Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cô gái, thiếu nữ. § Thường chỉ con gái chưa lấy chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhất diện thính đắc nhân thuyết: Lâm cô nương lai liễu! (...) Giả mẫu hựu khiếu: Thỉnh cô nương môn. Kim nhật viễn khách lai liễu, khả dĩ bất tất thượng học khứ" 一面聽得人說: 林姑娘來了. (...) 賈母又叫: 請姑娘們. 今日遠客來了, 可以不必上學去 (Đệ tam hồi) Một mặt nghe có người báo: Cô Lâm (Đại Ngọc) đã đến! (...) Giả mẫu lại bảo: Đi mời các cô. Hôm nay có khách xa đến, nghỉ học cũng được.
3. Đặc chỉ con gái. § Tức là nữ nhi (đứa con phái nữ).
4. Thiếp, vợ bé.
5. Kĩ nữ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Tưởng lai thị tương tài xuyến điếm đích giá kỉ cá cô nương nhi, bất nhập nhĩ lão đích nhãn, yếu ngoại khiếu lưỡng cá" 想來是將纔串店的這幾個姑娘兒, 不入你老的眼, 要外叫兩個 (Đệ tứ hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ra binh khác thường, bày kế lạ (để thủ thắng). ◇ Tôn Tử 孫子: "Cố thiện xuất kì giả, vô cùng như thiên địa, bất kiệt như giang hà" 故善出奇者, 無窮如天地, 不竭如江河 (Thế 勢) Cho nên người giỏi (binh pháp) ra binh khác thường, bày kế lạ, như trời đất không cùng, như sông biển chẳng cạn.
Từ điển trích dẫn
2. Tính tình, tập tính. § Cũng mượn chỉ đặc tính của sự vật. ◇ Lão Xá 老舍: "Đại tả cánh bất cảm hướng cô mẫu tố khổ, tri đạo cô mẫu thị bạo trúc tì khí, nhất điểm tựu phát hỏa" 大姐更不敢向姑母訴苦, 知道姑母是爆竹脾氣, 一點就發火 (Chánh hồng kì hạ 正紅旗下) Chị càng không dám kêu ca gì với bà dì, vốn biết tính tình bà dì nóng nảy, hơi một chút là nổi giận đùng đùng.
3. Sự nóng giận, nộ khí. ◎ Như: "phát tì khí" 發脾氣 nổi nóng.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truyền đạt. ◎ Như: "phụng văn" 奉聞 kính bảo cho biết, "đặc văn" 特聞 đặc cách báo cho hay. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Mưu vị phát nhi văn kì quốc" 謀未發而聞其國 (Trọng ngôn 重言) Mưu kế chưa thi hành mà đã truyền khắp nước.
3. (Động) Nổi danh, nổi tiếng. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngô ái Mạnh phu tử, Phong lưu thiên hạ văn" 吾愛孟夫子, 風流天下聞 (Tặng Mạnh Hạo Nhiên 贈孟浩然) Ta yêu quý Mạnh phu tử, Phong lưu nổi tiếng trong thiên hạ.
4. (Động) Ngửi thấy. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hiếu tu nhân khứ nhị thiên tải, Thử địa do văn lan chỉ hương" 好修人去二千載, 此地猶聞蘭芷香 (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu 湘潭吊三閭大夫) Người hiếu tu đi đã hai nghìn năm, Đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.
5. (Danh) Trí thức, hiểu biết. ◎ Như: "bác học đa văn" 博學多聞 nghe nhiều học rộng, "bác văn cường chí" 博聞強識 nghe rộng nhớ dai, "cô lậu quả văn" 孤陋寡聞 hẹp hòi nghe ít.
6. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "tân văn" 新聞 tin tức (mới), "cựu văn" 舊聞 truyền văn, điều xưa tích cũ nghe kể lại. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Võng la thiên hạ phóng thất cựu văn, lược khảo kì hành sự, tống kì chung thủy" 僕懷欲陳之而未有路 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) (Thu nhặt) những chuyện xưa tích cũ bỏ sót trong thiên hạ, xét qua việc làm, tóm lại trước sau.
7. (Danh) Họ "Văn".
8. Một âm là "vấn". (Động) Tiếng động tới. ◎ Như: "thanh vấn vu thiên" 聲聞于天 tiếng động đến trời.
9. (Danh) Tiếng tăm, danh dự, danh vọng. ◎ Như: "lệnh vấn" 令聞 tiếng khen tốt.
10. (Tính) Có tiếng tăm, danh vọng. ◎ Như: "vấn nhân" 聞人 người có tiếng tăm.
Từ điển Thiều Chửu
② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞.
③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay.
④ Ngửi thấy.
⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời.
⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tin (tức): 要聞 Tin quan trọng; 奇聞 Tin lạ;
③ Hiểu biết, điều nghe biết, kiến văn, học thức: 博學多聞 Học nhiều biết rộng; 孤陋寡聞 Hẹp hòi nghe ít;
④ (văn) Tiếng tăm, danh vọng: 不求聞達于諸侯 Chẳng cần tiếng tăm truyền đến các nước chư hầu (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
⑤ (văn) Truyền thuyết, truyền văn: 網羅天下放失舊聞 Thu tập hết những truyền thuyết đã bị tản lạc trong khắp thiên hạ (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑥ (văn) Làm cho vua chúa hoặc cấp trên nghe biết đến mình;
⑦ (văn) Truyền ra: 公子喜士,名聞天下 Công tử yêu quý kẻ sĩ, danh truyền khắp thiên hạ (Sử kí);
⑧ (văn) Nổi danh, nổi tiếng: 以勇氣聞于諸侯 Nhờ có dũng khí mà nổi tiếng ở các nước chư hầu (Sử kí);
⑨ (văn) Hiểu: 生乎吾前,其聞道也,固先乎吾 Những người sinh ra trước ta cố nhiên là hiểu đạo trước ta (Hàn Dũ: Sư thuyết);
⑩ (văn) Truyền đạt đi, báo cáo lên người trên: 奉聞 Kính báo cho biết; 特聞 Riêng báo cho hay; 燕王拜送 于庭,使使以聞大王 Vua nước Yên tự mình đến lạy dâng lễ cống ở sân, sai sứ giả báo lên cho đại vương biết (Chiến quốc sách);
⑪ Ngửi thấy: 我聞見香味了 Tôi đã ngửi thấy mùi thơm;
⑫ (văn) Tiếng động tới: 聲聞于天 Tiếng động tới trời;
⑬ Danh dự: 令聞 Tiếng khen tốt;
⑭ [Wén] (Họ) Văn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Truyền đạt. ◎ Như: "phụng văn" 奉聞 kính bảo cho biết, "đặc văn" 特聞 đặc cách báo cho hay. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Mưu vị phát nhi văn kì quốc" 謀未發而聞其國 (Trọng ngôn 重言) Mưu kế chưa thi hành mà đã truyền khắp nước.
3. (Động) Nổi danh, nổi tiếng. ◇ Lí Bạch 李白: "Ngô ái Mạnh phu tử, Phong lưu thiên hạ văn" 吾愛孟夫子, 風流天下聞 (Tặng Mạnh Hạo Nhiên 贈孟浩然) Ta yêu quý Mạnh phu tử, Phong lưu nổi tiếng trong thiên hạ.
4. (Động) Ngửi thấy. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Hiếu tu nhân khứ nhị thiên tải, Thử địa do văn lan chỉ hương" 好修人去二千載, 此地猶聞蘭芷香 (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu 湘潭吊三閭大夫) Người hiếu tu đi đã hai nghìn năm, Đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.
5. (Danh) Trí thức, hiểu biết. ◎ Như: "bác học đa văn" 博學多聞 nghe nhiều học rộng, "bác văn cường chí" 博聞強識 nghe rộng nhớ dai, "cô lậu quả văn" 孤陋寡聞 hẹp hòi nghe ít.
6. (Danh) Tin tức, âm tấn. ◎ Như: "tân văn" 新聞 tin tức (mới), "cựu văn" 舊聞 truyền văn, điều xưa tích cũ nghe kể lại. ◇ Tư Mã Thiên 司馬遷: "Võng la thiên hạ phóng thất cựu văn, lược khảo kì hành sự, tống kì chung thủy" 僕懷欲陳之而未有路 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) (Thu nhặt) những chuyện xưa tích cũ bỏ sót trong thiên hạ, xét qua việc làm, tóm lại trước sau.
7. (Danh) Họ "Văn".
8. Một âm là "vấn". (Động) Tiếng động tới. ◎ Như: "thanh vấn vu thiên" 聲聞于天 tiếng động đến trời.
9. (Danh) Tiếng tăm, danh dự, danh vọng. ◎ Như: "lệnh vấn" 令聞 tiếng khen tốt.
10. (Tính) Có tiếng tăm, danh vọng. ◎ Như: "vấn nhân" 聞人 người có tiếng tăm.
Từ điển Thiều Chửu
② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞.
③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay.
④ Ngửi thấy.
⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời.
⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển Thiều Chửu
② Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn 博學多聞, là bác văn cường chí 博聞強識. Gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn 孤陋寡聞.
③ Truyền đạt, như phụng văn 奉聞 kính bảo cho biết, đặc văn 特聞 đặc cách báo cho hay.
④ Ngửi thấy.
⑤ Một âm là vấn. Tiếng động tới, như thanh vấn vu thiên 聲聞于天 tiếng động đến trời.
⑥ Danh dự, như lệnh vấn 令聞 tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tình ái. ◎ Như: "ân tình" 恩情 tình yêu, "ân ái" 恩愛 tình ái.
3. (Tính) Có ơn đức. ◎ Như: "cứu mệnh ân nhân" 救命恩人 người đã có công giúp cho khỏi chết.
4. (Tính) Đặc biệt ban phát nhân dịp quốc gia cử hành khánh lễ nào đó. ◎ Như: "ân chiếu" 恩詔, "ân khoa" 恩科.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng yêu nhau. Như ân tình 恩情, ân ái 恩愛 đều nói về sự vợ chồng yêu nhau cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ đốt tre. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Ngoại hận bao tàng mật, Trung nhưng tiết mục phồn" 外恨包藏密, 中仍節目繁 (Họa Hầu Hiệp Luật vịnh duẩn 和侯協律詠筍).
3. Rường mối, mấu chốt, quan kiện. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "Cố nhị tiên sanh nhất thì sở tranh, diệc tại ư ngôn ngữ văn tự chi gian, nhi căn bổn tiết mục chi đại, vị thường bất đồng dã" 顧二先生一時所爭, 亦在於言語文字之間, 而根本節目之大, 未嘗不同也 (Tống Vương Tử Kính chi nhậm kiến ninh tự 送王子敬之任建寧序).
4. Điều mục, hạng mục. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nan vi nhĩ thị cá thông minh nhân, giá đại tiết mục chánh sự cánh một kinh lịch" 難為你是個聰明人, 這大節目正事竟沒經歷 (Đệ ngũ lục hồi) Cô là người thông minh như thế, mà ngay những điều to tát, vẫn chưa từng trải.
5. Đặc chỉ hạng mục trong chương trình diễn xuất (văn nghệ, đài phát thanh, đài truyền hình, v.v.). ◇ Từ Trì 徐遲: "Giá cá tiết mục lập khắc bị tuyển bạt xuất lai. Đệ nhị tràng tại Hoài Nhân Đường thượng diễn tác vi na nhất vãn đích áp trục hí" 這個節目立刻被選拔出來. 第二場在懷仁堂上演, 作為那一晚的壓軸戲 (Mẫu đan 牡丹, Bát).
6. Trình tự, đường lối trước sau. ◇ Lục Du 陸游: "Chí ư đô ấp thố trí, đương hữu tiết mục" 至於都邑措置, 當有節目 (Thượng nhị phủ luận đô ấp trát tử 上二府論都邑札子).
7. Chi tiết, vụn vặt, phiền toái. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thị dĩ Tống hữu thiên hạ nhân nhi tuần chi, biến kì tiết mục nhi tồn kì đại thể" 是以宋有天下因而循之, 變其節目而存其大體 (Hành luận hạ 衡論下, 議法 Nghị pháp).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Độc đặc, đặc biệt. ◎ Như: "nhĩ kim thiên xuyên giá dạng, hiển đắc ngận tính cách" 你今天穿這樣, 顯得很性格.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ kiến giải độc đặc không giống số đông người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con đối với cha mẹ tự xưng là "nhi".
3. (Danh) Cha mẹ gọi con cái là "nhi".
4. (Danh) Bậc trưởng bối gọi người sinh sau là "nhi".
5. (Danh) Trai trẻ.
6. (Danh) Tiếng dùng để nhục mạ, khinh thị người khác.
7. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ. ◎ Như: "hoa nhi" 花兒, "điểu nhi" 鳥兒, "lão đầu nhi" 老頭兒, "mĩ nhân nhi" 美人兒. (2) Đặt sau động từ. ◎ Như: "quải loan nhi" 拐彎兒. (3) Đặt sau phó từ. ◎ Như: "khoái khoái nhi" 快快兒, "mạn mạn nhi" 慢慢兒.
8. Một âm mà "nghê". (Danh) Họ "Nghê". Nhà Hán có tên "Nghê Khoan" 兒寬.
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. con (từ xưng hô với cha mẹ)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Con đối với cha mẹ tự xưng là "nhi".
3. (Danh) Cha mẹ gọi con cái là "nhi".
4. (Danh) Bậc trưởng bối gọi người sinh sau là "nhi".
5. (Danh) Trai trẻ.
6. (Danh) Tiếng dùng để nhục mạ, khinh thị người khác.
7. (Trợ) (1) Đặt sau danh từ. ◎ Như: "hoa nhi" 花兒, "điểu nhi" 鳥兒, "lão đầu nhi" 老頭兒, "mĩ nhân nhi" 美人兒. (2) Đặt sau động từ. ◎ Như: "quải loan nhi" 拐彎兒. (3) Đặt sau phó từ. ◎ Như: "khoái khoái nhi" 快快兒, "mạn mạn nhi" 慢慢兒.
8. Một âm mà "nghê". (Danh) Họ "Nghê". Nhà Hán có tên "Nghê Khoan" 兒寬.
Từ điển Thiều Chửu
② Con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi 兒.
③ Lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như hoa nhi 花兒 cái hoa.
④ Một âm mà nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê Khoan 兒寬.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): 男兒 Nam nhi;
③ Con trai: 她有一兒一女 Chị ấy được một cháu trai một cháu gái;
④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ);
⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): 小貓兒 Con mèo con; 花兒 Cái hoa, cánh hoa;
⑥ Đực.【兒馬】 nhi mã [érmă] Ngựa đực.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 38
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tình cảnh tương lai. ☆ Tương tự: "tiền trình" 前程. ◇ Tôn Chi Úy 孫枝蔚: "Tráng niên hốt dĩ khứ, Yên phục tri tiền đồ" 壯年忽已去, 焉復知前塗 (Ẩm tửu nhập thủ họa đào vận 飲酒廿首和陶韻) Tráng niên bỗng đi mất rồi, Còn đâu biết tương lai ra sao.
3. Đặc chỉ tương lai tốt đẹp. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã tự kỉ dã tri đạo ngã như quả bất năng tòng tỉnh lí xuất lai, ngã tựu một hữu tiền đồ, ngã tựu chỉ hữu tại cô độc trung tử vong" 我自己也知道我如果不能從井裏出來, 我就沒有前途, 我就只有在孤獨中死亡 (Ba Kim tuyển tập 巴金選集, Hậu kí 後記) Tôi tự biết rằng nếu tôi không đủ sức thoát ra khỏi giếng, thì tôi sẽ không có tương lai nào cả, tôi sẽ chỉ chết đi trong cô độc.
4. Lên đường, đăng trình. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tồn vong bất trùng kiến, Tang loạn độc tiền đồ" 存亡不重見, 喪亂獨前途 (Khốc Đài Châu Trịnh Tư Hộ 哭臺州鄭司戶) Còn mất không gặp lại nhau nữa, Trong cuộc tang loạn, một mình ta lên đường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.