kháp
qiā ㄑㄧㄚ

kháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lấy móng tay bấm để hái hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cấu, véo, nhéo. ◎ Như: "tha kháp nhân khả thống đích ni!" cô ấy nhéo người ta đau quá!
2. (Động) Ngắt (bằng ngón tay hay móng tay). ◎ Như: "tha tòng hoa viên trung kháp liễu nhất đóa mai côi hoa" anh ấy ra vườn hoa ngắt một đóa hoa hồng.
3. (Động) Bóp. ◎ Như: "kháp bột tử" bóp cổ.
4. (Động) Bấm đốt tay. ◎ Như: "kháp chỉ nhất toán" bấm đốt ngón tay tính toán.
5. (Động) Kìm kẹp, bức bách. ◎ Như: "bị hắc xã hội cấp kháp trụ liễu" bị tổ chức bất lương phi pháp kìm kẹp.
6. (Danh) Lượng từ: nhúm, túm. ◎ Như: "nhất kháp nhi cửu thái" một nhúm hẹ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bấm lấy móng tay vào gọi là kháp. Bấm đốt ngón tay tính cũng gọi là kháp. Lấy móng tay hái các loài rau cũng gọi là kháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cấu, bấm, bấu, véo, ngắt, vặt, hái, cắt, bóp: Ngắt hoa; Hái đậu; Cắt dây điện; Bóp cổ;
② (đph) Dúm, túm: Một túm hẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng móng tay mà bấu, cấu vào.
hối, vũ
wǔ ㄨˇ

hối

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khinh lờn — Tiếng chỉ người thấp hèn — Cũng đọc Vũ.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khinh nhờn
2. kẻ lấn áp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hà hiếp, lấn áp. ◎ Như: "khi vũ" lừa gạt hà hiếp. ◇ Nguyễn Du : "Nại hà vũ quả nhi khi cô" (Cựu Hứa đô ) Sao lại áp bức vợ góa lừa dối con côi người ta (nói về Tào Tháo )?
2. (Động) Khinh mạn, coi thường. ◇ Sử Kí : "Diễn phế tiên vương minh đức, vũ miệt thần kì bất tự" , (Chu bổn kỉ) Dứt bỏ đức sáng của vua trước, khinh miệt thần thánh không tế lễ.
3. (Động) Đùa cợt, hí lộng.
4. (Danh) Kẻ lấn áp. ◎ Như: "ngự vũ" chống lại kẻ đến lấn áp mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Khinh nhờn, như khi vũ lừa gạt hà hiếp.
② Kẻ lấn áp, như ngự vũ chống kẻ đến lấn áp mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khinh nhờn, khinh miệt, hà hiếp, lấn áp, dọa nạt: , Người ta tất tự khinh mình, rồi sau người khác mới khinh mình được (Mạnh tử); Không dọa nạt được;
② (văn) Kẻ lấn áp: Chống kẻ lấn áp mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi thường — Khinh lờn.

Từ ghép 2

khi
qī ㄑㄧ

khi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lừa dối
2. bắt nạt, ức hiếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dối lừa, dối trá. ◎ Như: "khi phiến" lừa dối, "trá khi" dối trá, "khi thế đạo danh" lừa gạt người đời trộm lấy hư danh, "tự khi khi nhân" dối mình lừa người (lừa được người, nhưng cũng là tự dối gạt mình hơn nữa). ◇ Nguyễn Du : "Nại hà vũ quả nhi khi cô" (Cựu Hứa đô ) Sao lại đi áp bức vợ góa, lừa dối con côi người ta?
2. (Động) Che, lấp. ◇ Lục Quy Mông : "Kiến thuyết thu bán dạ, Tịnh vô vân vật khi" , (Phụng họa Thái Hồ thi , Minh nguyệt loan ).
3. (Động) Làm trái lại. ◇ Sử Kí : "Tự Tào Mạt chí Kinh Kha ngũ nhân, thử kì nghĩa hoặc thành hoặc bất thành, nhiên kì lập ý giác nhiên, bất khi kì chí, danh thùy hậu thế, khởi vọng dã tai" , , , , , (Thích khách liệt truyện ) Từ Tào Mạt đến Kinh Kha, năm người, chí nguyện của họ hoặc thành công, có thất bại, nhưng lập ý của họ đều rõ ràng, không làm trái với chí nguyện, tiếng thơm để lại đời sau, há phải hư truyền.
4. (Động) Lấn, ép, lăng nhục. ◎ Như: "khi phụ" lấn hiếp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim Tào Tháo tàn hại bách tính, ỷ cường khi nhược" , (Đệ thập nhất hồi) Nay Tào Tháo tàn hại trăm họ, ỷ mạnh hiếp yếu.
5. (Động) Áp đảo, thắng hơn. ◇ Lí Thọ Khanh : "Văn khi Bách Lí Hề, Vũ thắng Tần Cơ Liễn" , (Ngũ Viên xuy tiêu ) Văn áp đảo Bách Lí Hề, Võ thắng hơn Tần Cơ Liễn.
6. (Động) Quá, vượt qua. ◇ Tô Thức : "Tảo miên bất kiến đăng, Vãn thực hoặc khi ngọ" , (Từ đại chánh nhàn hiên ).
7. (Tính) Xấu, khó coi (tướng mạo).

Từ điển Thiều Chửu

① Dối lừa, lừa mình, tự lừa dối mình gọi là tự khi .
② Lấn, bị người ta lấn gọi là khi phụ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dối, lừa, lừa dối: Dối mình dối người; Tự lừa dối mình;
② Bắt nạt, đè lấn, lấn át, ức hiếp: Cậy thế nạt (ức hiếp) người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lừa dối — Coi rẻ, coi thường.

Từ ghép 16

lộ
lòu ㄌㄡˋ, lù ㄌㄨˋ

lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sương, hạt móc
2. lộ ra

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh ngưng đọng lại thành giọt. ◎ Như: "sương lộ" sương và móc. ◇ Nguyễn Du : "Bạch lộ vi sương thu khí thâm" (Thu dạ ) Móc trắng thành sương, hơi thu đã già.
2. (Danh) Rượu thơm hay chất lỏng có hương thơm để uống. ◎ Như: "mai quế lộ" rượu thơm mai quế, "mai côi lộ" rượu thơm hoa hồng, "quả tử lộ" nước trái cây.
3. (Danh) Họ "Lộ".
4. (Động) Bày ra, phô rõ ra ngoài. ◎ Như: "hiển lộ" bày rõ cho thấy, "thấu lộ" phơi tỏ.
5. (Động) Để hở. ◎ Như: "tàng đầu lộ vĩ" giấu đầu hở đuôi. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt cùng nọc độc.
6. (Phó, tính) Ở ngoài đồng, ở ngoài trời. ◎ Như: "lộ túc" 宿 ngủ ngoài đồng, "lộ tỉnh" giếng lộ thiên (không đậy nắp).

Từ điển Thiều Chửu

① Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ.
② Lộ ra ngoài. Như hiển lộ lộ rõ, thấu lộ tỏ lộ, v.v.
③ Ở ngoài đồng. Như lộ túc 宿 ngủ ngoài đồng.
④ Gầy.
⑤ Họ Lộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Để lộ, lộ ra, tỏ ra, biểu lộ, bộc lộ, tiết lộ. Xem [lù].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sương, móc: 宿 Ăn gió nằm sương;
② Nước (cất bằng hoa quả): Nước hoa quả (như chanh v.v); Mai quế lộ;
③ Phơi trần, để hở, để lộ: Vạch trần; Bộc lộ tư tưởng; Giấu đầu hở đuôi; Chớ để lộ mục tiêu; Lộ rõ nguyên hình;
④ (văn) Gầy;
⑤ [Lù] (Họ) Lộ. Xem [lòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương đọng thành giọt. Ta cũng gọi là móc. Td: Vũ lộ ( mưa móc ) — Nhuần thấm, giống như sương đọng thành giọt, thấm vào muôn loài cây cỏ — Rõ ra bên ngoài. Ta cũng nói là để lộ ra — Nói chuyện kín ra ngoài. Td: Tiết lộ — Chỉ thứ rượu thơm ngon.

Từ ghép 40

zī ㄗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dáng dấp thùy mị
2. dáng vẻ, điệu bộ, tư thế

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dáng dấp, dung mạo. ◎ Như: "tư sắc" 姿 dung mạo sắc đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tuy vô thập phần tư sắc, khước hữu động nhân chi xứ" 姿, (Đệ nhất hồi) Tuy không mười phần xinh đẹp, song có cái gì làm cho người ta xiêu lòng.
2. (Danh) Tính chất trời phú cho. § Cũng như "tư" . ◎ Như: "tư chất siêu nhân" 姿 thiên chất hơn người.

Từ điển Thiều Chửu

① Dáng dấp thùy mị. Cho nên gọi dáng điệu con gái là tư sắc 姿.
② Cũng như chữ tư .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc: 姿 Sắc đẹp, tư sắc;
② Vẻ, dáng dấp, dáng vẻ, động tác, điệu bộ, tư thế: 姿 Động tác (điệu) múa rất đẹp;
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp. Cái vẻ bên ngoài.

Từ ghép 11

thác
tuō ㄊㄨㄛ

thác

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhờ cậy, phó thác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gởi. ◇ Đỗ Phủ : "An đắc như điểu hữu vũ sí, Thác thân bạch vân hoàn cố hương" , (Đại mạch hành ) Sao được như chim có lông cánh, Gởi thân mây trắng về cố hương.
2. (Động) Giao cho, giao phó, ủy nhậm. ◎ Như: "thác phó" giao cho. ◇ Luận Ngữ : "Khả dĩ thác lục xích chi cô, khả dĩ kí bách lí chi mệnh" , (Thái Bá ) Có thể giao phó đứa con côi cao sáu thước, có thể giao cho vận mệnh một nước rộng trăm dặm.
3. (Động) Thỉnh cầu, yêu cầu. ◎ Như: "tha thác ngã mãi thư" nó yêu cầu tôi mua sách giùm.
4. (Động) Mượn. ◎ Như: "thác danh" : mạo danh, "thác phúng" mượn việc khác để bày tỏ ý mình.
5. (Động) Nhờ, dựa vào. ◎ Như: "thác phúc" nhờ ơn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thần thác bệ hạ hồng phúc, tất cầm Công Tôn Uyên dĩ hiến bệ hạ" , (Hồi 106) Thần nhờ hồng phúc của bệ hạ, tất bắt được Công Tôn Uyên đem nộp cho bệ hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhờ, gửi hình tích mình ở bên ngoài gọi là thác túc .
② Thỉnh cầu, phó thác, nghĩa là nhờ người khác trông nom hộ, là ủy thác cho người khác làm hộ.
③ Thác ra, mượn cớ. Như giả thác mượn cớ mà từ chối, thác phúng lấy cái khác mà nói giễu người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhờ: Nhờ ơn;
② Ủy thác;
③ Thỉnh cầu, yêu cầu: Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó;
④ Gởi;
⑤ Vin, thác, mượn cớ;
⑥ (Người chết) hiện về (trong mộng);
⑦ Gởi gián tiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi gấm. Gửi tạm — Chỉ sự chết. Đoạn trường tân thanh : » Hại thay thác xuống làm ma không chồng « — Nhờ cậy. Nhờ làm giùm. Td: ủy thác — Giả làm. Mượn làm.

Từ ghép 13

di, dị
yì ㄧˋ

di

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khác. § Trái lại với "đồng" cùng. ◎ Như: "dị tộc" họ khác, không cùng dòng giống, "dị nhật" ngày khác, "dị nghị" ý kiến khác, "dị đồ" không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với "chánh đồ" là đi theo đường khoa cử).
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" quê người. ◇ Vương Duy : "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" kì quái, "hãi dị" kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" anh em chia nhau ở riêng, "li dị" vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh : "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" , , , , , (Đào hoa nguyên kí ) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị : "Thành thuật kì dị, tể bất tín" , (Xúc chức ) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".

dị

phồn thể

Từ điển phổ thông

khác nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khác. § Trái lại với "đồng" cùng. ◎ Như: "dị tộc" họ khác, không cùng dòng giống, "dị nhật" ngày khác, "dị nghị" ý kiến khác, "dị đồ" không đỗ đạt mà ra làm quan (khác với "chánh đồ" là đi theo đường khoa cử).
2. (Tính) Lạ, của người ta. ◎ Như: "dị hương" quê người. ◇ Vương Duy : "Độc tại dị hương vi dị khách, Mỗi phùng giai tiết bội tư thân" , (Cửu nguyệt cửu nhật ức San Đông huynh đệ ) Một mình ở quê người làm khách lạ, Mỗi lần gặp tiết trời đẹp càng thêm nhớ người thân.
3. (Tính) Đặc biệt. ◎ Như: "dị số" số được hưởng ân đặc biệt, "dị thái" vẻ riêng biệt.
4. (Tính) Quái lạ, lạ lùng. ◎ Như: "kì dị" kì quái, "hãi dị" kinh sợ.
5. (Động) Chia lìa. ◎ Như: "phân dị" anh em chia nhau ở riêng, "li dị" vợ chồng bỏ nhau.
6. (Động) Lấy làm lạ, cho là khác thường. ◇ Đào Uyên Minh : "Hốt phùng đào hoa lâm, giáp ngạn sổ bách bộ, trung vô tạp thụ, phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân, ngư nhân thậm dị chi" , , , , , (Đào hoa nguyên kí ) Bỗng gặp một rừng hoa đào, mọc sát bờ mấy trăm bước, không xen loại cây nào khác, cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng rực rỡ, người đánh cá lấy làm lạ.
7. (Danh) Chuyện lạ, sự kì quái. ◇ Liêu trai chí dị : "Thành thuật kì dị, tể bất tín" , (Xúc chức ) Thành kể lại những chuyện kì lạ về nó (về con dế), quan huyện không tin.
8. (Danh) Họ "Dị".

Từ điển Thiều Chửu

① Khác, trái lại với tiếng cùng. Như dị vật vật khác, dị tộc họ khác, v.v.
② Khác lạ, như dị số số được hưởng ân đặc biệt, dị thái vẻ lạ, v.v.
③ Quái lạ, như kì dị , hãi dị , v.v.
④ Chia lìa, như phân dị anh em chia nhau ở riêng, li dị vợ chồng bỏ nhau, v.v.
⑤ Khác, như dị nhật ngày khác, dị hương làng khác, v.v.
⑥ Ðường riêng, như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ , không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

①Khác: Không có ý kiến khác; Bọn cường đạo chỉ yêu nhà mình, không yêu những nhà khác (Mặc tử).【】dị thường [yìcháng] a. Khác thường, phi thường, đặc biệt: Nét mặt khác thường; b. Hết sức, rất: Rất rõ ràng;
② (văn) Cái khác, việc khác, người khác (dùng như đại từ biểu thị sự phiếm chỉ): Ta tưởng ngươi hỏi về những người khác (Luận ngữ);
③ (văn) Dị, chia lìa, tách, bỏ: Li dị, vợ chồng bỏ nhau;
④ Lạ, khác lạ, dị thường, kì cục: Rất lấy làm lạ; Người lạ thường;
⑤ (văn) Cho là lạ, lấy làm lạ: Ông chài rất lấy làm lạ về cảnh tượng này (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí);
⑥ (văn) Chuyện lạ, việc lạ, tính cách lạ, bản lãnh đặc biệt: Thành kể lại những chuyện lạ về nó (về con dế) (Liêu trai chí dị: Xúc chức); Ghi chép về những việc lạ; Không có chuyện đặc biệt (lạ) nào khác (Hậu Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân ra, chia ra — Khác nhau. Không giống — Cái khác — Lạ lùng, không giống thông thường.

Từ ghép 58

wěi ㄨㄟˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc vĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
2. (Tính) Quý lạ, trân kì. ◇ Lục Cơ : "Minh châu vĩ bảo, diệu ư nội phủ" , 耀 (Biện vong luận thượng ) Minh châu quý báu, chiếu sáng bên trong phủ.
3. (Động) Khen ngợi, khoe khoang. ◇ Hậu Hán Thư : "Lương Huệ Vương vĩ kì chiếu thừa chi châu" (Lí Ưng truyện ) Lương Huệ Vương khoe ngọc chiếu thừa của mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc vĩ.
Côi quý lạ, báu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồ quý giá, quý trọng.【】khôi vĩ [guiwâi] (văn) Đẹp lạ;
② Ngọc vĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc đẹp, tức ngọc Vĩ — Hiếm quý.
hoàn, huyên, quỳnh
huán ㄏㄨㄢˊ, qióng ㄑㄩㄥˊ, xuān ㄒㄩㄢ, yuān ㄩㄢ

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nơi cất giữ sách

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trơ trọi, cô độc. § Cũng như "quỳnh" , "quỳnh" .
2. Một âm là "huyên". (Tính) § Xem "tiện huyên" 便.
3. Một âm là "hoàn". § Cũng như "hoàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Biền huyên tả cái dáng đẹp mà lẳng lơ.
② Một âm là hoàn, cũng như chữ hoàn .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Từ ghép 1

huyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đẹp mà lẳng lơ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trơ trọi, cô độc. § Cũng như "quỳnh" , "quỳnh" .
2. Một âm là "huyên". (Tính) § Xem "tiện huyên" 便.
3. Một âm là "hoàn". § Cũng như "hoàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Biền huyên tả cái dáng đẹp mà lẳng lơ.
② Một âm là hoàn, cũng như chữ hoàn .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lẳng lơ: 便 Đẹp mà lẳng lơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng mềm mại của phụ nữ.

Từ ghép 1

quỳnh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trơ trọi, cô độc. § Cũng như "quỳnh" , "quỳnh" .
2. Một âm là "huyên". (Tính) § Xem "tiện huyên" 便.
3. Một âm là "hoàn". § Cũng như "hoàn" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Côi cút, trơ trọi một mình (dùng như , bộ ).
quỳnh
qióng ㄑㄩㄥˊ

quỳnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

côi cút, không nơi nương tựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người không có anh em nào.
2. (Tính) Ưu sầu.
3. (Tính) Trơ trọi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lo. Không có anh em nào cũng gọi là quỳnh (trơ trọi).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Người không có anh em, người cô độc: Cô độc; Người cô độc không nơi nương tựa;
② Lo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ Quỳnh độc , Quỳnh quỳnh .

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.