phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Yết kiến, bái phỏng, gặp. ◇ Tả truyện 左傳: "Tuyên Tử tư cận ư Tử Sản" 宣子私覲於子產 (Thành Công lục niên 成公六年) Tuyên Tử yết kiến riêng Tử Sản.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Nơi hát múa diễn kịch (thời Tống, Nguyên). ◇ Vô danh thị 無名氏: "Yêm ca ca thị Lam Thái Hòa, yêm tại giá lương viên bằng nội câu lan lí tố tràng" 俺哥哥是藍采和, 俺在這梁園棚內勾欄裡做場 (Lam Thái Hòa 藍采和).
3. Kĩ viện, nhà chứa gái. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thành dĩ khuê các chi thân, điến nhiên thù ứng như câu lan, sở bất kham nhĩ" 誠以閨閣之身, 靦然酬應如勾欄, 所不堪耳 (Trần Vân Tê 陳雲棲) Song thực là vì tấm thân khuê các không kham được sự thù ứng như nơi kĩ viện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ trách, đảm đương. ◇ Cao Văn Tú 高文秀: "Nhĩ chẩm cảm phát đại ngôn, độc tự bảo chủ công khứ? Thảng hoặc chủ công hữu ta sai thất, thùy nhân thừa nhận?" 你怎敢發大言, 獨自保主公去? 倘或主公有些差失, 誰人承認? (Mẫn Trì hội 澠池會, Đệ nhị chiết).
3. Chấp nhận, công nhận. § Như một quốc gia mới thành lập, phải được các nước trên thế giới "thừa nhận" 承認 mới có được địa vị quốc tế.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cấu thành, làm thành. ◇ Văn tâm điêu long 文心雕龍: "Điêu trác tình tính, tổ chức từ lệnh" 雕琢情性, 組織辭令 (Nguyên đạo 原道).
3. Đoàn thể hay cơ quan, gồm nhiều người hợp thành theo một trình tự nhất định, nhằm đạt tới mục tiêu xác định. ◎ Như: "chánh phủ tổ chức" 政府組織, "nghị hội tổ chức" 議會組織.
4. (Sinh vật học) Chỉ kết cấu cơ bản (trong sinh vật thể nhiều tế bào) kết hợp những tế bào theo một trật tự nhất định cùng sản sinh một công năng nhất định. ◎ Như: "cơ nhục tổ chức" 肌肉組織, "thần kinh tổ chức" 神經組織.
5. (Địa chất học) Chỉ chung các khối hạt nham thạch cấu thành hoặc kết tinh cùng quan hệ xếp đặt của chúng. § Cũng gọi là "kết cấu" 結構.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lễ cưới
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật có hình như trái đào. ◎ Như: "thọ đào" 壽桃 bánh hình trái đào để chúc thọ. Xem § Ghi chú (2).
3. (Danh) Gọi thay cho sinh nhật. ◎ Như: "đào thương" 桃觴 (hay "thọ thương" 壽觴) chén đựng rượu chúc thọ (sinh nhật), cũng chỉ rượu uống chúc mừng sinh nhật.
4. (Danh) Họ "Đào".
5. (Tính) Làm bằng trái đào. ◎ Như: "đào tô" 桃酥 một thứ bánh làm bằng trái đào.
6. § Ghi chú: (1) Sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là "đào tai" 桃腮 má đào. (2) Tương truyền rằng bà "Tây Vương Mẫu" 西王母 cho "Hán Võ Đế" 漢武帝 quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, ăn được trường sinh bất tử, cho nên chúc thọ hay dùng chữ "bàn đào" 蟠桃. (3) Cổ nhân bảo cành đào trừ được các sự không lành, cho nên đến tết nhà nào nhà nấy đều cắm cành đào ở cửa gọi là "đào phù" 桃符, các câu đối tết cũng thường dùng hai chữ ấy. (4) Ông "Địch Nhân Kiệt" 狄仁傑 hay tiến cử người hiền, nên đời khen là "đào lí tại công môn" 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là "môn tường đào lí" 門牆桃李 là do nghĩa ấy. (5) "Đào yêu" 桃夭 là một bài trong "Thi Kinh" 詩經, nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là "đào yêu" 桃夭 là vì đó. (6) Ông "Đào Tiềm" 陶潛 có bài "Đào hoa nguyên kí" 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là "thế ngoại đào nguyên" 世外桃源. (7) Cổ nhân có câu "đào hoa khinh bạc" 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. (8) "Di Tử Hà" 彌子瑕 ăn đào thấy ngon để dành dâng vua "Vệ" 衛, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là "dư đào" 餘桃 là bởi cớ đó.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó.
③ Ông Ðào Tiềm có bài kí gọi là đào hoa nguyên kí 桃花源記 nói về sự người Tần chán đời, vì thế ngày nay mới gọi người ở ẩn là thế ngoại đào nguyên 世外桃源.
④ Cổ nhân có câu: Đào hoa khinh bạc 桃花輕薄 vì thế nay mới gọi con gái bất trinh là đào hoa, nhà xem số gọi là số đào hoa cũng là do ý đó. 5 Dư đào 餘桃, người Dy Tỉ Hà (彌子瑕) ăn đào thấy ngon để dành dâng vua Vệ, vì thế vua yêu, nay gọi kẻ đàn ông được ai yêu là dư đào là bởi cớ đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ăn
3. thối nát
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Như".
3. Một âm là "nhự". (Động) Ăn. ◎ Như: "nhự tố" 茹素 ăn chay (cũng như "ngật tố" 吃素 hay "thực trai" 食齋). ◇ Lễ Kí 禮記: "Ẩm kì huyết, nhự kì mao" 飲其血, 茹其毛 (Lễ vận 禮運) Uống máu, ăn lông.
4. (Động) Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa. ◎ Như: "hàm tân nhự khổ" 含辛茹苦 ngậm đắng nuốt cay.
5. (Động) Suy đoán, độ lượng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự" 我心匪鑒, 不可以茹 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.
6. (Tính) Mềm yếu, nhu nhược. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang" 攬茹蕙以掩涕兮, 霑余襟之浪浪 (Li Tao 離騷) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.
7. (Tính) Thối nát, hủ bại. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí" 以茹魚去蠅, 蠅愈至 (Công danh 功名) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố 茹素 ăn chay. Cũng như nói ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋.
③ Thối nát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Rễ quấn vào nhau;
③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; 茹苦含辛 Chịu đựng đắng cay;
④ (văn) Đo lường;
⑤ (văn) Thối tha, thối nát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Như".
3. Một âm là "nhự". (Động) Ăn. ◎ Như: "nhự tố" 茹素 ăn chay (cũng như "ngật tố" 吃素 hay "thực trai" 食齋). ◇ Lễ Kí 禮記: "Ẩm kì huyết, nhự kì mao" 飲其血, 茹其毛 (Lễ vận 禮運) Uống máu, ăn lông.
4. (Động) Chịu, nhận, nuốt, hàm chứa. ◎ Như: "hàm tân nhự khổ" 含辛茹苦 ngậm đắng nuốt cay.
5. (Động) Suy đoán, độ lượng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ngã tâm phỉ giám, Bất khả dĩ nhự" 我心匪鑒, 不可以茹 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Lòng em không phải là tấm gương soi, Không thể đo lường mọi việc được.
6. (Tính) Mềm yếu, nhu nhược. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Lãm như huệ dĩ yểm thế hề, triêm dư khâm chi lang lang" 攬茹蕙以掩涕兮, 霑余襟之浪浪 (Li Tao 離騷) Hái hoa huệ mềm lau nước mắt hề, thấm đẫm vạt áo ta hề ròng ròng.
7. (Tính) Thối nát, hủ bại. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Dĩ nhự ngư khử dăng, dăng dũ chí" 以茹魚去蠅, 蠅愈至 (Công danh 功名) Lấy cá ươn thối để trừ ruồi, ruồi đến càng nhiều.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là nhự. Ăn. Như nhự tố 茹素 ăn chay. Cũng như nói ngật tố 吃素 hay thực trai 食齋.
③ Thối nát.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Rễ quấn vào nhau;
③ (văn) Nếm mùi, chịu đựng; 茹苦含辛 Chịu đựng đắng cay;
④ (văn) Đo lường;
⑤ (văn) Thối tha, thối nát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào 曹. ◇ Tả truyện 左傳: "Bát niên xuân, minh vu Thao" 八年春, 盟于洮 (Hi Công bát niên 僖公八年) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là "diêu". (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là "đào". (Động) Rửa tay. ◇ Thư Kinh 書經: "Vương nãi thao thủy" 王乃洮水 (Cố mệnh 顧命) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông "đào" 淘. ◎ Như: "đào mễ" 洮米 vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông "đào" 淘.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào 曹. ◇ Tả truyện 左傳: "Bát niên xuân, minh vu Thao" 八年春, 盟于洮 (Hi Công bát niên 僖公八年) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là "diêu". (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là "đào". (Động) Rửa tay. ◇ Thư Kinh 書經: "Vương nãi thao thủy" 王乃洮水 (Cố mệnh 顧命) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông "đào" 淘. ◎ Như: "đào mễ" 洮米 vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông "đào" 淘.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đào. Rửa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào 曹. ◇ Tả truyện 左傳: "Bát niên xuân, minh vu Thao" 八年春, 盟于洮 (Hi Công bát niên 僖公八年) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là "diêu". (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là "đào". (Động) Rửa tay. ◇ Thư Kinh 書經: "Vương nãi thao thủy" 王乃洮水 (Cố mệnh 顧命) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông "đào" 淘. ◎ Như: "đào mễ" 洮米 vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông "đào" 淘.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là đào. Rửa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
2. Một con đường, một lối. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Trượng phu tại phú quý, Khởi tất thủ nhất môn" 丈夫在富貴, 豈必守一門 (Tống tiến sĩ lưu sư phục đông quy 送進士劉師服東歸).
3. Một họ, một nhà. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "(Lí Quỳ) bả Hỗ Thái Công nhất môn lão ấu, tận sổ sát liễu, bất lưu nhất cá" (李逵)把扈太公一門老幼, 盡數殺了, 不留一個 (Đệ ngũ thập hồi).
4. Một nguồn gốc. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Vạn vật chi tổng, giai duyệt nhất khổng; bách sự chi căn, giai xuất nhất môn" 萬物之總, 皆閱一孔; 百事之根, 皆出一門 (Nguyên đạo 原道).
5. Một loại. ◇ Trương Hoa 張華: "Vinh nhục hồn nhất môn, an tri ác dữ mĩ" 榮辱渾一門, 安知惡與美 (Du liệp thiên 游獵篇).
6. Một phong cách, một phái. ◇ Tây du kí 西遊記: "Đạo tự môn trung hữu tam bách lục thập bàng môn, bàng môn giai hữu chánh quả. Bất tri nhĩ học na nhất môn lí?" 道字門中有三百六十傍門, 傍門皆有正果. 不知你學那一門哩? (Đệ nhị hồi).
7. Một kiện, một việc. ◇ Lão Xá 老舍: "Phúc Hải nhị ca đại khái thị tòng giá lí đắc đáo liễu khải phát, quyết định tự kỉ dã khứ học nhất môn thủ nghệ" 福海二哥大概是從這裏得到了啟發, 決定自己也去學一門手藝 (Chánh hồng kì hạ 正紅旗下, Tam).
8. (Phương ngôn) Một mạch, một hơi. ◇ Lương Bân 梁斌: "Nhị Quý li bất đắc ca ca, tha môn tự tiểu nhi tại nhất khối trưởng đại, giá nhất khứ, thuyết bất định thập ma thì hậu tài năng hồi lai, chỉ thị nhất môn lí khốc" 二貴離不得哥哥, 他們自小兒在一塊長大, 這一去, 說不定什麼時候才能回來, 只是一門裏哭 (Hồng kì phổ 紅旗譜, Thập tam).
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cái lược bí, lược dày
3. dao nạo mắt
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lược bí, lược dày (như ¿{, bộ
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.