Từ điển trích dẫn

1. Bị oan khuất mà phẫn hận. ◇ Bạch Cư Dị : "Duy công chi một, tao li họa loạn, oan phẫn thống khốc, thiên hạ sở tri" 歿, , , (Tế Lí tư đồ văn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận dữ vì phải chịu nỗi đau khổ không đúng lí.

Từ điển trích dẫn

1. Tổng quát, bao quát. § Cũng viết là . ◇ Tống Kì : "Công vu học vô bất cai tổng, tinh lực cường kí, tuyệt nhân viễn thậm" , , (Tôn bộc xạ hành trạng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu một Tổng thời xưa.

năng lực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

năng lực

Từ điển trích dẫn

1. Bổn lĩnh, tài năng, tài cán (có thể gánh vác, thực hiện một công việc). ◇ Sử Kí : "Thượng hạnh tận kì năng lực, nãi đắc chí kim" , (Lí Tư truyện ) May được trên cho thần đem hết tài sức ra làm, nên mới được sống đến nay.
2. Chỉ tư cách, theo đúng quy định trong pháp luật, có thể hành sử quyền lợi, thi hành nghĩa vụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sức có thể đem dùng vào việc được.

Từ điển trích dẫn

1. Thích vui chơi. ◎ Như: "tha thật tại thái ái ngoạn liễu, nan quái công khóa nhất trực tại thối bộ" , 退.
2. Chỉ người thân cận bậc vua chúa quyền quý ưa ăn chơi đùa cợt xuồng xã (lộng thần hiệp khách). ◇ Hàn Phi Tử : "Tì thiếp chi ngôn thính, ái ngoạn chi trí dụng, ngoại nội bi oản, nhi sổ hành bất pháp giả, khả vong dã" , , , , (Vong trưng ).
3. Yêu thích mà nghiên tập, ngoạn thưởng. ◇ Hậu Hán Thư : "Nhiên tính hảo độc thư, thường vi ái ngoạn" , (Bắc Hải Tĩnh Vương Hưng truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến ngắm nghía.

Từ điển trích dẫn

1. Trắc trở, chướng ngại. ◎ Như: "kinh lịch đích ba chiết dũ đa, thành công đích quả thật dũ giác cam mĩ" , .
2. Quanh co, biến hóa (văn chương). ◇ Uẩn Kính : "Hầu Quân văn thanh lưu kiến để, ba chiết giai xuất thiên nhiên" , (Dữ Tần Tỉnh Ngô thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gẫy khúc, uốn éo như làn sóng — Cũng chỉ sự gẫy gọn khúc chiết.

Từ điển trích dẫn

1. Cái đích nhắm.
2. Tiêu chuẩn hoặc mục đích (muốn đạt tới, trong công việc hoặc kế hoạch). ◎ Như: "đạt đáo mục tiêu" .
3. (Quân sự) Địa khu hoặc địa điểm mà quân đội muốn tiêu diệt hoặc đánh chiếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nêu để nhắm tới. Điều nhắm đạt tới.

Từ điển trích dẫn

1. Làm ra lần đầu tiên. ◎ Như: "chưng khí cơ đích phát minh, thị công nghiệp sử thượng đích nhất đại sáng cử" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm, hành động có lần đầu tiên, từ trước chưa hề có.

Từ điển trích dẫn

1. Đầy dẫy, sung mãn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Minh công nãi Hán thất tông thân, nhân nghĩa sung tắc hồ tứ hải" , (Đệ lục thập hồi) Ngài là dòng dõi nhà Hán, nhân nghĩa lừng lẫy bốn biển.
2. Lấp nghẽn, trở ngại. ◇ Mạnh Tử : "Nhân nghĩa sung tắc, tắc suất thú thực nhân" , (Đằng Văn Công hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấp đầy — Đầy dẫy, nhiều lắm, chỗ nào cũng có.

ti tiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Hèn mọn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trung nguyên đãi chúa công dĩ thượng công chi tước, bất vi ti tiện; kim nhược bội phản, thật vi bất thuận" , ; , (Đệ nhất ● lục hồi) Trung nguyên phong chúa công đến tước thượng công, không phải là ti tiện gì. Nay bằng làm phản, thực là trái lẽ.
2. ☆ Tương tự: "hạ tiện" , "vi tiện" , "ổi tiện" .
3. ★ Tương phản: "cao quý" , "tôn quý" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấp hèn.

ty tiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

hèn hạ, thấp kém, đê tiện

Từ điển trích dẫn

1. Năm chư hầu có thế lực nhất trong thời Xuân Thu, gồm Tề Hoàn Công , Tống Tương Công , Tấn Văn Công , Tần Mục Công và Sở Trang Phụ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm vị chư hầu có thế lực nhất trong thời Xuân Thu, gồm Hoàn Công nước Tề, Trương Công nước Tống, Văn Công nước Tấn, Mục Công nước Tần và Trang Công nước Sở. » Ghét đời Ngũ bá phân vân, chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn « ( Lục Vân Tiên ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.