an bộ đương xa" đi bộ coi như đi xe (an bần tiết kiệm), "hàn dạ khách lai trà đương tửu" đêm lạnh khách đến trà coi như rượu.
8. (Tính) Ngay khi, nay. ◎ Như: "đương niên" đang năm đó, "đương thì" đương thời, lúc đó, "đương thiên" hôm nay.
9. (Trợ) Trong khi. ◎ Như: "đương quy gia ngộ vũ" đang về nhà gặp mưa.
10. (Trạng thanh) Tiếng đồ vật bằng kim loại: leng keng, boong boong, ... ◎ Như: "đương đương đích chung thanh" tiếng chuông boong boong.
11. (Danh) Đầu, núm. ◎ Như: "qua đương" núm quả dưa, "ngõa đương" đầu mái ngói.
12. § Ghi chú: "đương" cũng đọc là "đang".
13. Một âm là "đáng". (Động) Tưởng là, cho rằng. ◎ Như: "ngã đáng tha thị hảo nhân" tôi tưởng hắn là người tốt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ đáng ngã bất tri đạo mạ?" (Đệ nhị thập cửu hồi) Anh tưởng là tôi không biết sao?
14. (Động) Chống lại, địch lại. § Thông "đáng" . ◎ Như: "đường tí đáng xa" châu chấu đá xe. ◇ Sử Kí : "(Triệu Quát) ngôn binh sự, dĩ thiên hạ mạc năng đáng" (), (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) (Triệu Quát) bàn về việc binh, cho rằng thiên hạ không ai địch nổi mình.
15. (Động) Thiên vị. § Thông "đảng" . ◇ Trang Tử : "Công nhi bất đáng, dị nhi vô tư" , (Thiên hạ ) Công bằng mà không thiên vị (bè đảng), giản dị mà không thiên tư.
16. (Động) Cầm, đợ, để đồ làm tin để lấy tiền. ◎ Như: "đáng y phục" cầm quần áo, "điển đáng" cầm đồ.
17. (Danh) Sự xấu xa, dối trá, tệ bạc. ◎ Như: "hại nhân đích câu đáng" việc làm xấu ác hại người.
18. (Tính) Đúng, hợp. ◎ Như: "kháp đáng" hợp đúng, "thích đáng" thích hợp.
19. (Phó) Đúng ra, đáng lẽ. ◇ Tô Triệt : "Trừ nhật đáng tảo quy, Quan sự nãi kiến lưu" , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Ngày cuối năm, đáng lẽ về sớm, Mà vì việc quan phải ở lại.
20. (Phó) Nên. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đáng thụ trì thị kinh" (Pháp sư phẩm đệ thập ) Nên thụ trì kinh này.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðang, đương thời đang bấy giờ, đương đại đương đời bấy giờ.
② Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương đảm đang, thừa đương nhận lấy công việc, v.v.
③ Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia chịu gánh vắc cả việc nhà, đương quốc chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
④ Ðương đương thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
⑤ Ðương đạo , đương lộ các nhà cầm quyền.
⑥ Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương cùng xứng nhau, ưng đương nên phải, v.v.
⑦ Chống giữ, như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai (Lí Bạch ) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
⑧ Hầu, như đương tịch vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
⑨ Ngăn che.
⑩ Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thể.
⑪ Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
⑫ Câu đáng người đến vai phải liệu biện công việc công. Ta quen gọi là người câu đương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xứng, ngang (nhau), (tương) đương: Tương đương, ngang nhau; Môn đăng hộ đối;
② Nên, đáng: Việc không nên làm thì đừng làm;
③ Thẳng, trực tiếp: Nói thẳng trước mọi người;
④ Khi, lúc, hồi, đang, đương lúc...: Khi Tổ quốc cần đến; Đang lúc này, đương thời. 【】 đương sơ [dangchu] Ngày trước, trước đây, xưa kia: Ngày trước ở đây là biển cả mênh mông; Việc mà biết sớm như rày thì có xưa kia làm gì?; 【】đương tức [dangjí] Ngay, lập tức: Tiếp nhận ngay; Tôi vốn hẹn ở đây mười năm, nay việc hóa duyên đã làm xong, nên sẽ đi ngay (Ngũ đăng hội nguyên); 【】 đương diện [dangmiàn] (Ngay) trước mặt, trực diện, trực tiếp, công khai: Nói ngay trước mặt; Công khai vạch ra khuyết điểm; 【】đương nhiên [dangrán] a. Tất nhiên, đương nhiên, dĩ nhiên: Lẽ tất nhiên; b. Tự nhiên, thiên nhiên: Bạn đồng minh thiên nhiên; 【】 đương thời [dangshí] Bấy giờ, lúc bấy giờ, hồi đó;【】đương chân [dangzhen] Thật, quả là, quả nhiên: Anh ấy nói muốn cho tôi một bộ tem kỉ niệm, hôm nay quả nhiên đã gởi tới;
⑤ (văn) Chống giữ: Một người chống giữ cửa ải, muôn người không phá nổi;
⑥ (văn) Hầu: (Vợ cả, vợ lẽ lần lượt) ngủ hầu;
⑦ (văn) Ngăn che;
⑧ (văn) Đứng ngay giữa: Đứng ở giữa đường, nắm chính quyền; Đối chất ở giữa công đường (tòa án);
⑨ Làm, giữ chức, nhiệm chức: Bầu anh ấy làm chủ tịch;
⑩ Chịu, chịu trách nhiệm: Dám làm dám chịu; ? Xảy ra vấn đề ai chịu trách nhiệm?;
⑪ Đảm đương, gánh vác, lo liệu: Gánh vác việc nhà; Gánh vác việc nước; Gánh lấy việc nhân thì không từ chối;
⑫ (thanh) Phèng phèng, leng keng, boong boong...: Gõ thanh la nghe phèng phèng; Tiếng chuông boong boong. Xem [dàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận lĩnh. Gánh vác. Chẳng hạn Đảm đương — Chống lại. Chẳng hạn Đương đầu — Đứng làm chủ. Chẳng hạn Đương gia ( nắm quyền coi sóc mọi việc trong nhà ) — Chính giữa. Ngang bằng. Chẳng hạn Tương đương — Đem đồ vật đi cầm thế lấy tiền — Thích hợp. Nên như vậy — Gặp lúc. Đúng lúc. Chẳng hạn Đương thời ( đúng lúc đó ) — Một âm khác là Đáng. Xem Đáng.

Từ ghép 42

Từ điển trích dẫn

1. Tự nhiên tạo hóa mà thành. § Ngày xưa cho trời đất là một ông thợ làm ra thế giới vạn vật, "hóa công" là thợ tạo, là ông trời.
2. Nói tắt của "hóa học công nghiệp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ làm ra sự thay đổi của vạn vật, chỉ trời, ông trời.

thúc nhiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Áy náy xấu hổ, bối rối không yên. ◇ Trang Tử : "Tử Sản thúc nhiên cải dong canh mạo viết: Tử vô nãi xưng" : (Đức sung phù ) Tử Sản áy náy xấu hổ, thay đổi sắc mặt, bảo: Ngươi đừng nói chuyện ấy nữa.
2. § Cũng đọc là "xúc nhiên". Kính cẩn, cung kính. ◇ Lễ Kí : "Khổng Tử xúc nhiên tích tịch nhi đối viết: "Nhân nhân bất quá hồ vật, ..."" : , ... (Ai Công vấn ).

xúc nhiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Áy náy xấu hổ, bối rối không yên. ◇ Trang Tử : "Tử Sản thúc nhiên cải dong canh mạo viết: Tử vô nãi xưng" : (Đức sung phù ) Tử Sản áy náy xấu hổ, thay đổi sắc mặt, bảo: Ngươi đừng nói chuyện ấy nữa.
2. § Cũng đọc là "xúc nhiên". Kính cẩn, cung kính. ◇ Lễ Kí : "Khổng Tử xúc nhiên tích tịch nhi đối viết: "Nhân nhân bất quá hồ vật, ..."" : , ... (Ai Công vấn ).

Từ điển trích dẫn

1. Kiêu căng tự tôn. ☆ Tương tự: "căng khoa" . ◇ Tần Quan : "Công thành sự tất, tự thị khuyết nhiên, vô căng đại chi sắc" , , (Tướng súy ).

Từ điển trích dẫn

1. An nhiên, thản nhiên. ◇ Cốc lương truyện : "Khối nhiên thụ chư hầu chi tôn dĩ" (Hi Công ngũ niên ) Thản nhiên nhận lấy sự tôn xưng của chư hầu.
2. Trơ trọi, lẻ loi. ◇ Bạch Cư Dị : "Khối nhiên bão sầu giả, Trường dạ độc tiên tri" , (Tư quy ) Kẻ ôm sầu lẻ loi, Đêm dài một mình biết trước.

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo vải, ăn rau. Nghĩa bóng: Sống đời thanh bạch.
2. Chỉ địa vị hoặc thân phận thấp kém. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Mỗ tự bố tố tòng công chi du, kiến công xuất xử ngữ mặc, vô nhất bất thiện" , , (Thái công mộ chí minh ).
3. Mượn chỉ dân thường. ◇ Kim thế thuyết : "Tự công khanh dĩ đãi bố tố, giai hoan nhiên thành tín tương tiếp, như tọa nhân xuân phong trung" , , (Đức hạnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc quần áo vải, không trang sức, chỉ cuộc sống giản dị.

Từ điển trích dẫn

1. Một bàn tay đơn chiếc thì vỗ không vang dội. Tỉ dụ một mình không ai giúp đỡ thì khó thành công. ◇ Cung Đại Dụng : "Tuy nhiên nhĩ tâm minh thánh, nhược bất thị vân đài thượng anh hùng tính lực, nhĩ độc tự cá cô chưởng nan minh" , , (Thất lí than , Đệ tam chiết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một bàn tay thì khó kêu ( vì phải hai bàn tay vỗ vào thì mới kêu ), ý nói một mình thì khó làm nên việc.
tất
bì ㄅㄧˋ

tất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tất yếu, ắt, nhất định
2. cần phải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mong được, hi vọng mà có ý quả quyết muốn cho được. ◎ Như: "vô ý vô tất" đừng cứ ý riêng mình, đừng cầu ắt phải thế.
2. (Phó) Hẳn, ắt, tất phải, nhất định phải. ◎ Như: "hữu công tất thưởng" công ắt hẳn được thưởng.
3. (Phó) § Xem "tất nhiên" .
4. (Liên) Nếu như, nếu thật, như quả, giả thiết. ◇ Luận Ngữ : "Tất bất đắc dĩ nhi khử, ư tư tam giả hà tiên?" , (Nhan Uyên ) Nếu như bất đắc dĩ phải bỏ (một điều), trong ba điều đó, thì bỏ điều nào trước?
5. (Danh) Họ "Tất".

Từ điển Thiều Chửu

① Ắt hẳn, lời nói quyết định, như tất nhiên sự tất thế.
② Mong được hi vọng mà có ý muốn cho tất được. Như vô ý vô tất đừng cứ ý riêng mình, đừng cầu ắt phải thế.
③ Hẳn, như hữu công tất thưởng công ắt hẳn được thưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ắt, ắt hẳn, tất, chắc chắn, nhất định, cần phải, bắt buộc phải: Có luật thì phải tuân thủ, thi hành luật thì phải nghiêm, vi phạm luật thì phải truy cứu; Không thể thiếu được; Cần thiết, cần phải, tất yếu; Ắt sẽ thành công; Anh ấy chưa chắc đã đến; công ắt sẽ thưởng; Con đường phải (trải) qua, con đường tất yếu. 【】tất định [bìdìng] Tất phải, chắc chắn, nhất định, hẳn: Nhất định phải như thế, hẳn phải như thế; 【】 tất tương [bìjiang] (văn) Tất sẽ, ắt sẽ, nhất định sẽ: Nếu không đắp lại tường hỏng, nhất định sẽ có trộm đạo leo vào (Hàn Phi tử: Thuế nan); 【】 tất nhiên [bìrán] Tất nhiên, dĩ nhiên: Tính tất yếu, sự tất nhiên, lẽ tất nhiên; 【】tất tu [bìxu] Cần phải, phải: Cần phải vạch ra; Phải làm cho được;
② (văn) Cho là chắc chắn, hoàn toàn khẳng định: Đừng có ý riêng, đừng cầu ắt phải thế (đừng khẳng định chắc chắn) (Luận ngữ: Tử hãn);
③ (văn) Nếu như: 使 Nếu nhà vua không có người thì thần xin mang viên ngọc bích đi sứ (Sử kí: Lạn Tương Như liệt truyện); ? Nếu thi hành được đạo lớn, thì cần gì phải ở chốn rừng sâu? (Đỗ Tuân Hạc: Đề Hội Thượng Nhân viện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ắt hẳn — Chắc chắn. Nhất định, không thể khác.

Từ ghép 15

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.